Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 7

 I. Mục tiêu:

 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác PSTP trên tia số.
+ Hãy đọc các STP trên tia số.
+ Mỗi PSTP vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào?
- GV tiến hành tương tự phần b.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV HD: 7dm = ...m = ...m
- 7dm bằng mấy phần mười của mét ?
- m có thể viết thành số thập phân như thế nào ?
- Vậy 7dm = m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm = m = 0,09m.
- YC HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 3 em nối tiếp làm phần a. 3 em nối tiếp làm phần b
- GV chốt kết quả đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Khái niệm số thập phân ( tiếp theo).
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào nháp và nhận xét bài.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- m được viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân được viết thành 0,1.
- được viết thành 0,01m.
- được viết thành 0,01
- m được viết thành 0,001m
- được viết thành 0,001.
- HS đọc: không phẩy một.
- HS nêu : 0,1 = .
- HS đọc .
- HS đọc và nêu: 0,01 đọc là không phẩy không một.
0,01 = .
- HS làm việc theo GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS quan sát và tự đọc các PS TP, các số thập phân trên tia số.
+ Các phân số TP:
 ; .... .
+ Các STP: 0,1 ; 0,2 ; .... 0,9.
+ Ta có: = 0,1 ; = 0,2 ;.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 7dm bằng m.
- m có thể viết thành 0,7m.
- HS làm theo HD của GV.
- 6 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2: Tiếng Anh
( Cô Ngọc dạy)
Tiết 5: Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng:
 - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
 - Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK:
- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: 
- Em đã làm được những việc gì?
- Tại sao em lại làm như vậy
- Việc đó mang lại kết quả gì?
- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng
+ Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. 
+ Cách tiến hành:
- GV kể chuyện Thăm mộ.
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
- Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao?
- GV KL:
+ Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiển .
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Gọi HS trả lời :
 + Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước.
 + Coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ.
 + Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.
 + Thăm mộ tổ tiên ông bà.
 + Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng
- GVKL: 
+ Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Về sưu tầm tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.
- Chuẩn bị bài Nhớ ơn tổ tiên( tiết 2).
- 3 HS kể. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
- 1, 2 HS kể lại.
- Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta.
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do.
- Lớp nhận xét. 
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trình bày trước lớp
- HS cả lớp nhận xét 
VD: + Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà.
+ Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô
+ Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ
+ Góp tiền cho các đền chùa
+ Gìn giữ nền nếp gia đình
+ Ước mơ trỏ thành người có ích cho gia đình, đất nước.
- HS đọc ghi nhớ.
Tuần 7
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
 - GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường, nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- GV kể chuyện:
- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV kể lần 1, viết lên bảng tên của vài cây thuốc: sâm nam, cam thảo, đinh lăng.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Giải thích một số từ ngữ mới.
- 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3. 
- Cho HS kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh.
- GV nhận xét, bổ sung nội dung từng đoan chuyện.
- YC HS dựa vào tranh vẽ, kể lại câu chuyện theo nhóm đôivà trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn truyện trước lớp (khoảng 2 em)
- Câu chuyện cây cỏ nước Nam giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Giáo dục HS: phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 2 HS kể.
- HS nghe.
- HS theo dõi cô kể chuyện.
- Ghi nhận nghĩa của từ ngữ mới.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Kể theo nhóm 2- 3 và nêu ý nghĩa.
- Một số nhóm lên chỉ tranh và thi kể( mỗi HS kể 1 tranh).
- Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất.
- HS dựa vào tranh vẽ, kể lại câu chuyện theo nhóm đôivà trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Khoảng 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
- HS trả lời.
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II. Đồ dùng:
 - Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất ..
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Phần Nhận xét:
 + Bài 1: Tìm nghĩa ở cột B nối với từ ở cột A.
+ Bài 2:
+ Bài 3:
- Ghi nhớ: 
- Luyện tập:
+ Bài 1: Tìm nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ mắt, chân, đầu.
+ Bài 2:
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS làm lại bài tập 2.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm 2- 3.
- Gọi HS phát biểu.
- GV KL: 
- HS đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Thế nào là từ gốc?
- Thế nào là nghĩa chuyển?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài .
- GV nhận xét bài trên bảng và chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Gọi HS giải thích một số từ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
- 2 HS lên làm bài. 
- HS nghe. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm 
Răng - b; mũi - c; tai - a.
- HS nhắc lại. 
- HS thảo luận. 
- HS phát biểu.
+ Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
+ mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật. 
+ Răng: đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển.
- Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
- Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.
- HS đọc SGK.
- HS lấy VD.
- HS đọc.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Mắt (đôi mắt)
Chân
(đau chân)
Đầu
(ngoẹo đầu)
Mắt (mở mắt)
Chân
(ba chân)
Đầu
(đầu nguồn)
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả:
+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi búa.
+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố...
+ Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn..
+ Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng ghế...
- HS nêu.
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Biết:
 - Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
 - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
 - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập.
 - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán.
 - Làm bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
- Luyện tập thực hành:
+ Bài 1:
+ Bài 2:
