Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Điện năng, định luật Jun-Lenxơ, công suất điện

Câu hỏi 1: Một bộ acquy có suất điện động 6V có dung lượng là 15Ah. Acquy này có thể sử dụng

thời gian bao lâu cho tới khi phải nạp lại, tính điện năng tương ứng dự trữ trong acquy nếu coi nó

cung cấp dòng điện không đổi 0,5A:

A. 30h; 324kJ B. 15h; 162kJ C. 60h; 648kJ D. 22h; 489kJ

Câu hỏi 2: Mạch điện gồm điện trở R = 2Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn ξ = 3V, r = 1Ω thì

công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là:

A. 2W B. 3W C. 18W D. 4,5W

pdf5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7046 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Điện năng, định luật Jun-Lenxơ, công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 1
I. Kiến thức: 
1. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với 
cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A = U.I.t 
 2. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và 
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. P = U.I =
t
A 
 3. Nếu đoạn mạch là vật dẫn có điện trở thuần R thì điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được 
biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 
được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong khoảng thời gian 1 giây. P = 2
2
R.I =
R
U 
 4. Công của nguồn điện bằng tích của suất điện động của nguồn điện với cường độ dòng điện 
và thời gian dòng điện chạy qua nguồn điện. Công của nguồn điện bằng công của dòng điện chạy 
trong toàn mạch. A = ξ .I.t 
 5. Công suất của nguồn điện bằng tích của suất điện động của nguồn điện với cường độ dòng 
điện chạy qua nguồn điện. Công suất của nguồn điện bằng công suất của dòng điện chạy trong toàn 
mạch. P = .I ξ=
t
A 
 6. Định luật Jun_LenXơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật 
dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. 
 Q= R.I2.t 
 7. Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: 
 + Với dụng cụ tỏa nhiệt: P = U.I = R.I2 = 
R
U
2
 + Với máy thu điện: P = ξ .I + r.I2 = P ‘ + r.I2 
 (Với P ‘ = ξ .I là phần công suất mà máy thu điện chuyển hóa thành dạng năng lượng có ích, 
không phải là nhiệt. Ví dụ: Điện năng chuyển hóa thành cơ năng ) 
 Đơn vị của công (điện năng) và nhiệt lượng là Jun (J); đơn vị của công suất là oát (W) 
II.CÁC DẠNG BÀI TẬP: 
 Dạng 1: VẬN DỤNG ðỊNH LUẬT JUN-LENXƠ. CÔNG SUẤT ðIỆN. 
PP chung: 
Ap dụng công thức: 
 Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch: A = U.I.t , P = U.I =
t
A 
 Định luật Jun-LenXơ: Q = R.I2.t hay Q= U.I.t .
2
=t
R
U 
 Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: P = U.I = R.I2 = 
R
U
2
 - Ở chủ đề này, các câu hỏi và bài tập chủ yếu về: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện 
của một đoạn mạch. Tính công suất tỏa nhiệt và nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn. Tính công và 
công suất của nguồn điện. 
12 ðIỆN NĂNG, ðỊNH LUẬT JUN-LENXƠ ,CÔNG SUẤT ðIỆN. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 2
 - Cần lưu ý những vấn đề sau: 
 + Trong các công thức tính công, tính nhiệt lượng: Để có công, nhiệt lượng tính ra có 
đơn vị là Jun (J) cần chú ý đổi đơn vị thời gian ra giây (s). 
 + Mạch điện có bóng đèn: Rđ = 
dm
2
P
dmU 
( Coi như điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào đèn, không thay đổi theo nhiệt độ.) 
 Nếu đèn sáng bình thường thì Ithực = Iđm (Lúc này cũng có Uthực = Uđm; Pthực = P ñm ) 
 Nếu Ithực < Iđm thì đèn mờ hơn bình thường. 
 Nếu Ithực > Iđm thì đèn sáng hơn bình thường. 
R1 R2 
1. Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R1 = 1,5 Ω. Biết hiệu 
điện thế hai đầu R2 = 6v. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ? 
 Đ s: 1440 J. 
2. Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. 
Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song R2 thì công suất mạch là 
18 W. Hãy xác định R1 và R2 ? Đ s: R1 = 24 Ω, R2 = 12 Ω, hoặc ngược lại. 
