Bài giảng Môn hóa học lớp 10 - Tiết thứ 1: Ôn tập đầu năm

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về lập phương trình hoá của phản ứng oxi hoá khử

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng poxi hoá khử

3.Thái độ: Tích cực, chủ động

II. TRỌNG TÂM: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử

III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm

IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4

 

doc171 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4474 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn hóa học lớp 10 - Tiết thứ 1: Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+4; -3
4. Củng cố: 
- Cách viết điện hoá trị, số oxi hoá
- Cách viết sự hình thành ion
- Xác định số oxi hoá
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 3.45à3.57 (SBT)
- Soạn bài: “Phản ứng oxi hoá khử”
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Tiết thứ 29: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới cần hình thành
- Số oxi hoá
- Sự hình thành ion
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
2.Kĩ năng: Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Phản ứng oxi hoá - khử 
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong: NH3, N2, NO, NO2, HNO3àNhận xét về số oxi hoá của N: N có nhiều mức oxi hoá khác nhau àNguyên nhân của phản ứng oxi hoá- khử. Vậy phản ứng oxi hoá khử là gì?
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá
Mục tiêu: Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hoá
Gv phát vấn với hs:
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của Mg, O trước và sau phản ứng
- Số oxi hoá của Mg tăng hay giảm? Mg đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhường e của Mg
- Số oxi hoá của O tăng hay giảm? O đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhận e của O
àGv thông tin
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của Cu, H trước và sau phản ứng
- Số oxi hoá của Cu tăng hay giảm? Cu đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhận e của Cu
- Số oxi hoá của H tăng hay giảm? H đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhường e của H
àGv thông tin
- Qua 2 vd trên, thế nào là chất khử- chất oxi hoá, thế nào là sự khử-sự oxi hoá?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
- Gv nêu ví dụ
- Hs xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá, viết các quá trình
- Gv nhận xét
I. Phản ứng oxi hoá- khử:
1. Xét phản ứng có oxi tham gia:
 VD1: 2 + à 2 (1)
 Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường electron:
 à + 2e 
 Oxi nhận electrron:
 + 2e à 
àQuá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg.
Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.
VD2 : + à + (2)
 Số oxh của đồng giảm từ +2 xuống 0, đồng trong CuO nhận thêm 2 electron:
 + 2e à 
Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:
 => Quá trình nhận thêm 2 electron gọi là quá trình khử (sự khử ). 
 Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro.
Tóm lại:
 + Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron.
 + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron.
 + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường electron.
 + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron.
2.Xét phản ứng không có oxi tham gia 
 2x1e
 VD3: 2 + à 2 (3)
Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận electron:
 à + 1e
 + 1e à 
 VD4 : + à 2 (4)
 Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo.
 to
 VD 5 : à + 2HO
 Phản ứng (5) nguyên tử N-3 nhường e, N+5 nhận e
 à có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố.
Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử
Mục tiêu: Hiểu thế nào là phản ứng oxi hoá- khử
- Nhận xét gì về số oxi hoá của nguyên tố trước và sau pư trong các pthh ở các vd trên?
- Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố
àNhững phản ứng như vậy gọi là phản ứng oxi hoá- khử
 3.Phản ứng oxi hoá- khử
 ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số nguyên tố.
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn
Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
- Gv : Phản ứng oxi hoá khử có tầm quan trọng trong đời sống và sản xuất à Cụ thể trong đời sống, sản xuất ?
- Hs trả lời
II.Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn
(SGK)
4. Củng cố: Làm BT 1,2/82 SGK
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 (SGK)
- Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử”
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết thứ 30: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá- khử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử,
2.Kĩ năng: Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?
1) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2) 2NH3 + 3Cl2 à N2 + 6HCl
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũàVới các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì chúng ta có thể nhẩm để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá khử, vd như phản ứng:
8Al + 30HNO3 à 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O thì việc nhẩm để cân bằng là một việc rất khó khăn. Vì vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân bằng để áp dụng chung cho các phản ứng oxi hoá khử mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em, đó là cách lập PTHH của pư oxi hoá khử ( Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron)
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron)
Mục tiêu: Hiểu được các bước lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên trình chiếu từng bước lập PTHH đồng thời yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương ứng để cân bằng phản ứng 
NH3 + Cl2 à N2 + HCl
II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử:
Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử:
Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH
Ví dụ : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau :
 NH3 + Cl2 à N2 + HCl
Bước 1 : 
Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử
Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh
Bước 2 :
Quá trình oxh : 
Quá trình khử : 
Bước 3 : 
Quá trình oxh : x 1
Quá trình khử : x 3
Bước 4 : 2NH3 + 3Cl2 à N2 + 6HCl
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron
Học sinh thảo luận nhóm lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử :
1) Mg + AlCl3 àMgCl2 + Al
2) KClO3 à KCl + KClO4
3) KClO3 à KCl + O2 
4) FeS2 + O2 à Fe2O3 + SO2 
5) MnO2 + HCl à MnCl2 + Cl2 + H2O
Gv trình chiếu kết quả của từng nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét à Gv giảng giải, chỉ cho học sinh các loại pư oxi hoá khử
1)Phản ứng đơn giản
2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử
3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân tử
