Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc

I.MỤC TIÊU:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Làm bài: 1, 3, 4.

II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:

1.Nội dung: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Làm bài: 1, 3, 4.

2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.

 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.

 

doc38 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất của nước ; Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bảng đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A ; Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. 
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Ngành công nghiệp nước ta phân bố tập trung ở:
- Tại sao TP HCM trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước?
- Nhân xét..
 º Vùng núi và cao nguyên.
 º Vùng núi và trung du.
 º Đồng bằng và ven biển.
- Ở gần vùng có nhiều LTTP./Giao thông thuận lợi./Dân cư đông đúc, người dân có trình độ cao./Trung tâm văn hóa KHKT./Có vốn đầu tư nước ngoài.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về các loại hình giao thông vận tải và ý nghĩa của giao thông vận tải đối với đời sống và sự phát triển XH.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải. 
 - YCHS làm việc theo nhóm 2: Hãy kể tên các loại đường và phương tiện giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
- Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào?
- YCHS quan sát H1 trả lời các câu hỏi sau:
+ H1vẽ biểu đồ gì? 
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển được của các loại hình GT nào? 
+ Năm 2003 mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hóa?
+ Vậy loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa?
+ Vì sao loại hình vận tải đường ôtô có vai trò quan trọng nhất? 
* Kết luận: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 
Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông:
- YCHS tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các sân bay, cảng biển
+ Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A đi qua.
+ Nêu một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta? 
+ Tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam? 
+ Tuyến đường nào dài nhất nước ta?
+ Kể tên một số sân bay (cảng biển) nước ta.
Kết luận: 
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc-Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc-Nam
+ Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. 
+ Các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào?
- GV: Đó là con đường huyền thoại đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Hiện nay, con đường đã và đang góp phần phát triển KT-XH các tỉnh miền núi.
- YCHS đọc ghi nhớ. 
* GDBĐKH: Giao thông vận tải luôn tạo ra khí nhà kính. 
- Con người có thể hành động và kiểm soát lượng khí thải ở các hoạt động này.
- Ý thức chăm sóc bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.	
- Nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nước ta có đủ các loại đường và phương tiện giao thông vận tải:
+ Đường ô tô: ô tô, xe máy, xe đạp,.
+ Đường sắt: tàu lửa (tàu hỏa).
+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, bè.
+ Đường biển: tàu biển.
+ Đường hàng không: máy bay.
+ Biểu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải.
+ Đường sắt, ôtô, biển, sông.
+ Đường ô tô: 175,9 triệu tấn./Đường sắt: 8,4.
Đường sông: 55,3./Đường biển: 21,8 
+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.
+ Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau, khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường ô tô lớn nhất trong các loại hình vận tải.
- HS quan sát.
- HS chỉ vị trí: Hà Nội, Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Nha Trang, TP HCM. 
+ Toàn khắp nước ; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.
+ Do hình dáng nước ta hướng Bắc-Nam.
+ Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất nước ta.
+ Sân bay: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng,
+ Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM,.
- Đường HCM.
- 2HS đọc. 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: “Thương mại và du lịch”
Tiết 27: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
* HS làm được toàn bộ BT4.
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to, phô-tô nội dung bảng từ loại.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
2.Phương pháp: Giảng giải, thực hành, động não, hỏi đáp.
