Giáo án Vật lý 9 - Tiết 6, Bài 5: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2015-2016

Yêu cầu HS nêu hướng giải

Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp theo 4 bước giải.

Hướng dẫn:

+ Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kếđo những đại lượng nào trong mạch điện?

+Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtd và R2? thay số tính R¬td ;R2.

-Yêu cầu HS nêu cách giải khác, chẳng hạn: Tính U1 sau đó tính U2 và R2 và tính Rtd=R1+R2.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 6, Bài 5: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03	 Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết: 6	 
BÀI 5: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố kiển thức về định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song, vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song.
2. Kỹ năng: Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
3. Thái độ: 
1) GV: Bài tập, bảng phụ hình 6.3
2) HS: Xem trước nội dung bài tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1) Ổn định: 
 2) Kiểm tra bài cũ 
-Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.
 3) Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Giải bài tập 1
Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
Yêu cầu HS nêu hướng giải
Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp theo 4 bước giải.
Hướng dẫn:
+ Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kếđo những đại lượng nào trong mạch điện?
+Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtd và R2? thay số tính Rtd ;R2.
-Yêu cầu HS nêu cách giải khác, chẳng hạn: Tính U1 sau đó tính U2 và R2 và tính Rtd=R1+R2.
- HS đọc bài tập 1
Tóm tắt: R1 nt R2 
 R1=5W
 Uv=6V
 IA=0,5A
 a) Rtd =? 
 b) R2=?
-Phân tích mạch điện, tìm hướng giải. 
- HS giải
Phân tích mạch điện: R1nt R2
(A)nt R1nt R2; IA=IAB= 0,5A
Uv=UAB=6V.
a) 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12W.
b) Vì R1nt R2 nên Rtd=R1+R2Þ
R2=Rtd - R1=12W-5W=7(W)
Vậy điện trở R2 bằng 7W.
Bài tập 1:
Tóm tắt:
R1= 5
UAB=6V
I=0,5A
Rtđ=?
R2=?
Giải
Điện trở tương dương của đoạn mạch
b. Giá trị điện trở R2
ta có: Rtđ = R1 + R2
 R2 = Rtđ – R1 
 = 12 – 5 = 7 
Hoạt động 2. Giải bài tập 2
Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2 và tóm tắt.
Yêu cấu HS nêu hướng giải.
Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo đúng các bước giải.
Gọi 1 HS lên chữa phần a) 1 HS chữa phần b)
Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác ví dụ: Vì Cách tính R2 với R1; I1 đã biết; I2=I - I1.
Hoặc đi tính RAB:
Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB=I.RAB.
Gọi HS so sánh cách tínhR2.
HS đọc đề bài và tóm tắt.
 Tóm tắt: R1// R2
R1=10W IA1=1,2A
 IA=1,8A
 a)UAB=?
 b)R2=?
-Phân tích hình vẽ, tìm hướng giải.
-Cá nhân lên bảng thực hiện
Bài giải
HS1: a) Vì (A1) nt R1 nên I1 = IA1 = 1,2(A)
 nt (R1// R2) Þ IA=IAB=1,8(A)
Từ công thức: 
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V.
HS2: 
b)Vì R1//R2 nên I=I1+I2
 ÞI 2=I - I1= 1,8A-1,2A=0,6A
Þ
Vậy điện trở R2 bằng 20W .
HS nhận xét, tìm lời giải khác.
Bài tập 2
Tóm tắt: R1// R2
R1=10W IA1=1,2A
 IA=1,8A
 a)UAB=?
 b)R2=?
Bài giải
a) Vì (A1) nt R1 nên I1 = IA1 = 1,2(A)
 nt (R1// R2) Þ IA=IAB=1,8(A)
Từ công thức: 
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V.
b)Vì R1//R2 nên I=I1+I2
ÞI 2=I - I1= 1,8A-1,2A=0,6A
Þ
Hoạt động 3. Giải bài tập 3
-Tương tự yêu cầu HS tóm tắt đề bài, phân tích mạch điện.
- Các điện trở được mắc với nhau ntn?
- Muốn giải được ta phải làm ntn?
- Gọi HS giải
Cho nhận xét Þ Kết quả
Lưu ý các cách tính khác nhau
(9B 
HS Tóm tắt: 
R1nt (R2//R3) 
R1=15W ; R2=R3=30W ; 
UAB=12V.
 a) RAB = ? 
 b) I1, I2, I3 = ?
-Phân tích mạch điện, tìm lời giải.
Bài giải
a) Vì (A)nt R1nt (R2//R3) 
Theo đề bài R2 = R3 = 30W 
ÞR2,3 = 30:2=15(W) 
 RAB = R1 + R2,3=15W +15W = 30W 
Điện trở của đoạn mạch AB là 30W
b) Áp dụng công thức định luật Ôm
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; 
Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 
Bài tập 3
HS Tóm tắt: 
R1nt (R2//R3) 
R1=15W ; R2=R3=30W ; 
UAB=12V.
 a) RAB = ? 
 b) I1, I2, I3 = ?
Giải
a) Vì (A)nt R1nt (R2//R3) 
Theo đề bài R2 = R3 = 30W 
ÞR2,3 = 30:2=15(W) 
 RAB = R1 + R2,3=15W +15W = 30W 
Điện trở của đoạn mạch AB là 30W
b) Áp dụng công thức định luật Ôm
4) Củng cố:
GV củng cố lại: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương với mạch hỗn hợp.
Bài tập nâng cao:
Có ba điện trở R1= 2Ω; R2 = 4Ω; R3 = 12Ω; được mắc vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V như (hình 3.3).
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điên trở
R2
A
B
R3
R1
Hình 3.3
R1
R3
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2.
Đs: a) 4W; b) I1 = I2 = 2A; I3 = 1A ; c) 4V; 8V.
GỢI Ý:
 a) Đoạn mạch AB gồm : R3 // ( R1 nt R2). Tính R12 rồi tính RAB.
b) Có R1 nt R2 => I1 ? I2; Tính I1 theo U và R12; Tính I3 theo U và R3.
c) Tính U1 theo I1 và R1; U2 theo I2 và R2; U3 ? U.
5) Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà:
- Về xem lại định luật Ôm.
- Xem lại các bài đã giải, đối với lớp khá giỏi yêu cầu HS tìm cách giải khác.
- Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn về xem trước nội dung bài 7.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_6_Bai_tap_van_dung_dinh_luat_Om.doc
Giáo án liên quan