4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức tạp
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau :
1) 
Mg là chất khử ; (trong AlCl3) là chất oxi hoá
 x 3
 x 2
Phương trình sẽ là :
3Mg + 2AlCl3 à3MgCl2 + 2Al
2) 
(trong KClO3) vừa là chất khử vừa là chất oxh
 x 1
 x 3
Phương trình sẽ là : 4KClO3 à KCl + 3KClO4 
3) 
(trong KClO3) là chất oxi hóa ; (trong KClO3) là chất khử
 x 2
 x 3
Phương trình sẽ là : 2KClO3 à 2KCl + 3O2 
4) 
 (trong FeS2) là chất khử ; là chất oxi hoá
 x 4
 x 11
Phương trình sẽ là : 
 4FeS2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8SO2 
5) 
 (trong MnO2) là chất oxi hoá ; (trong HCl) là chất khử
 x 1
 x 1
 Phương trình sẽ là :
 MnO2 + 4HCl à MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK)
- Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ”
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết thứ 31: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới cần hình thành
- Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được:
 Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
2.Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Phân loại phản ứng thành 2 loại.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:
1) KMnO4 àK2MnO4 + MnO2 + O2
2) NH3 + CuO à Cu + N2 + H2O
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Phản ứng 1 trong bài cũ, ngoài là một phản ứng oxi hoá khử thì nó là loại phản ứng nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng hoá học nào? Hs trả lời à Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản ứng đó.
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá
Mục tiêu: Hiểu được các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá
Chúng ta đã biết về phản ứng hoá hợp, phân huỷ, thế, trao đổi. Bây giờ chúng ta sẽ xét từng loại phản ứng 
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố àCó nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2 phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố àCó nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2 phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố àCó nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2 phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng xác định số oxh các ntố àCó nhận xét gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở 2 phương trình
I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH
1. Phản ứng hóa hợp:
VD 1: 
Số oxh của hiđro tăng từ 0 à +1
Số oxh của oxi giảm từ 0 à -2
VD2: 
 Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.
à Nhận xét: 
 Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
2. Phản ứng phân hủy:
 VD1: 
Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;
Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.
 VD2: 
 Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
à Nhận xét:
 Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc khong thay đổi.
3. Phản ứng thế:
VD1: 
Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;
Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
VD2: 
Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;
Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.
à Nhận xét: 
 Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố.
4. Phản ứng trao đổi:
VD1: 
 Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
VD2: 
 Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
à Nhân xét:
 Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
Hoạt động 2: Kết luận
Mục tiêu: Khẳng định các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
Qua các VD trên, phản ứng hoá học được phân loại như thế nào ?
à Kết luận
II. KẾT LUẬN
 Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia phản ứng hóa học thành hai loại:
- Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử.
- Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải là phản ứng oxh – khử.
4. Củng cố: Làm bài tập 3/86 SGK
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết thứ 32: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ (tiết 1) 
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử-Chất oxi hoá, sự khử-sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
- Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá- khử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- khử
- Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố 
- Xác định chất khử- chất oxi hoá
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: 
- Xác định chất khử- chất oxi hoá
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Bài tập 5/87
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng oxi hoá khử, bây giờ sẽ hệ thống lại kiến thức để vận dụng
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên phát vấn học sinh:
- Chất như thế nào được gọi là chất khử, chất oxi hoá?
- Thế nào là sự khử, sự oxi hoá?
- Thế nào là phản ứng oxi hoá khử?
- Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học được phân loại như thế nào?
I. Kiến thức cần nắm vững:
- Chất khử: Chất nhường e à Số oxi hoá tăng
- Chất oxi hoá: Chất nhận e à Số oxi hoá giảm
- Sự khử: Sự nhận eà Làm giảm số oxi hoá
- Sự oxi hoá: Sự nhường e à Làm tăng số oxi hoá
- Sự khử và sự oxi hoá luôn xảy ra đồng thời à Phản ứng oxi hoá khử: “Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển e giữa các chất. Hay phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố hoá học”
- Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học chia làm 2 loại: Phản ứng oxi hoá khử và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử 
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân loại phản ứng; xác định số oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá; viết quá trình khử, quá trình oxi hoá
- Gv hướng dẫn bài số 9/87: Sử dụng các phản ứng đã học hoàn thành chuỗi phản ứng (mỗi mũi tên một phản ứng), xác định số oxi hoá để xác định loại phản ứng 
-Chia mỗi nhóm 6 học sinh; Học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành 3 bài tập à Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên giảng giải, đánh giá
BT5/89SGK:
Số oxi hoá của:
- N lần lượt là: +2; +4; +5; +5; +3; -3; -3
- Cl lần lượt là: -1 ; +1 ; +3 ; +5 ; +7 ; +1 và -1
- Mn lần lượt là: +4 ; +7 ; +6 ; +2
- Cr lần lượt là: +6 ; +3 ; +3
- S lần lượt là: -2 ; +4 ; +4 ; +6 ; -2 ; -1
BT6/89SGK : Xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá :
a) 
 KH OXH
Sự oxi hoá : 
Sự khử : 
b) 
 KH OXH
Sự oxi hoá : 
Sự khử : 
c) 
 KH OXH
Sự oxi hoá : 
Sự khử : 
BT9/87SGK :
a) (1)
 (2)
 (3)
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2)
b) (1)
 (2)
 (3)
 (4)
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) ;(3)
4. Củng cố: 
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá khử
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,7, 8/89,90 (SGK)
- Chuẩn bị phần lập PTHH
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 10.doc