Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 7 - Luyện tập chung (tiếp theo)

HS nêu nhận xét để rút ra được :

 2m 7dm = 2,7m

 8m 56cm = 8,56m

 0m 195mm = 0,195m

-HS nhắc lại theo GV.

-HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy.

 

doc14 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 7 - Luyện tập chung (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* BàI tập 1:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên.
* Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
* Lời giải:
Đông như kiến.
Gan như cóc tía.
Ngọt như mía lùi. 
 3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Thø ba ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2014
 To¸n: Kh¸i niÖm sè thËp ph©n.	
I/ Mục tiêu:Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
2-Bài mới.
2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS:
+có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m?
+GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được viết thành: 0,1m
( Tương tự với 0,01 ; 0,001 )
-Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào?
-GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết.
-GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
b) Nhận xét: (làm tương tự phần a)
-Có 1dm và 1dm = 1/10m
-Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
-HS đọc và viết số thập phân.
 	2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
*Bài tập 3(Dành cho HS khá, giỏi)
-Cho HS điền bằng bút chì vào SGK.
-GVkẻ bảng.
-Mời một số em lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nêu.
-HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai 
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
-HS làm bài vào SGK.
-7HS chữa bài.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân
..........................................................................................................................
KÜ thuËt: NẤU CƠM ( Tiết 1)
I Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình
II. Đồ dùng dạy - học:
- G + H :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch.
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học:
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
-? Nêu các cách nấu cơm ở g/đ .
-G tóm tắt các ý trả lời của H.
-G nêu vấn đề (Sgv tr38)
 H liên hệ thực tế để trả lời.
 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun)
-? G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập
-H đọc ND mục 1+q/s H1-2-3 Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
Nội dung phiếu học tập.
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? 
-G gọi 1-2 H lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. G q/s, uốn nắn, NX và hướng dẫn H cách nấu cơm bằng bếp đun.
-G lưu ý H một số điểm cần chú ý khi nấu cơm bằng bếp đun( SGVtr 39).
-G thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại g/đ.
-H lên bảng thực hiện. NX
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-? Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào.
-? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn.
-H trả lời câu hỏi.NX
-H đọc ghi nhớ SGK tr37
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt
-H/d HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
...
 §¹o ®øc: Nhí «n tæ tiªn.
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
-Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng niết ơn tổ tiên.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ?
-Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
-Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
 - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể:
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên:
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận ( SGV- T27).
-HS trình bày ý kiến và giải thích.
-Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên: b.
2.4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu:
 HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành.
-Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4.
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, 
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
2.5-Hoạt động tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
 -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
 ...............................................................................................................................................
Thø t­ ngµy 8 th¸ng 10 n¨m 2014
LuyÖn tõ - c©u: Tõ nhiÒu nghÜa.
I/ Mục tiêu:
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa(BT1,mục3),tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của ba trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2)
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
*Bài tập 3:
GV nhắc HS chú ý:
-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng?
-Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi?
-Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai?
-GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp.
* Bài tập 1:
- Cho HS làm việc độc lập .
- GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển.
* Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 .
- Chữa bài.
*Lời giải: 
Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c.
*Lời giải:
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
-Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
-Tai của cái ấm không dùng để nghe.
*Lời giải:
-Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau 
-Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
-Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
Nghĩa gốc : 
-Mắt trong đôi mắt 
-Chân trong đau chân
Đầu trong ngoeo đầu. 
Nghĩa chuyển
Mắt trong mở mắt
Chân trong ba chân.
Đầu trong đầu nguồn
*Lời giải :
.....................................................................................................................................................................
To¸n: Kh¸i niÖm vÒ sè thËp ph©n(tiÕp).
 I/ Mục tiêu:Giúp HS:
Nhận biết ban đầu về khái niêm số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân:có phần nguyên và phần thập phân.
Biết đọc,viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV kẻ sẵn bảng như trong SGK lên bảng.
-GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng:
 7
+ 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m .
 10
+Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
 (tương tự với 8,56mvà 0,195m)
-GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
-GV hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số thập phân
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng
-Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân?
2.3-Luyện tập:
Bài 1:
Cho HS nối tiếp nhau đọc.
GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 2:
Mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:(Dành cho HS khá,giỏi)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS nêu nhận xét để rút ra được :
 2m 7dm = 2,7m
 8m 56cm = 8,56m
 0m 195mm = 0,195m 
-HS nhắc lại theo GV.
-HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy.
 Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nêu ví dụ.
- HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK.
* Kết quả:
 5,9 ; 82,45 ; 810,225 
*Kết quả:
 1 2 4 95
 10 100 1000 1000
......................................................................................................
TËp ®äc:TiÕng ®µn Ba-la-lai-ca trªn s«ng §µ.
I/ Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm được toàn bài,ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa:Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (Trả lời được các câu hỏi SGK,thuộc hai khổ thơ)
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc truyện Những người bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời một HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn (ba lượt) GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó:
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
-Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
-Cho một số HS nối tiếp nhau đọc.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-GV đọc mẫu đoạn 2, cho HS luyện đọc DC.
-Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL.
+Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng.
+Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ 
-HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
-HS nêu.
-HS đọc phần ý bài.
-HS luyện đọc (cá nhân, theo nhóm)
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
.............................................................................................................
Thø n¨m ngµy 9 th¸ng 10 n¨m 2014
To¸n: Hµng cña sè thËp ph©n.§äc, viÕt sè thËp ph©n.
I/ Mục tiêu:-Giúp HS:
Nhận biết được tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp)quan hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau.
Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy-học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân.
a) Quan sát, nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK.
-Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
-Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
-Phần nguyên gồm những chữ số nào?
-Phần thập phân gồm những chữ số nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con.
*Số thập phân: 0,1985
 ( Thực hiện tương tự )
+)Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK.
 2.2-Thực hành
-Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, nghìn 
- Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10
(tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 
-HS nêu.
-HS đọc trong SGK. 
	*Bài tập 1:
-Cho HS làm bài trong nhóm 2.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3:(Dành cho HS khá giỏi)
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
*Kết quả:
 a) 5,9 ; b) 24,18 ; 
	3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
.............................................................................................................
TËp lµm v¨n:LuyÖn tËp t¶ c¶nh.
I/ Mục tiêu:
-Xác định được phần mở bài ,thân bài,kết bài của bài văn (BT1),hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
- Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c).
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
	2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c ) vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2: 
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở.
-GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không.
*Lời giải:
a) các phần mở bài, thân bài, kết bài:
-Mở bài: Câu mở đầu
-Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩcủa vịnh Hạ Long với hàng ngìn hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau.
*Lời giải: 
a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc.
	3 – Củng cố, dặn dò:
	 -Cho HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
 -GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới-viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét giờ học
.................................................................................................................................... 
LuyÖn tõ vµ c©u:LuyÖn tËp vÒ tõ nhiÒu nghÜa.
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,BT2),hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3
-Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ(BT4)
II/ Đồ dùng dạy học .
 	- VBT Tiếng Việt 5.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết LTVC trước.
2-Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân)trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
-Lời giải:
 Từ chạy
 Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn chương chạy lũ.
Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) 
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông(c)
Hoạt động của máy móc.(a)
Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy đến. (b)
*Bài tập 2:
-GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em hiểu điều đó.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Chữa bài.
 ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh).
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài và vở.
-Mời một số HS đọc bài làm của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay.
*Lời giải: 
 Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1.
Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm)
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
	 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
KÓ chuyÖn: C©y cá n­íc Nam.
 I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
 II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.
- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
 II

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 7 MOI.doc