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- 2 HS làm lại bài 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài và ghi bảng.
* Ví dụ :
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất hỏi: Đọc và cho biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV yêu cầu: Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét?
- GV viết lên bảng 
 2m7dm = m. 
- GV giới thiệu: 2m7dm hay m được viết thành 2,7m. 
- GV viết 2,7m lên bảng thằng hàng với m để có :
2m7dm = m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét.
* Lưu ý: Các phần còn lại làm tương tự như trên
- GV nêu kết luận: Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là các số thập phân.
 * Cấu tạo của số thập phân
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ?
- GV nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56.
- GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân.
* Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này là .
- GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc.Một số em chỉ ra cấu tạo của số thập phân vừa đọc.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng hỗn số : và yêu cầu HS viết thành số thập phân.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng tự viết các số còn lại.
- GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết.
*Bài 3:( Giảm tải) GV hướng dẫn HS làm tại lớp hoặc làm ở nhà.
- YC HS nhắc lại cấu tạo của số thập phân.
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài Hàng của số thập phân..
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- Có 2 mét và 7 đề – xi – mét.
- HS viết: 2m7dm = m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
 8, 56
Phần nguyên Phần thập phân 
- 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu
 1HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6.
- HS trả lời tương tự như với số 90.638.
- HS đọc và nêu cấu tạo.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc.
- HS Viết và nêu :
 = 5,9
- 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở.
Đáp án:
0,1 = ; 0,02 = 
0,04 = .
Tiết 4: Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I.Mục tiêu:
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 * Giáo dục KNS cho HS :
 - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin.
 - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh MT xung quanh nơi ở.
II. Đồ dùng:
 - Hình trong SGK.	
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
* Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
* Hoạt động 2: Những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. 
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bênh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn các hoạt động.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp để làm bài tập thực hành trang 28 SGK:
+ Gọi HS đọc các thông tin (đọc lời của mẹ cháu bé; đọc lời bác sĩ, đọc thông tin về bệnh).
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để chọn các câu trả lời đúng cho phiếu.
+ Gọi HS báo cáo kết quả thực hành.
 Đáp án
 1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - b; 5 - b.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- YC HS đọc thông tin trang 28.
- GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- YC HS hoạt động theo nhóm 4 để trao đổi, thảo luận tìm và nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng YC các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết
- Yêu cầu HS kể những việc gia đình mình, địa phượng mình làm để diệt muỗi và bọ gậy theo gợi ý:
 + Gia đình, địa phương em đã làm những gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
* Gợi ý: HS có thể nói những việc mà trong tranh minh hoạ giới thiệu.
- Nhận xét HS trình bày.
- GV Kết luận.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Phòng bệnh viêm não.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng hoàn thành phiếu học tập.
- HS báo cáo kết quả.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- ...là một loại vi rút.
- Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại hút máu người lành, truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành.
- Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, trong trường hợp nặng có thế gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm với trẻ em.
- Hoạt động trong nhóm 4 theo hướng dẫn của GV và ghi các việc nhóm tìm được các phiếu.
- Nên làm: 
+ Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết:
Đi đến cơ sở y tế gần nhất.
Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
Nằm trong màn cả ngày và đêm để tránh lây bệnh sang người khác.
+ Cách phòng bệnh sốt xuất huyết:
Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh
- Không nên: ngủ không có màn, để xung quanh nhà bẩn thỉu, để rãnh nước đọng
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về các cách diệt muỗi và bọ gậy.
Ví dụ:
+ Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm giường để không có chỗ cho muỗi vằn trú ngụ và đẻ trứng.
+ Mắc quần áo phải thường xuyên làm vệ sinh, sắp xếp gọn gàng tránh muỗi vằn ẩn nấp. Muỗi vằn đặc biệt thích ẩn nấp ở mắc quần áo.
+ Chum nước, vại nước, bể nước phải thường xuyên đậy nắp để tránh muỗi vằn đẻ trứng. Thả cá cờ vào bể nước, chum nước, vại nước để diệt bọ gậy.
Tiết 2: Thể dục 
( Thầy Cao dạy)
Tiết 2: Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
 * HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
II. Đồ dùng:
 - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Luyện đọc: (10’)
- Tìm hiểu bài: (32’)
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: (10’)
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
+ Lần 1: Đọc và luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ khó; GV giải nghĩa thêm: Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc; Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
+ L3: Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
- cho HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi 
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?
+ Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
+ Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài. 
- Cho HS xác định giọng đọc bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: 
+ GV đọc mẫu, cho HS xác định cách nhấn ngắt.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
- NX và KL về phần thi đọc của HS.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài Kì diệu rừng xanh.
- 3 HS lần lượt đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc to. 
- 3 HS đọc nối tiếp( 3 lượt).
- Nghe cô đọc mẫu.
+ cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
+ Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này như một " dòng trăng" lấp loáng
+ Khổ thơ cuối bài 
 - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. 
 - Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
 - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
 - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. 
 - Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả. 
+ HS nêu.
- HS ghi vở.
- Giọng đọc: chậm dãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS l

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_7.doc