Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và các công thức tính điện trở của dây dẫn

Câu 1: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0.

B. Có giá trị nhỏ.

C. Có giá trị lớn.

D. Có giá trị rất lớn.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và các công thức tính điện trở của dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LÍ 9GIÁO VIÊN: PHẠM QUỐC HÙNGNĂM HỌC: 2014 - 2015KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?A. Có giá trị 0.B. Có giá trị nhỏ.C. Có giá trị lớn.D. Có giá trị rất lớn.Câu 2: Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?A. Biến trở là điện trở có trị số có thể thay đổi.B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.C. Biến trở là dụng cụ được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện..I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.1.Định luật ôm.2. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và mắc song song:3. Công thức tính điện trở.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?Tóm tắt:I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?Tóm tắt:Bài giảiĐiện trở của dây dẫn là:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1= 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1.a. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?b. Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikêlin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.2. Bài 2 ( trang 32).UX+-R2R1II2I1Tóm tắtĐèn sáng bình thườngI. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).2. Bài 2 ( trang 32).UX+-R2R1II2I1Tóm tắtĐèn sáng bình thườngI. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).2. Bài 2 ( trang 32).UX+-R2R1II2I1Tóm tắtĐèn sáng bình thườngI. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).2. Bài 2 ( trang 32).UX+-R2R1II2I1Bài giải:(Cách 1)Cường độ dòng điện trong mạch chính là:Điện trở tương đương của đoạn mạch là:Điện trở R2 là:a. Tóm tắtĐèn sáng bình thườngI. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).2. Bài 2 ( trang 32).UX+-R2R1II2I1Bài giảiHiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là:Do R1nt R2 nên: Điện trở của biến trở là:a. ( Cách 2) b. Chiều dài của dây dùng làm biến trở là:I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.1. Bài 1 ( trang 32).2. Bài 2 ( trang 32).3. Bài 3 ( trang 33).Một bóng đèn có điện trở R1= 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R2= 900Ω vào hiệu điện thế UMN=220V và có sơ đồ như hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.a. Tính điện trở của đoạn mạch MN.b. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn.R3II2I1+-R1XXR2ABMNUI3+-R1XXR2UABHình 11.2MNI. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.3. Bài 3 ( trang 33).MNR3II2I1+-R1XXR2ABUI3Tóm tắt:I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.3. Bài 3 ( trang 33).MNR3II2I1+-R1XXR2ABUI3Tóm tắt:Điện trở đoạn mạch AB là:Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là:Điện trở đoạn mạch MN là:a.Bài giảiI. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.3. Bài 3 ( trang 33).Tóm tắt:Điện trở đoạn mạch AB là:Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là:Điện trở đoạn mạch MN là:Bài giảia.b.I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNII. BÀI TẬP.3. Bài 3 ( trang 33).Tóm tắt:Điện trở đoạn mạch AB là:Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là:Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 là:Bài giảia.b.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là:Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:Do nối tiếp nên ta có:Điện trở đoạn mạch MN là:HÌNH ẢNH CỦA ĐIỆN TRỞ TRONG KĨ THUẬTHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Hệ thống lại các công thức đã học từ bài 1 đến bài 10 bằng bản đồ tư duy.- Làm các bài tập trong sách bài tâp.- Đọc trước bài 12: công suất điệnXU+-R2R1II2I1+-R1XXR2UABUR3II2I1+-R1XXR2ABMNUI3

File đính kèm:

  • pptBài tap van dung dinh luat om va cac cong thuc tinh dien tro- Thanh tra2014.ppt