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. 
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Đặt câu có quan hệ từ: vì  nên
- Đặt câu có quan hệ từ: chẳng những .mà còn.
- Nhận xét.
.Vì trời mưa to nên tôi đi học muộn.
.Chẳng những bạn Ngọc học giỏi mà còn rất ngoan ngoãn.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học này giúp các em hệ thống hóa những điều đã học về danh từ, đại từ, liên tục rèn luyện kỹ năng sử dụng các loại từ ấy.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài. 
- YCHS trình bày định nghĩa DTC và DTR.
* Kết luận:
.Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
.Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- YCHS đọc bài.
- Gợi ý: Bài này có nhiều danh từ chung, mỗi em tìm được 3 danh từ chung, nếu nhiều hơn càng tốt. Chú ý: các từ chị, chị gái in đậm sau đây là DT, còn các từ chị, em được in nghiêng là đại từ xưng hô. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR
- YCHS viết bảng con.
- YCHS nhận xét.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài.
- Thế nào là đại từ xưng hô?
- YCHS làm bài.
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS làm phần a,b,c (HTT làm toàn bộ BT4)
· Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
· YCHS đặt câu kiểu:
a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai làm gì?”
b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai thế nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”
d) DT tham gia bộ phận VN trong kiểu câu “Ai là gì ?” (Lưu ý Danh từ làm VN từ chị trong hai câu phải đứng sau từ là)
- Lắng nghe. 
- HS đọc. 
- HS trình bày, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để tìm DTC và DTR.
- KQ:
+ DT riêng: Nguyên 
+ DT chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- HS đọc. 
- HS trình bày, nhận xét.
- KQ:
+ Tên người, tên địa lí →Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lí →Tiếng nước ngoài → Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lí →Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt →Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- HS viết vào bảng: Hồ Chí Minh ; Nha Trang ; An-đéc-xen ; Tây Ban Nha. 
- HS đọc. 
- HS trình bày, nhận xét.
- HS làm bài, sửa bài. 
+ Đại từ ngôi 1: tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
- HS đọc. 
- 4 em lên bảng viết ra danh từ-đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi nghẹn ngào.
+ Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má.
+ Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra 
phía xa sáng rực ánh đèn màu.
- Một năm mới (cụm DT) bắt đầu.
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé!
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi 
- Chị là chị gái của em nhé!
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi. 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau “Ôn tập về từ loại (tt)”.
Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2019
Tiết 68: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn. Làm bài: 1, 3.
II.CHUẨN BỊ: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
	1.Nội dung: Biết: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân ; Vận dụng giải các bài toán có lời văn ; Làm bài: 1, 3.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính nhẩm : 246,8 : 100 =
- YCHS tính: 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 =
- Nhận xét.
- KQ: 246,8 : 100 = 2,468
- KQ: 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 =
 = 22,4282 + 37,4118 = 59,84
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Hướng dẫn HS hình thành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân: 
a)Tính rồi so sánh KQ tính:
- GV ghi 3 phép tính lên bảng và YCHS tính rồi ss kq:
- YCHS nêu nhận xét rút ra kết luận.
- GV chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên bảng.
 b)Ví dụ 1:
- YCHS đọc yc bài. 
- Muốn tìm CR của mảnh vườn ta làm ntn?
- YCHS tìm cách tính: 57 : 9,5 = ?
- YCHS nhận xét.
- GV: Thông thường người ta thực hiện như sau: 
	57 : 9,5
	570 9,5
 0 6 (m)
Vậy: 57 : 9,5 = 6 (m)
* Kết luận: Thêm một chữ số 0 bằng chữ số ở phần thập phân của số chia rồi bỏ dấu phẩy ở số chia và thực hiện chia như chia số tự nhiên.
c)Ví dụ 2:
 - YCHS tính: 99 : 8,25 = 
- Muốn chia 1 STN cho 1 STP ta làm như thế nào?
3.Thực hành: 
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài. 
- YCHS làm bảng con.
- YCHS đọc yc bài. 
- YCHS tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
