Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Một số dạng bài toán đã học

III. Bài mới: Luyện tập:

* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:

- GV yêu cầu HS tự làm.

* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.

- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.

- GV nhận xét và chữa bài.

Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến thức gì?

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1748 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Một số dạng bài toán đã học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập 2 :
- HS đọc nội dung bài tập 2
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT :
 + Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn ( các tên ấy viết chưa đúng )
 + Viết lại các tên ấy cho đúng c.tả
-Yêu cầu HS tự làm bài; phát phiếu khổ to cho 1 HS làm.
-Gọi 1 HS báo cáo, HS cả lớp nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của B.T
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu _ M : Công ti giày da Phú Xuân
- Hỏi : Khi viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti em viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng, trình bày. Cả lớp, GV điều chỉnh sữa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc – nhóm viết đúng, viết được nhiều tên.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức vừa luyện viết và chuẩn bị bài sau.
-Hát 
-2 hs viết bảng, lớp viết bảng con .
-Hs nghe – nhắc tựa
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-2 HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ khó : lớn khôn, ngày xưa, giành lấy
-HS nêu cách trình bày bài thơ 5 chữ.
-HS luyện viết trên bảng con
-HS lấy vở – tự viết bài
-HS rà soát lỗi
-Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi
-1 HS đọc to, lớp theo dõi
-HS nghe GV hướng dẫn
-1 HS làm vào phiếu ,HS cả lớp làm bài vào VBT
-HS làm phiếu báo cáo KQ, HS cả lớp nhận xét
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-1 HS khá giỏi lên thực hiện làm mẫu
-HS nêu
-HS làm bài theo nhóm 4, nhóm nào viết càng được nhiều tên càng tốt
-Đại diện các nhóm lên trình bày KQ. HS cả lớp nhận xét.
-Hs nghe
Thứ ba, ngày 06 tháng 05 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu: 
- Biết giải một số dạng toán đã học: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số; tổng và tỉ số; bài toán liên quan rút về đơn vị; bài toán về tỉ số phần trăm.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
 -HS xem trước bài – VBT.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV vẽ hình lên bảng như SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Hỏi chốt: Bài này đã củng cố cho ta những kiến thức gì ?
* Bài 2: 
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Gọi Hs nhắc lại các bước giải bài toán tổng tỉ.
* Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2.
+ Bài toán thuộc dạng nào?
-Chốt: Các bước giải bài toán quan hệ tỉ lệ.
* Bài 4:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2.
+ Bài toán thuộc dạng nào?
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- HS vẽ hình vào vở.
- 1HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu 
- HS đọc và tóm tắt đề bài
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
+ Tỉ lệ thuận (rút về đơn vị).
- Hs nêu
- HS quan sát biểu đồ và tự làm bài.
+ Tỉ số phần trăm (dạng 2 và 3) 
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về các dạng toán đã học.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: TOÁN(ÔN) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 60% của 0,75 lít là:
A. 1,25 lít B.12,5 lít 
C. 0,45 lít D. 4,5 lít
b) Trung bình cộng của 1 cm, 2 dm và 3m là:
A.2dm B.2m 
C.17cm D. 107cm
c) Tìm hai số, biết tổng hai số là 10,8 và tỉ số của hai số là .
A.1,2 và 9,6 B. 2,4 và 8,4 
C. 2,16 và 8,64 D. 4,82 và 5,98
Bài tập 2: 
 Trung bình cộng của hai số là 66. Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của chúng là 18.
Bài tập3:
Đặt tính rồi tính:
a) 24,206 + 38,497 b) 85,34 – 46,29
Bài tập4: (HSKG)
Một người bán số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 13,5 kg. Trong đó số gạo tẻ bằng số gạo nếp. Tính số kg gạo mỗi loại?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào D
c) Khoanh vào B
 Lời giải : 
Tổng của hai số đó là:
 66 2 =132
Ta có sơ đồ:
18
132
Số bé 
Số lớn
Số bé là: (132 – 18) : 2 = 57
Số lớn là: 132 – 57 = 75
 Đáp số: 57 và 75
Đáp số:
a) 62,703 b) 39,05
Lời giải: Ta có sơ đồ:
Gạo tẻ
Gạo nếp	 13,5kg
Gạo nếp có số kg là:
 13,5 : (8 – 3) 3 = 8,1 (kg)
Gạo tẻ có số kg là:
 13,5 + 8,1 = 21,6 (kg)
 Đáp số: 8,1 kg; 21,6 kg
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
– Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
– Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên đường , trả lời các câu hỏi về bài đọc
