Giáo án Vật lý 9 - Chuyên đề: Định luật ôm với đoạn mạch nối tiếp và song song

C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.

C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.

C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.

C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Chuyên đề: Định luật ôm với đoạn mạch nối tiếp và song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ : ĐỊNH LUẬT ÔM VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 
 VÀ SONG SONG
VẬT LÍ : 9
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề
- Tìm hiểu các đặc điểm về cường độ dòng điện , hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song .
- Giải thích một sộ hiện tượng thực tế liên quan đến mạch nối tiếp và song song.
- Thực hành làm các thí nghiệm kiểm tra.
2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp : Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm ,hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần, điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
- Trong đoạn mạch mắc song song : Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ ,hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mỗi đoạn mạch rẽ, nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần .
-Các dụng cụ điện có cùng cường độ định mức thì có thể mắc nối tiếp với nhau .
- Các dụng cụ có cùng hiệu điện thế định mức thì có thể mắc song song
- Vôn kế có điện trở rất lớn ,còn am pe kế có điện trở rất nhỏ.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển
3.1- Kiến thức : 
- Biết suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ những kiến thức
3.2.Kỹ năng.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải được bài tập về đoạn mạch song song. Đoạn mạch nối tiếp .
-Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3.3.Thái độ.
-Yêu thích môn học.
- Hợp tác trong học tập
- Nghiêm túc, tích cực, say mê tìm hiểu.
3.4. Năng lực có thể phát triển
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề 
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện 
trong chuyên đề
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
- HS trình bày được công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song .
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. 
HS nhận biết được mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
HS nhận biết mối liên hệ giữa Uvà R trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,giữa Ivà R trong đoan jmachj mắc song song
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 HS sử dụng được kiến thức vật lý và thảo luận :
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
 - HS vận dung kiến thức vật lý : tính cường độ dòng điện , hiệu điện thế , điện trở của đoạn mạch .
- HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn vào cuộc sống : các dụng cụ nào có thể mắc nối tiếp các dụng cụ nào mắc song song.
Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa)
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
Đặt ra những câu hỏi liên quan điện trở của dây dẫn trong thực tế .
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
HS trả lời những câu hỏi liên quan của các thí nghiệm trong chuyên đề.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lý.
HS làm thí nghiệm theo mô hình
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý.
Biết cách tính toán để tìm ra kế quả.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. 
HS đề suất được phương án làm thí nghiệm để tính điện trở của các dụng cụ làm thí nghiệm .
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
Vôn kế có điện trở rất lớn , am pe kế và dây nối có điện trở rất nhỏ không đáng kể .
Nhóm NLTP trao đổi thông tin
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. 
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên ngành). 
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật, công nghệ.
Mô tả được ứng dụng của điện trở trong thực tế .
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm).
Học sinh ghi lại dược các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của mình.
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm) một cách phù hợp.
Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả. 
- học sinh trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của cá nhân mình. 
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý. 
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của nhóm mình.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Học sinh tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ về kiến thức: 
-việc giải bài tập ở nhà.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.
Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điểu chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà cho phù hợp với điều kiện học tập của chuyên đề.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và ngoài môn Vật lý. 
C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. 
An toàn điện trong cuộc sống, an toàn khi làm thí nghiệm với dòng điện 
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
NỘI DUNG 1: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
TT
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GV : treo sơ đồ mạch điện gồm hai bống đèn mắc nối tiếp :
Hỏi : +Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch?
+Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu nỗi đèn?
GV: GV:Treo sơ đồ hình 4.1 lên bảng yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1.
-GV: Cấu tạo của dây tóc bóng đèn có đặc điểm gì?
-GV:Vì vậy trong mạch điện bóng đèn được xem như là điện trở cho nên các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
-GV:Hướng dẫn học sinh vận dụng hai hệ thức (1) và (2) để chứng minh công thức (3) SGK.
2
Thực hiện nhiệm vụ
HS Làm việc cá nhân theo nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
Giáo viên cho học sinh trình bày và thảo luận.
4
Phát biểu vấn đề
Từ kết quả báo cáo, kết luận vấn đề 
Hoạt động 2: điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GVyêu cầu HS tìm hiểu KN điện trở tương đương trong SGK
GV : Lấy VD minh họa 
GV yêu cầu HS chứng minh công thức (4) SGK.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận theo nhóm. Kết quả thảo luận nhóm trình bày trên bảng phụ hoặc giấy A4 để dùng máy chiếu vật thể 
3
Báo cáo, thảo luận
Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo và thảo luận (có thể có nhiều cách chứng minh) -GV:Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo yêu cầu SGK.
-HS:Hoạt động nhóm.
 GV:Em có nhận xét gì về giá trị của IAB với I'AB?
-HS: Rút ra kết luận
GV : Yêu cầu HS tìm hiểu SGK trả lời:Các dụng cụ điện hoạt động bình thường khi nào?
GV : Hướng dẫn giải thích thêm
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4.
 -GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5, yêu cầu một học sinh tính Rtđ của đoạn mạch hình 4.3a.
-GV:Để tính Rtđ của đoạn mạch hình 4.3b cần chia đoạn mạch AC thành mấy phần?
-HS:
-GV:Hướng dẫn để học sinh chứng minh công thức phần mở rộng.
-HS:.
GV : Am pe kế ,dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể so điện trở toàn mạch nên có thể bỏ qua .
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần. 
 Rtđ = R1 + R2 
 NỘI DUNG 2: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
TT
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch song song 
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Treo sơ đồ mạch điện hình 5.1 SGK lên bảng, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1.
-HS: => mqh giữa U, U1, U2.
-GV:Thông báo cho học sinh biết mối quan hệ giữa I, I1, I2.
-GV:Yêu cầu học sinh chứng minh công thức (3) SGK.
2
Thực hiện nhiệm vụ
-HS:thảo luận nhóm
3
Báo cáo
Đại diện nhóm báo cáo,các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
 I = I1 + I2 (1)
 U = U1 = U2 (2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch song song
TT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
-GV:Yêu cầu từng học sinh chứng minh công thức (4) từ đó suy ra công thức (4’).
2
Thực hiện nhiệm vụ
-HS:Làm việc cá nhân, sau đó thảo luận.
-GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu SGK.
-HS:Hoạt động nhóm.
-GV: IAB và IA’B’? (Lưu ý học sinh bỏ qua sai khi đo)
3
Báo cáo, thảo luận
-HS: IAB = IA’B’ => Kết luận ở SGK
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
-GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng làm câu C4, các học sinh khác làm vào vở nháp.
-HS: Thảo luận.
-GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở tương đương của đoạn mạch hình 5.2a SGK.
-HS:Tự làm .
+Hỏi: Để tính điện trở tương đương của mạch điện gồm ba điện trở mắc song song cần chia đoạn mạch ra làm mấy phần?
-HS:Chứng minh công thức ở phần mở rộng theo hướng dẫn của giáo viên. *Mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức:
GV: Giới thiệu các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức có thể mắc song song với nhau để hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập .
NỘI DUNG 3 : Bài tập vận dụng định luật Ôm 
TT
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Bài 1và bài 2
1
Chuyển giao nhiệm vụ
HS : Đọc bài 1 –SGKvà Đọc bài 2 –SGK
Yêu cầu nhận xét sự khác nhau của hai bài 
2
Thực hiện nhiệm vụ
2 HS lên bảng làm hai bài các HS khác làm bài vào vở. Bài 1. 
Tóm tắt. 
R1nt R2
R1 = 5 
UAB = 6V 
I = 0,5 A
a.RAB = ? 
b.R2 = ? Giải. 
a.Áp dụng công thức định luật Ôm ta có: 
b. Vì R1 nt R2 nên ta có:
Rtd = R1 + R2 => R2 = Rtd – R1
=> R2 = 12 – 5 = 7
Bài 2 
Tóm tắt
R1//R2 
R1 = 10
I1 = 1,2A 
I = 1,8A
a.UAB = ? 
b.R2 = ? Giải. 
a.Vì R1//R2 nên ta có:
UAB = U1 = U2
Mà U1 = I1R1 = 1,2.10 = 12(V)
=> UAB = U2 = U1 = 12(V)
b.Vì R1//R2 nên I = I1 + I2
 => I = I2 – I1
 =>I2 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Áp dụng định luật Ôm ta có:
Bài 3.
 -GV:Các điện trở trong sơ đồ mạch điện trên được mắc như thế nào?
-GV:Để tính Rtd cần chia đoạn mạch AB ra làm mấy phần?
-GV: Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB cần áp dụng công thức nào? 
-GV:RMB và R1 đựoc mắc với nhau như thế nào?
-GV:I, I1 có quan hệ gì?
-GV:Để tính I1 cần áp dụng công thức nào?
-GV:UAB, U1, UMB có quan hệ với nhau như thế nào?
-GV:Làm thế nào để tính được UMB ?
-GV:UMB, U2, U3 có quan hệ gì?
-GV:Biết U2, R2 làm thế nào để tính được I2?...
-GV:Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác.
Tóm tắt
R1 nt (R2//R3)
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a.RAB = ?
b.I1, I2, I3 = ?
 Giải.
a.Vì R2//R3 nên:
Mà RMB nt R1 nên:
RAB = RMB + R1 = 15 + 15 = 30
b.Áp dụng hệ thức của định luật Ôm ta có:
=> I1 = I = 0,4 (A)
- UMB = I.RMB = 0,4.15 = 6 (V)
=> U2 = U3 = UMB = 6(V).
(hoặc: Tính U1 => UMB = UAB – U1)
=> 
3
Báo cáo
HS thảo luận nhận xét thống nhất lời giải , nêu cách giải khác 
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
GV : chốt lại cách giải bài tập với mạch điện nối tiếp , song song và mạch hỗn hợp.
5.2. Câu hỏi kiểm tra đánh gia năng lực của học sinh
STT
 Câu hỏi/bài tập
Cấp độ
Đánh giá năng lực
1
1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch?
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn?
Nhận biết 
K1
2
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
 Rtđ = R1 + R2 +R3 
Thông hiểu 
K4; C1
3
6- Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện trên được mắc như thế nào?.
-
Nhận biết
K1,K2,C2
4
9- Cho hiệu điện thế U=1.8 V và R1 , R2 nếu mắc nối tiếp thì
 I 1 =0,2A . Nếu mắc song song thì I 2 =0,9A .Tìm R1,R2
Vận dụng cao 
K1,K3
5
 10- Để tính điện trở tương đương của mạch điện gồm ba điện trở mắc song song cần chia đoạn mạch ra làm mấy phần?
Vận dụng
K3
6
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
 D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Nhận biết 
K1;
C1
7
Câu 12: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
 D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế
Thông hiểu
K1,K2K3,K4C1, P1 
8
Câu 15: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
 A. . B. .	C. . D. U = I.R.
Nhận biết
K1,K2K3,K4C1, P1 
9
Câu 13: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm 
Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.
Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
 D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Thông hiểu
10
Câu 16: khi mắc nối tiếp R1 R2 vào hiệu điện thế 12 vôn thì cường độ dòng điện chạy qua chúng là 1.2A
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Nếu mác song song thì 
 I 1 =1.5I2 tìmR1, R2
Vận dụng
11
Câu17: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
 D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Vận dụng cao

File đính kèm:

  • docBai_5_Doan_mach_song_song.doc