Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc : Sự sụp đổ của chế độ A-Pác-thai (tiết 1)
Kiểm tra bài cũ: gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn . Điền vào chỗ chấm 1ha = . m2
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
2. Luyện tập
Bài1/30 : Cho HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS làm
- Cho HS làm bài vào vở
giúp đỡ. + Là người có ý chí vượt khó trong học tập. - HS nghe là lặp lại tựa bài “Có chí thì nên “ - Các em trong bàn kể cho nhau nghe. (đã chuẩn bị). - Đại diện 3, 4 nhóm trình bày. - Nhóm khác theo dõi. + Khắc phục, không ngừng học tập vươn lên. + biết khắc phục, tiếp tục phấn đấu, không chịu lùi bước để đạt kết quả tốt + Giúp ta tự tin trong cuộc sống, học tập và được mọi người cảm phục, yêu mến. - HS khác lắng nghe. à Vậy các em đã biết các bạn đó đã biết khắc phục những khó khăn và không ngừng vươn lên. Đó là những tấm gương sáng để các em noi theo. Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân (sức khỏe yếu, bị khuyết tật) Khó khăn về gia đình (nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố mẹ) Khó khăn khác (đường đi học xa, thiên tai, lũ lụt) HĐ2: Tự liên hệ? Còn chúng ta có những khó khăn gì? Khắc phục ra sao? Các em sẽ có 5 phút để thảo luận: Mỗi bạn nêu ra những khó khăn của mình trong cuộc sống và học tập để nhóm thảo luận cùng tìm biện pháp khắc phục. (GV phát phiếu cho các nhóm + 2 nhóm giấy to) - GV tổ chức cho nhóm trình bày. - HS nghe và thảo luận trong nhóm. - Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét. Cũng có thể đua ra biện pháp khác giúp bạn. - Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của cả lớp. - GV kết luận: Lớp chúng ta có những bạn gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập mà chúng ta đã đưa ra các biện pháp giúp bạn. Thầy mong rằng lớp chúng ta cùng kiên trì giúp đỡ các bạn đó để cùng nhau đi lên trong học tập và trong cuộc sống. *HĐ3: Trò chơi “Đúng – Sai”: Để chúng ta xác định được đâu là người có ý chí vượt khó, thầy sẽ cho các em chơi. Các em có thích không? Trò chơi có tên là “Đúng – Sai. Thầy sẽ mời 1 bạn làm quản trò: đọc lần lượt các thông tin (Bảng phụ); 1 trọng tài để giám sát 2 đội. Thầy chia lớp chúng ta thành 2 đội A – B. Chúng ta cùng tiến hành. (Hai đội đưa bảng đỏ-Đ, xanh-S). - Trọng tài thông báo đội nào thắng cuộc. - Lớp chia thành 2 đội A – B và cùng chơi. Quản trò: phổ biến cách chơi và luật chơi. Trọng tài: nhận xét 2 đội và kết luận đội đúng sẽ nhận 1 bông hoa. - Cả lớp lắng nghe. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình - Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện) 2. Rèn kĩ năng nghe 3. Thái độ : Yêu hòa bình , ghét chiến tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số tranh ảnh gắn với chủ điểm hoà bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gọi HS đọc đề - GV gạch dưới những từ ngữ để giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài Đề: Kể lại một câu chuỵen em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh - GV nhắc HS lưu ý: Các em cần đọc gợi ý1, ý2, ý3 trong SGK 3. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SGK/28 - GV cho HS chuyện theo nhóm - Cho HS thi kể chuyện - GV nhận xét và khen những nhóm HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện 4. HS thực hành kể chuyện theo cặp « GV cho HS kể chuyện theo cặp, GV theo dõi để hướng dẫn thêm « GV cho HS thi kể trước lớp - Cho HS nhận xét - GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay nhất C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện. - Vân lên bảng kể chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - Lớp lắng nghe + HS kể chuyện theo nhóm. Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Đại diện nhóm lên bảng kể và nói ý nghĩa của câu chuyện - HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi về nhân vật trong câu chuyện - HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp và nói cảm nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay ÔLTV: LuyÖn tËp t¶ c¶nh. I. Môc tiªu: - Cñng cè c¸c bíc lËp dµn ý bµi v¨n t¶ c¶nh. - RÌn kü n¨ng lËp dµn ý bµi v¨n t¶ c¶nh. II- §å dïng : III. Ho¹t ®éng d¹y- häc: 1. Bµi cò: Nªu c¸c bíc lËp dµn ý bµi v¨n t¶ c¶nh ? 