 0,8 m : 16 kg
	0,18 m : .kg?
- Nghe.
- 3HS (đại diện cho 3 dãy bàn) tính còn lại tính bảng con. 
	 25 : 4 và (25 ´ 5) : (4 ´ 5)	
 6,25 = 6,25
	 4,2 : 7 và (4,2 ´ 10) : (7 ´ 10)
 0,6 = 0,6 
 37,8 : 9 và (37,8 ´ 100) : (9 ´ 100)
 4,2 = 4,2 
- HS nêu nhận xét.
- Số bị chia và số chia nhân với cùng một số tự nhiên khác 0® thương không thay đổi.
- HS đọc. (CHT)
- Lấy DT: CD
- HS thảo luận theo cặp, thực hiện cách nhân số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên, trình bày kết quả. 
 57 : 9,5 = ? m
	57 : 9,5 = (57 ´ 10) : ( 9,5 ´ 10)
	 = 570 : 95
 = 6
- 1HS làm bảng lớp, còn lại bảng con.
 99 : 8,25 =
	9900 8,25
 1650 12
 0
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện như chia STN.
- HS đọc. 
- HS làm bài vào bảng, sửa bài.
- KQ: a) 2 ; b) 97.5 ; c) 2 ; d) 0,16
- HS đọc. 
- HS tìm ra cách giải và giải bài toán.
 Bài giải
1 m thanh sắt đó cân nặng là:
16 x 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số : 3,6 kg. 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 28: Tập đọc 
HẠT GẠO LÀNG TA
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
: Tranh SGK phóng to. 
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung : Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Cô bé đem chuỗi ngọc lam để tặng ai?
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
- Nhận xét.
- Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Vì em bé mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về giá trị của hạt gạo thời kháng chiến chống Mĩ qua bài Hạt gạo làng ta.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS đọc bài. 
- YCHS đọc tiếp từng khổ thơ.
+ L1: Luyện phát âm:miệng gầu, quang trành, quét đất,.
+ L2: Giải thích từ ngữ ở cuối bài: 
- YCHS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ YCHS đọc khổ thơ 1. 
- Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ YCHS đọc khổ thơ 2,3,4,5. 
- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
- GV: Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát, còn mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy.
- Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
* Rút từ: hạt vàng 
- Nêu nội dung của bài? 
- HS lắng nghe.
- HS đọc toàn bài. 
- 5HS lần lượt đọc từng khổ thơ.
- HS đọc.
- HS đọc phần chú giải. 
- HS luyện đọc nhóm đôi 
- HS đọc.
- Vị phù sa-hương sen thơm-công lao của cha mẹ-nỗi vất vả.
- HS đọc.
- Giọt mồ hôi sa.
 Mẹ em xuống cấy.
- Các bạn thiếu niên thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động-hạt gạo-bát cơm.
- Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của bao người, góp phần chiến thắng chung của dân tộc.
- Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- YCHS đọc tiếp từng khổ thơ.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu khổ thơ 2. 
+ YCHS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc. 
+ HS thuộc lòng khổ thơ em yêu thích.
- GV nhận xét.
- 5HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ của bài. 
- Lắng nghe. 
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi học thuộc lòng 2 -3 khổ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
Tiết 14: Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I.MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện 
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* HS(HTT) kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ: Bộ tranh trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ; Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS kể lại việc làm bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét. 
- HS kể.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “Pa-xtơ và em bé” giúp các em biết tấm gương lao động quên mình, vì hạnh phúc con người của nhà khoa học Lu-i Pa-xtơ. Ông đã có công trình tìm ra vắc-xin cứu lồi người thốt khỏi một căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con ngươi bất lực không tìm được cách chữa trị-đó là bệnh dại.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
- Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
. 6/7/1885 (ngày cậu bé đến gặp Pa-xtơ.
. 7/7/1885 (ngày nhỏ Vắc-xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể người.
.Ảnh Pa-xtơ (1822-1895)
- GV kể chuyện lần 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ vào tranh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- YCHS kể theo nhóm 4.
- Tổ chức thi kể nhóm.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