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
- Gọi đọc diễn cảm bài thơ
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốt hướng dẫn cả lớp phát âm đúng sau đó giới thiệu
- Cho nhiều HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt).
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ : sáng suốt, lặng người, vô nghĩa
- GV nhắc nhở các em đọc 1 số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Cho 1,2 HS đọc toàn bài 
Tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK : 
-Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
-- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ?
- GV hỏi : Ba dòng thơ cuối là của ai ?
Gợi ý : Em hiểu lời Anh hùng Pa-pốt như thế nào ?
- GV nhấn mạnh, chốt lại nội dung phần tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài thơ.
- Ghi bảng nội dung chính bài thơ.
Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ làm mẫu cho cả lớp
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ thơ 2 – giúp các em tìm giọng đọc, biết đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích và chuẩn bị bài cho tuần 35 : Ôn tập cuối HKII.
-Hát
-3 hs 
-Hs nghe
-HS theo dõi
-HS đọc và nghe GV giới thiệu về Pô-pốt
-3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc 1 khổ thơ
-HS giải nghĩa từ
-HS theo dõi
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1,2 HS đọc toàn bài
-HS đọc thầm bài thơ và trả lời
-HS đọc thầm sau đó thảo luận nhóm bàn, trả lời
-HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời
-HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối
-HS lần lượt trả lời
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-HS nêu
-2 HS nhắc lại
-HS thực hiện
-HS theo dõi GV đọc mẫu sau đó luyện đọc theo câp
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lắng nghe
-Hs nêu
-Hs nghe 
TIẾT 7: HĐTT: 
THỰC HÀNH RỬA TAY VỚI XÀ PHÒNG
I. MỤC TIÊU
-    Dạy trẻ biết rửa tay sạch sẽ
-     Trẻ có thói quen giữ gìn tay chân sạch sẽ
II. CHUẦN BỊ
-   Xà phòng dùng cho trẻ em
-  Nước sạch và khăn lau tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Lợi ích của việc rửa tay với xà phòng 
- GV cung cấp cho HS thấy được lợi ích của việc rửa tay với xà phòng: 
 + Cảm thấy sạch sẽ, thoải mái, tự tin
 + Giảm 47% nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy, 15 đến 30% nguy cơ mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp
 + Góp phần tăng trưởng sự phát triển của trẻ
 + Giảm chi phí khám chữa bệnh
- HS lắng nghe.
? Khi nào thì chúng ta phải rửa tay
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Rửa tay khi thấy bẩn.
II. Quy trình rửa tay với và phòng: (Gồm 6 bước) 
-HS nêu quy trình rửa tay với xà phòng.
1. Làm ướt hai bàn tay dưới vòi nước sạch hoặc dùng gáo sạch để múc nước dội ướt tay. Lấy dung dịch xà phòng vào lòng bàn tay (hoặc xoa xà phòng bánh vào lòng bàn tay). Chà sát hai lòng bàn tay vào nhau. 
2. Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.
3. Dùng lòng bàn tay này chà sát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. 
4. Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại.
5. Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại.
6. Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch. 
- HS thực hành rửa tay với xà phòng.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại lợi ích của việc rửa tay với xà phòng.
- Yêu cầu HS thực hành rửa tay với xà phòng: + Rửa tay trước khi ăn.
 + Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
 + Rửa tay khi thấy bẩn.
- 1HS nêu
- HS về nhà thực hành.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
HỆ THỐNG CỦNG CỐ VỐN TỪ VỀ HAI CHỦ ĐIỂM: 
NAM - NỮ ; TRẺ EM
A. Mục tiêu:
- Hệ thống và ôn tập cho HS các kiến thức trong 2 chủ điểm Nam-nữ và Trẻ em.
B. Chuẩn bị : Ghi các bài tập vào bảng phụ.
C. Lên lớp : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 
Kiểm tra 3 HS.
GV nhận xét, cho điểm.
3/ Baøi môùi:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC bài
b. Hướng dẫn HS ôn tập
- GV gọi HS trả lời rồi nhận xét, bổ sung.
Bài 1 : Nối câu ở cột A với ý nghĩa phù hợp của nó ở cột B.
3 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
- HS nghe, xác định nhiệm vụ bài
- HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
TT
A
B
1
Trai mà chi, gái mà chi,
Sinh ra có nghĩa có nghì thì hơn.
Trai gái thanh nhã, lịch sự.
2
Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
Trai hay gái đều giỏi giảng.
3
Trai tài, gái đảm.
Con trai hay con gái đều quý, miễn là có con.
4
Trai thanh, gái lịch.
Chỉ có một con trai cũng được xem là có con, nhưng nếu có đến mười con gái thì vẫn xem như là chưa có con.
GV gọi HS nêu YC bài.