3. Hai bóng đèn Đ1 ghi 6v – 3 W và Đ2 ghi 6V - 4,5 W được 
mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế Đ 
 U không thay đổi. Đ2
a. Biết ban đầu biến trở Rb ở vị trí sao cho 2 đèn sáng Rb 
bình thường. Tìm điện trở của biến trở lúc này ? Trên mạch 
điện, đâu là Đ1, đâu là Đ2 ? 
 b. Giả sử từ vị trí ban đầu ta di chuyển biến trở con 
chạy sang phải một chút thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào ? Đ s: Rb = 24 Ω 
 4. Cho mạch điện thắp sáng đèn như hình, Nguồn có suất điện động 12 V. Đ 
ξ 
Đèn loại 6 V – 3 W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Tính công của 
 nguồn điện trong khoảng thời gian 1h ? Tính hiệu suất của mạch chứa đèn 
khi sáng bình thường ? Đ s: 21600 J, 50 %. 
5. Để loại bóng đèn loại 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu đện thế 220V, người 
ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R ? Đ s: 200 Ω 
6. Cho mạch điện như hình với U = 9V, R1 = 1,5 Ω, R2 = 6 Ω. R3 
 Biết cường độ dòng điện qua R3 là 1 A. R1 R2 
 a. Tìm R3 ? 
 b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ? 
 c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R1 ? Đ s: 6 Ω, 720 J, 6 W. 
7. Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ 
là 5 A. 
 a. Tính nhiệt lượng mà quạt tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ? 
 b. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút, 
biết giá điện là 600 đồng / Kwh. (Biết 1 wh = 3600 J, 1 Kwh = 3600 KJ). 
Đ s: 1980000 J. (hay 0,55 kw). 9900 đồng. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 3
8. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau 
khoảng thời gian 40 phút. Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Vậy nếu dùng cả hai 
dây đó mắc song song thì ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian là bao nhiêu ? (Coi điện trở của dây 
thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ.) 
 Đ s: 24 
phút. 
9. Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu 
công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công 
suất toàn mạch là bao nhiêu ? 
 Đ s: 18 W. 
10. Ba điện trở có trị số R, 2 R, 3 R mắc như hình vẽ. Nếu công suất của điện trở (1) là 8 W thì 
công suất của điện trở (3) là bao nhiêu ? 
 Đ s: 54 
W. 
III. ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP: 
Câu hỏi 1: Một bộ acquy có suất điện động 6V có dung lượng là 15Ah. Acquy này có thể sử dụng 
thời gian bao lâu cho tới khi phải nạp lại, tính điện năng tương ứng dự trữ trong acquy nếu coi nó 
cung cấp dòng điện không đổi 0,5A: 
A. 30h; 324kJ B. 15h; 162kJ C. 60h; 648kJ D. 22h; 489kJ 
Câu hỏi 2: Mạch điện gồm điện trở R = 2Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn ξ = 3V, r = 1Ω thì 
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là: 
A. 2W B. 3W C. 18W D. 4,5W 
Câu hỏi 3: Một nguồn có ξ = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành mạch điện kín. Công 
suất của nguồn điện là: 
A. 2,25W B. 3W C. 3,5W D. 4,5W 
Câu hỏi 4: Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 6V, điện trở trong r = 1Ω nối 
với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công 
suất đó là: 
A. 36W B. 9W C. 18W D. 24W 
Câu hỏi 5: Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 3V, điện trở trong r = 1Ω nối 
với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Khi đó R 
có giá trị là: 
A. 1Ω B. 2Ω C. 3Ω D. 4Ω 
Câu hỏi 6: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo 
thành mạch kín. Xác định R biết R > 2Ω, công suất mạch ngoài là 16W: 
A. 3 Ω B. 4 Ω C. 5 Ω D. 6 Ω 
Câu hỏi7: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo 
thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết R > 2Ω, công suất mạch 
ngoài là 16W: 
A. I = 1A. H = 54% B. I = 1,2A, H = 76,6% 
C. I = 2A. H = 66,6% D. I = 2,5A. H = 56,6% 
Câu hỏi 8: Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu R1< R2 và R12 là điện trở tương đương 
của hệ mắc song song thì:A. R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1. 
