Bài giảng Môn Vật lý lớp 11 - Tiết 37: Ankan
Hoạt động 1: vào bài
Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ?
Hoạt động 2 :
- Quan sát bảng 6.2 , hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan ?
- Cho biết CT chung của xicloankan đơn vòng ?
-Trên cơ sở đó lập dảy đđ của xiclo ankan ?
ng PTN và trong công nghiệp- ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử và rút ra nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. - Viết công thức cấu tạo , gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh - Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên - Tính thành phần % về thể tích và khối lượng ankan trong hổn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháay1 II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh Bộ dụng cụ điều chế CH4 Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất hữu cơ có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài Thế nào là hợp chất no ? có mấy loại hợp chất no ? Hoạt động 2 : -Nhắc lại khái niệm đồng đẵng -Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . - Công thức chung của dãy đđ ankan là gì ? GV giải thích góc liên kết , , khoảng 109,50 do đó các nguyên tử cacbon (trừ C2H6) không nằm cùng trên một đường thẳng Hoạt động 3: - Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12 - GV đánh số la mã chỉ bậc của C GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon : Hoạt động 4 : - Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh . - Từ CTCT ® tên gọi Hoạt động 6: Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12 ® Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ? *- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau:2,3,4… dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra …thay cho việc lập lại tên nhóm thế - Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c… HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 HS quan sát mô hình phân tử butan HS nhận xét rút ra kết luận C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo : CH3CH2CH2CH3 CH3 - CH - CH3 ½ CH3 HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C - HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng - đặc điểm tên ankan có đuôi an và têân nhóm ankyl có đuôi yl Hs hoạt động nhóm : Gọi tên các đồng phân của C5H12 ® HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ® HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh CH3 ½ CH3 – C– CH3 ½ CH3 2,2-dimetyl propan HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 , C2H6 ® HS rút ra nhận xét I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp,: 1. Dãy đồng đẳng ankan : - mêtan , etan , propan … hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của ankan ( hay parafin) - Công thức chung :CnH2n+2 (n>1) - Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. 2. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3/ Danh pháp : (Theo IUPAC ) a/ Ankan mạch không phân nhánh tên ankan = tên C mạch chính + an CH4 : Metan C6H14 : Hexan C2H6 : Etan C7H16 : Heptan C3H8 : Propan C8H18 : Octan C4H10 : Butan C9H20 : Nonan C5H12 : Pentan C10H20 : Dekan Tên nhóm ankyl : Đổi đuôi an thành yl CnH2n+2 CnH2n+1 ( ankan) ( nhóm ankyl) b/ Ankan có nhánh : - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất. -Đọc tên theo mẫu. ++ Ví dụ : CH3 – CH – CH2 – CH3 ½ CH3 2-metylbutan CH3 ½ CH3 – C – CH – CH2 – CH3 ½ ½ CH3 C2H5 3- etyl-2,2-dimetyl pentan 3. Củng cố : * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai * Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau : 3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan * Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ? a. C7H14 b. C6H10 c. C8H18 d. không có ---------- Tiết 38 ANKAN ( tt ) I/ MỤC TIÊU : (Đã trình bày ở tiết 37 ) II/ Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề IV. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập V. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết các đồng phân của C5H12 , gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ? - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác . * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan Hoạt động 2 : - Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? Viết ptpư : C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng ( chỉ cần sơ lược ) Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào Cl o o Cl Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo ® o CH3 + HCl oCH3 + Clo – oCl ® CH3Cl + Clo CH3o –o H + Clo ® ….…… * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo ® Cl2 oCH3 + Clo ® CH3Cl oCH3 + o CH3 ® CH3CH3 Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : C2H6 C3H8 GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng - Gv bổ xung : Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy CH4 + O2 HCHO + H2O Hoạt động 5 : GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút Hoạt động 6: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học của ankan ? - Ví dụ : xăng , ga , nến … ® Hs rút ra tính chất vật lí . Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ® ankan tương đối trơ về mặt hoá học Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . HS viết phương trình phản ứng ® HS rút ra nhận xét - HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước HS nhận xét : * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt … ) * Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 - HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan . HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 HS nêu hiện tượng , viết phương trình phản ứng - Nghiên cứu sgk để trả lời . II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - ở điều kiện thường , các ankan từ C1 ® C4 ở trạng thái khí Từ C5 ® C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . - Ankan không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ - Ankan là những chất không màu . IV / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) 1. Phản ứng thế bởi halogen : (đặc trưng) Ví dụ : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch. Ví dụ : 1-clopropan(43%) as CH3-CH2CH2Cl + HCl C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl 2-clopropan(57%) Nhận xét : - Nguyên tử hiđrô liên kết với cacbon ở bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon ở bậc thấp . - Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá , các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon . 2/ Phản ứng tách : ( đehiđrôhoá ) CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 * Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) Tăng xt CH4 + CH3-CH=CH2 C4H10 C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn CnH2n+2+()O2 nCO2 + (n+1)H2O Ví dụ : CH4 +2O2CO2 + 2H2O III.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. b/ Phòng thí nghiệm : CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 + 4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu - Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn à HCHO, rượu metylic , axitaxetic …v..v… 3/ Củng cố : * Đốt cháy 0,1 mol CxHy ® 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. Viết chương trình chung. * Làm bài tập 7/ 114 SGK * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 Tiết 39: XICLOANKAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :HS biết được: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử. - Tính chất hoá học : phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng cháy tương tự ankan ; phản ứng cộng mở vòng ( với H2, Br2, HBr )của xicloankan có 3-4 nguyên tử cacbon - So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo , tính chất của xicloankan với ankan . - ứng dụng của xicloankan . 2. Kỹ năng : - Quan sát mô hình phân tử và rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan. - Từ cấu tạo phân tử, suy đoán được tính chất hoá học cơ bản của xicloankan - Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – đàm thoại – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mô hình một số xicl ankan - Bảng tính chất vật lý của một vài xicloankan IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Viết phương trình phản ứng của n- pentan : * Tác dụng Cl2 ® dẫn xuất mono clo * Tách H2 * Crakinh 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: vào bài Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2 : - Quan sát bảng 6.2 , hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan ? - Cho biết CT chung của xicloankan đơn vòng ? -Trên cơ sở đó lập dảy đđ của xiclo ankan ? Hoạt động 3 : Gv giúp Hs đọc tên của các xicloankan . - Viết tất cả đồng phân xicloankan của C5H10 ? gọi tên ? - Gv gọi tên một số xiclo ankan khác . Hoạt động 4: - Với đặc điểm liên kết của xicloankan dự đoán tính chất hoá học của xicloankan ? - GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế , cháy Hướng dẫn HS viết phương trình ® Rút ra sự khác nhau và giống nhau giữa xicloakan với ankan ? Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và ứng dụng của , xicloankandựa trên phản ứng tách - HS nghiên cứu công thức phân tử ,công thức CTCT và mô hình ® rút ra khái niệm về xicloankan HS nhận xét rút ra qui tắc gọi tên monoxiclo ankan - các xicloankan có 3 , 4 cạnh kém bền nên có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình HS viết phương trình - Đều là HC no , phản ứng đặc trưng là phản ứng thế - Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình HS viết phương trình I/Cấu tạo: 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau: C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 * xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng. * Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng ) gọi là mono xicloankan * Công thức chung là CnH2n ( n 3 ) 2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí–tên nhánh–Xiclo+tên ankan Mạch chính là mạch vòng . Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất b/ Thí dụ : Một só xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 II/ Tính chất hoá học: b/ Phản ứng thế : tương tự ankan + Cl2 + HCl cloxiclopentan + Br + HBr Bromxiclohexanò/ 2/ Phản ứng công mở vòng : + H2 CH3-CH2- CH3 Propan + Br2 ® BrCH2 – CH2 – CH2Br (1,3 –dibrompropan ) + HBr ® CH3 – CH2 – CH2Br (1–Brompropan ) Xiclobutan chỉ cộng với hydro : +H2CH3 - CH2 - CH2 - CH3 butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên 3/ phản ứng tách:các xicloankan bị tách hidro (đehidro hoá)giống như ankan 3H2 4/ Phản ứng oxyhoá: CnH2n + ® nCO2 + nH2O H< 0 C6H12 + 9O2 ® 6CO2 + 6H2O H = -3947,5kj Xiloankan không làm mất màu dung dịch III/ Điều chế và ứng dụng : 1/ Điều chế : Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ , xicloankan còn được điều chế từ ankan , thí dụ : CH3[CH2]4CH3 + H2 2/ Ứng dụng : Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan , xicloankan còn được dùng làm dung môi , làm nguyên liệu điều chế các chất khác , thí dụ : + 3H2 3. Củng cố : Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ? Tiết 40: LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :Củng cố :các kiến thức về ankan và xicloankan 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên các ankan - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ , viết ptpư có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan . 3. Trọng tâm :Giải các bài tập vận dụng . II. PHƯƠNG PHÁP :Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : GV : - Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập HS : - Chuẩn bị các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp - Hệ thống lại các kiến thức đã được học . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được học Cho các tổ thoả luận nhóm . -Phản ứng chính trong hoá hữu cơ ? -ankan là gì ? CTTQ ? -Có những loại đồng phân nào ? -Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là gì ? -So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankan và xicloankan ? -ứng dụng của ankan ? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập trong sgk . Bài 1 : Viết CTCT của các ankan sau : Pentan , 2-metylbutan , isobutan , các chất trên còn có tên gọi nào khác không ? Bài 2 : Ankan Y mạch không phân nhánh có CTĐG nhất là C2H5 . a) Tìm CTPT , viết CTCT và gọi tên Y ? b) Viết ptpư của Y với clo khi chiếu sáng , chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng ? Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm mêtan và etan thu được 4,48 lit khí CO2 ( đkc ) . Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp A ? Bài 4 : khi 1gam CH4 cháy toả ra 55,6KJ . Cần đốt bao nhiêu lit khí CH4 ( đkc ) để đủ lượng nhiệt đun 1 lit H2O ( D = 1g/cm3) từ 25°C lên 100°C . Biết muốn nâng 1gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước . I.KIẾN THỨC CẦN NẮM : Hs đưa các ví dụ minh hoạ , phân tích , khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học . 1.các phản ứng chính trong hoá hữu cơ : Thế , cộng , tách . 2.Ankan là hiđrocacbon no mạch hở , có CTTQ là CnH2n+2 ( n≥1) 3.từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon . 4.Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế , riêng xicloankan vòng nhỏ có phản ứng cộng mở vòng . 5.So sánh ankan và xicloankan : Giống nhau Khác nhau Cấu tạo Chỉ có lk đơn Ankan : hở Xicloankan :vòng Tính chất hoá học -Đều có phản ứng thế -Có phản ứng tách hiđro -Cháy toả nhiều nhiệt -Xiclopropan , xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng -Ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho CN hoá chất . II.BÀI TẬP : Bài 1 : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 CH3 Bài 2 : a) Ankan có CTPT ( C2H5)n ® C2nH5n Vì ankan nên : 5n = 2n.2+2 => n = 2 Vậy CTCT của Y là : CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2Cl b) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2 ® + HCl CH3 – CH – CH2 – CH3 Cl Bài 3 : gọi số mol CH4 là x , số mol C2H6 là y nA = 0,15 = x + y nCO2 = 0,2 = x + 2y giải hệ => x = 0,1 , y = 0,05 => %V CH4 = 66,67% , %V C2H6 = 33,33% Bài 4 : Nâng nhiệt độ của 1g nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18J Vậy khi nâng nhiệt độ 1g nước từ 25°C lên 100°C cần tiêu tốn lượng nhiệt là :75.4,18 = 313,5J Do đó lượng nhiệt cần tiêu tốn cho 1lit nước từ 25°C lên 100°C là 313,5 . 1000 = 313,5KJ Mặt khác : 1gam CH4 khi cháy toả 55,6KJ Vậy để có 313,5KJ cần 5,6385 gam CH4 VCH4 cần dùng là : 7,894 lit . Tiết 41: THỰC HÀNH BÀI SỐ 3: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ- ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA MÊTAN I/ Mục đích yêu cầu: Học sinh biết :+ xác định sự có mặt của C, H và halogen trong hợp chất hữu cơ + Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của metan Học sinh vận dụng: tiếp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát, nhận xét và giải thích các hiện tượng xãy ra. II/ Chuẩn bị: 1/ dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su, ông nhỏ giọt, ống dẫn khí hình chữ L, cốc thuỷ tinh, kẹp hoá chất, giá để ống nghiệm 2/ Hoá chất: Đường saccarozơ, CuO, CuSO4, dd KMnO4, CHCl3, CH3COONa, vôi tôi, dd brom, bông. III/ Tiến trình : + Thí nghiệm 1: xác định định tính C và H Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO, sau đó cho hổn hợp vào ống nghiệm khô. Cho thêm 1 gam CuO để phủ kín hổn hợp. Phần trên của ống nghiệm phủ 1 lớp bông có tẩm CuSO4 khan. Lắp dụng cụ như hình 4-1. đun nhẹ ống nghiệm sau đó đun tập trung . Quan sát sự thay đổi màu của CuSO4 và hiện tượng xãy ra trong ống nghiệm đựng nước vôi trong ? + Thí nghiệm 2: điều chế và thử tính chất của mêtan Cho vào ống nghiệm khô, có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5 gam hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1:2 về khối lượng. Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn, rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Quan sá
File đính kèm:
- CHUONG 5HIDRO CACBON NO ANKAN.doc