GV cho HS làm bài vào phiếu.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Sắp xếp các từ : trẻ thơ, tuổi thơ, trẻ em, trẻ ranh, nhóc con, con nít, trẻ con, nhãi ranh, sắp nhỏ, cháu bé, thiếu nhi, nhi đồng, ranh con vào hai nhóm trong bảng sau:
a) Từ ngữ chỉ trẻ em với thái đô yêu mến, tôn trọng.
b) Từ ngữ chỉ trẻ em với thái đọ coi thường.
- Gọi HS nêu YC bài. GV giải thích.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 sau đó cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
Bài 3 : Tìm 3 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về trẻ em.
- Em hãy đặt câu với một trong các thành ngữ hoặc tục ngữ vừ tìm được. (HSKG)
- Gọi HS nêu YC bài.
- Cho HS nêu miệng, GV nhận xét.
Bài 4 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề Nam-nữ hoặc trẻ em.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS viết đoạn văn.
- GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hãy nêu lại các nội dung vừa ôn tập.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS
- HS làm bài vào phiếu, 1 HS làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS
- HS thực hiện theo HD của GV.
- 1 HS 
- HS thực hiện
- 1 HS 
- HS nghe, thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
Thứ tư, ngày 07 tháng 05 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Luyện tập giải bài toán về chuyển động đều.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học: HS xem trước bài – VBT.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm. 
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến thức gì?
* Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: 
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
- GV chốt:
* Bài 3:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2.
- GV cho HS tự làm.
- 1HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 3HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
 - HSKG tự làm. 
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đó là gì?
- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?
- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)
- Tả hoạt động của người đó.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
 - Ảnh hưởng của người đó đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đó.
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. 
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
	Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: AN TOÀN GIAO THÔNG
I) Mục tiêu
- Giúp học sinh biết được một số luật giao thông
- Thực hiện đúng luật giao thông
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về giao thông đường bộ, biển báo giao thông.
III) Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biển báo giao thông
Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4
- Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số biển báo giao thông. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm hiểu nội dung từng biển báo.
- Bước 2: Đại diện nhóm lên nói nội dung từng biển báo của nhóm mình. Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Bước 3: Giáo viên kết luận
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
- Học sinh làm bài tập trên phiếu
- Gọi lần lượt học sinh đọc bài làm của mình, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận
3. Hoạt động 3:
- Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về giao thông đường bộ.
- Học sinh thảo luận về việc thực hiện an toàn giao thông của người tham gia giao thông.
- Học sinh kể về việc bản thân đã thực hiện luật an toàn giao thông.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông
Thứ năm, ngày 08 tháng 05 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I/Mục tiêu:- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).YC thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 250m
 10 lần
 1-2p
 2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
 + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng.
14-16p
 2-3p
 8-9p
 3-4p
14-16p
10-12p
 3-4p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r 
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học: HS xem trước bài – VBT.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm. 
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến thức gì?
* Bài 2:( Dnh cho HSKG) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: 
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Ho
* Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến thức gì?
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS Nêu
- HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi.
- 2HS chữa bảng lớp, HSKG làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
Trả bài văn tả cảnh. 
I. MỤC TIÊU: 
1. HS biết biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho : bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
 II. CHUẨN BỊ: 

File đính kèm:

  • docTuần 33,34doc.doc