- YCHS trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gợi ý:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
- Cả lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt kể, quan sát từng tranh.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét-chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
+ Là một người tỉnh táo, thận trọng, có tính toán, cân nhắc.
+ Tinh thần thoải mái. 
+ Biết ơn ông và luôn luôn kính trọng ông.
+ Ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho lồi người một phát minh khoa học lớn lao.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
 GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 12 
UỐNG NƯỜC NHỚ NGUỒN
GIAO LƯU
. VỚI CÁC CỰU CHIẾN BINH Ở ĐỊA PHƯƠNG
I MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Giúp HS hiểu sâu sắc thêm về phẩm chất tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ và những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về truyền thống dân tộc.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
- Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh, tư liệu, câu hỏi, câu đố có liên quan đến buổi giao lưu.
- Sơ đồ về các trận đánh lớn của quân đội ta.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- Thông báo cho cả lớp về buổi nói chuyện, thời gian, địa điểm
- Chủ động liên hệ vời các cựu chiến binh.
- Chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh, sơ đồ.
- Chuẩn bị một số câu hỏi thảo luận.
2.Tiến hành:
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Chương trình ca nhạc mở đầu chương trình.
- Thông báo nội dung chương trình.
- Nghe đại biểu cựu chiến binh nói chuyện và thảo luận.
- HS nêu câu hỏi cho cựu chiến binh.
- Các đại biểu trả lời câu hỏi.
- Biểu diễn văn nghệ.
- Kết thúc buổi giao lưu.
3.Nhận xét-đánh giá: 
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.
Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2019
Tiết 69: Toán 	
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Biết :
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. Làm bài: 1, 2, 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
	1.Nội dung: Biết: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân ; Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn ; Làm bài: 1, 2, 3.
	2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, hoạt động nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- YCHS tính: a) 55 : 2,5 =
 b) 154 : 3,5 = 
- GV nhận xét.
- HS nêu. 
- KQ: a) 55 : 2,5 = 22
 b) 154 : 3,5 = 4,4 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta luyện tập củng cố chia một số tự nhiên cho một số thập phân thông qua bài Luyện tập.
2.Thực hành: 
Bài 1: - YCHS đọc yc bài. 
- YCHS nhắc lại quy tắc chia?
- YCHS làm bài, sửa chữa uốn nắn.
- Nêu quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25?
Bài 2: - YCHS đọc yc bài.
- YCHS nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết?
- YCHS làm bài, sửa chữa uốn nắn.
 Bài 3:
- YCHS đọc yc bài. 
- YCHS tìm cách giải bài toán. 
 Tóm tắt:
 Thùng to : 21 lít
 Thùng bé: 15 lít
 1 chai : 0,75 lít
 Có :..chai?
Bài 4:
- YC HS đọc yc bài. 
- YCHS tìm cách giải bài toán.	
Tóm tắt:
Chiều rộng : 12,5 m
Cạnh : 25m
DT HCN = DT HV
Chu vi :..m?
- Nghe.
- HS đọc.
- HS nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HS làm bài, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- KQ: a) 10 = 10 b) 15 = 15
 104 = 104 72 = 72 
.Khi chia cho 0,5 ta nhân số đó với 2.
.Khi chia cho 0,2 ta nhân số đó với 5.
.Khi chia cho 0,25 ta nhân số đó với 4.
- HS đọc. 
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết;+tìm số chia.
- HS làm bài vào nháp, 2HS lên bảng sửa bài.
a) x x 8, 6 = 387 b) 9,5 x x = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 
 x = 45 x = 42
- HS đọc thầm. 
- HS tìm cách giải bài toán. 
 Bài giải
Số lít dầu có tất cả là: 
21 + 15 = 36 (lít) 
Số chai dầu là: 
36 : 0,75 = 48 (chai) 
Đáp số : 48 chai dầu 
- HS đọc thầm. 
- HS tìm cách giải bài toán.
 Bài giải
Diện tích HV (cũng là DT HCN) là:
25 x 25 = 625 (m2 )
Chiều dài thửa ruộng là:
625 :12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số:125 m.	
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Chia số thập phân cho một STP.
Tiết 28: Luyện từ và câu	 
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: 
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1 ; Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng gi

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_nguyen_phu.doc
Giáo án liên quan