B.R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 4
C. R12 lớn hơn cả R1 và R2. D. R12 bằng trung bình nhân của R1 và R2 
Câu hỏi 9: Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 mắc như hình vẽ. Công 
suất tiêu thụ: 
 A. lớn nhất ở R1 B. nhỏ nhất ở R1 
 C. bằng nhau ở R1 và hệ nối tiếp R23 D. bằng nhau ở R1, R2 , 
R3 
Câu hỏi 10: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có 
công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng: 
A. B. C. D. 
Câu hỏi 11: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện 
có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở phụ R. R có 
giá trị: 
 A. 120Ω B. 180 Ω C. 200 Ω D. 240 
Ω 
Câu hỏi 12: Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 nối vào nguồn như hình 
vẽ. Công suất tiêu thụ : 
 A. lớn nhất ở R1 B. nhỏ 
nhất ở R1 
 C. bằng nhau ở R1 và bộ hai điện trở mắc song song D. bằng 
nhau ở R1, R2 và R3 
Câu hỏi 13: Khi hai điện trở giống nhau mắc song song và mắc vào nguồn điện thì công suất tiêu 
thụ là 40W. Nếu hai điện trở này mắc nối tiếp vào nguồn thì công suất tiêu thụ là: 
A. 10W B. 80W C. 20W D. 160W 
Câu hỏi 14: Mắc hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω vào nguồn có hiệu điện thế U không đổi. So 
sánh công suất tiêu thụ trên các điện trở này khi chúng mắc nối tiếp và mắc song song thấy: 
A. nối tiếp P1/P2 = 0,5; song song P1/P2 = 2 B. nối tiếp P1/P2 = 1,5; song song P1/P2 = 
0,75 
C. nối tiếp P1/P2 = 2; song song P1/P2 = 0,5 D. nối tiếp P1/P2 = 1; song song P1/P2 = 2 
Câu hỏi 15: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi 
nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Hỏi khi dùng R1 nối tiếp R2 
thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: 
A. 15 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 10phút 
Câu hỏi 16: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi 
nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song 
R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: 
A. 15 phút B. 22,5 phút C. 30 phút D. 10phút 
Câu hỏi 17: Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở của cuộn dây trong bàn là 
như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi: 
A. tăng gấp đôi B. tăng 4 lần C. giảm 2 lần D. giảm 
4 lần 
Câu hỏi 18: Hai bóng đèn có công suất định mức là P1 = 25W, P2= 100W đều làm việc bình 
thường ở hiệu điện thế 110V. So sánh cường độ dòng điện qua mỗi bóng và điện trở của chúng: 
A. I1.>I2; R1 > R2 B. I1.>I2; R1 R2 
U 
R2 R3 
R1 
U 
R2 
R3 
R1 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 5
Câu hỏi 19: Hai bóng đèn có công suất định mức là P1 = 25W, P2= 100W đều làm việc bình 
thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì: 
A. đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy B. đèn 2 sáng yếu, đèn 1quá sáng 
dễ cháy 
C. cả hai đèn sáng yếu D. cả hai đèn sáng bình thường 
Câu hỏi 20: Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện hiệu điện thế U thì tổng công 
suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu chúng mắc song song vào nguồn này thì tổng công suất tiêu 
thụ của chúng là: 
A. 5W B. 40W C. 10W D. 80W 
Câu hỏi 21: Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ và điện trở trong r, thấy công suất mạch 
ngoài cực đại thì: 
A. ξ = IR B. r =R C. PR = ξI D. I = ξ/r 
Câu hỏi 22: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo 
thành mạch kín. Xác định R để công suất tỏa nhiệt trên R cực đại, tính công suất cực đại đó: 
A. R= 1Ω, P = 16W B. R = 2Ω, P = 18W 
C. R = 3Ω, P = 17,3W D. R = 4Ω, P = 21W 
ðÁP ÁN ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HƠP SỐ 12 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
ðáp án A A D B A B C A A C 
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
ðáp án C A A B C D D D B D 
Câu 21 22 
ðáp án B B 

File đính kèm:

  • pdfĐỀ SỐ 12. ĐIỆN NĂNG, ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ ,CÔNG SUẤT ĐIỆN.pdf