2. Bµi míi : Híng dÉn HS lµm bµi tËp: Bµi 1: §äc ®äan v¨n “Buæi sím trªn c¸nh ®ång” vµ nªu nhËn xÐt: T¸c gi¶ t¶ nh÷ng sù vËt g× trong buæi sím mïa thu ? T¸c gi¶ quan s¸t b»ng nh÷ng gi¸c quan nµo ? ViÕt mét chi tiÕt thÓ hiÖn sù tinh tÕ cña t¸c gi¶ ? - Gv cho HS th¶o luËn theo nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái. - C¶ líp bæ sung vµ GV ph©n tÝch nghÖ thuËt bµi v¨n. Bµi 2: LËp dµn ý bµi v¨n t¶ c¶nh mét buæi s¸ng (hoÆc tra, chiÒu) trong vên c©y (hay trong c«ng viªn, trªn ®êng phè, trªn c¸nh ®ång, n¬ng rÉy). GV cho HS nh¾c l¹i dµn ý cña bµi v¨n t¶ c¶nh . Lu ý HS lµm bµi. HS tù lµm bµi – GV quan s¸t, gióp ®ì HS yÕu. HS ®äc bµi, ch÷a bµi. 3- Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - VÒ nhµ quan s¸t c¬n ma ®Ó chuÈn bÞ tiÕt sau. --------------------------------------------------------------------------- ÔLT: OÂN TAÄP GIAÛI TOAÙN I/ Muïc tieâu : Cuûng coá cho HS caùch giaûi toaùn ruùt veà ñôn vò vaø tìm tæ soá . II/ Chuaån bò: GV chuaån bò baøi cho HS laøm III/ Caùc hoaït ñoäng daïy –hoïc : Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø Hoaït ñoäng 1: 1 / Coù taát caû 18 quaû taùo ,cam vaø xoaøi .Soá quaû cam baèng soá quaû taùo .soá quaû xoaøi gaáp 3 laàn soá quaû cam . tính soá quaû taùo ?. Hoaït ñoäng 2: 2 / Ñaët baøi toaùn theo toùm taét sau roài ø giaûi. Toùm taét : 15 Boä : 45 m. 25 Boä : .m?. Hoaït ñoäng 3: 3 / / Ñaët baøi toaùn theo toùm taét sau roài giaûi. Toùm taét : 4 hoäp : 14000ñoàng . 20 hoäp :ñoàng ? - GV thu baøi chaám ñieåm , nhaän xeùt - GV nhaän xeùt tieát hoïc. -HS laøm baøi vaøo vôû - Moät HS leân baûng laøm . Ta coù sô ñoà : Taùo : Cam : 18 quaû Xoaøi : Theo sô ñoà toång soá phaàn baèng nhau laø : 2 +1 +3 = 6 ( phaàn ) Soá quaû taùo laø : 18 : 6 = 6 (quaû ) Ñaùp soá : 6 quûa. -HS laøm vaøo vôû . Giaûi: Soá meùt vaûi may moät boä quaàn aùo laø: 45 : 15 = 3 (m) Soá meùt vaûi may 25 boä quaàn aùo laø: 3 = 75 ( m ) Ñaùp soá : 75 m Meï mua 4 hoäp söõa heát 14000ñoàng. Hoûi meï mua 20 hoäp söõa nhö theá heát bao nhieâu tieàn ? GIAÛI: 20 hoäp söõa gaáp 4 hoäp söõa soá laàn laø : 20 : 4 = 5 ( laàn ) Soá tieàn mua 20 hoäp söõa laø : 14000 5 = 70000 ( ñoàng ) Ñaùp soá :70000 ñoàng . KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện 1 số công việc nấu ăn,có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản,thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc nấu ăn ở gia đình. 2.Kĩ năng: Thực hiện 1 số công việc nấu ăn đơn giản, phù hợp với gia đình. 3.Thái độ: Cẩn thận khi sơ chế thực phẩm. II.Đồ dùng dạy học: - Một số thực phẩm phục vụ nấu ăn hằng ngày. - SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1số dụng cụ nấu ăn,ăn uống trong gia đình. - Nhắt ghi nhớ - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu và nêu mục tiêu của bài. 2.Các hoạt động Hoạt động 1:Xác định công việc chuẩn bị nấu ăn - Nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? -Nhận xét,chốt ý: Trước khi tiến hành nấu ăn cần, lựa chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, nhằm có dược thực phẩm sạch,tươi ngon Hoạt động 2: Cách thực hiện - Yêu cầu hs trao đổi trả lời: + Có mấy cách chuẩn bị nấu ăn ? + Ở gia đình em thường sơ chế:rau cải, cá, tôm, như thế nào? - Nhận xét chốt ý: Muốn có bữa ăn ngon,đủ chất, lượng, vần đảm bảo vệ sinh, chọn thực phẩm tươi ngon. Hoạt động 3: Đánh giá KQ học tập - Lần lược nêu 2câu hỏi cuối bài - Cùng hs hệ thống bài. - Dặn hs chuẩn bị bài: Nấu cơm Vũ, Việt trả lời. - Lắng nghe.nhắt đề bài. - Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị các thực phẩm, sơ chế thực phẩm, - 1-2 học sinh nhắc lại - Làm việc theo cặp, đọc sgk trả lời: - 2cách: Lựa chọn thực phẩm và sơ chế thựuc phẩm. - Nhiều hs trả lời. - Lần lượt trả lời. - Lắng nghe. Ngày soạn: 30/9/2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học. 2. Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn . Điền vào chỗ chấm 1ha = .. m2 - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện tập Bài1/30 : Cho HS đọc bài - GV hướng dẫn HS làm - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài2/30 : Cho HS đọc đề bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm - Cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài3/30 : Cho HS đọc đề bài - GV gọi HS nêu cách làm - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét và tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại kiến thức - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà làm bài 4/30 và làm ở vở bài tập , chuẩn bị tiết sau - Thủy, Phương lên bảng thực hiện - HS đọc bài tập - HS làm bài vào vở, HS lần lượt lên bảng làm ¬Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông a. 5ha = 50 000m2 2hm2 = 2 000 000m2 b. 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo bàn để làm bài vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm bài ¬ , = 2m2 9dm2 > 299dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790ha < 79cm2 4cm2 5mm2 = 4 cm2 - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Giải Diện tích căn phòng là 6 4 = 24 (m2) Số tiền để mua gỗ lát căn phòng đó là 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số : 6 720 000 đồng - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : 1.Luyện đọc: +Đọc trôi chảy toàn bài + Đọc đúng các tên riên + Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật 2. Hiểu: + Các từ ngữ trong bài + Hiểu được nội dung chính, ý nghĩa của câu chuyện 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân biệt được lời nhân vật. 3/ Thái độ: Giáo dục HS biết căm ghét những tên phát xít xâm lược. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: +Tranh minh hoạ bài đọc SGK + Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV HS chia đoạn + Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 khổ thơ - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai (ghi bảng), luyện đọc từ khó cho HS - GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần đọc với giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng cách của nhân vật + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK theo từng đoạn. GV ghi bảng + Cho HS luyện đọc theo cặp - GV theo dõi nhận xét ¯ GV đọc mẫu cả bài 3. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? - Cho HS rút ý - Cho HS đọc đoạn 2 Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức nói với ông cụ người Pháp? - Nhà văn Đức Si-le được cụ già đánh giá như thế nào ? - Cho HS rút ý - Cho HS đọc đoạn 3 -Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì ? - Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tên phát –xít Đức và tiếng Đức như thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung : Ông cụ am hiểu tiếng Đức, cụ ngưỡng mộ nhà văn tài năng của Đức nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược . - Cho HS rút ý của đoạn - 1 HS đọc cả bài - GV chốt lại cho HS rút nội dung bài và GV ghi bảng 4. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 đọc đúng lời ông cụ, câu kết hạ giọng, nhấn giọng cụm từ Những tên cướp ¯ GV đọc mẫu - Cho HS đọc theo cặp - GV gọi HS lên đọc - GV nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ giáo dục HS - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị trước bài ở tuần sau -2 HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/55 - Lớp theo dõi lắng nghe w Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài w Đoạn 2: Tiếp đến trả lời w Đoạn 3: Còn lại - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS luyện đọc từ khó Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Oóc-lê-ăng - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm - HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc, lớp nhận xét - Lớp đọc thầm + Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to “ Hít-le muôn năm” « Ý1: Cuộc gặp gỡ giữa cụ già người Pháp và tên sĩ quan Đức - Lớp đọc thầm + Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức + Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế « Ý2: Sự bực tức của tên sĩ quan Đức với cụ già người Pháp - HS đọc bài + Si-le xem các người là kẻ cướp + Các người là bạn kẻ cướp - Lớp lắng nghe « Ý3: Bài học chua cay mà cụ già người Pháp dành cho tên sĩ quan Đức - Lớp đọc thầm « Nội dung: Truyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà cay sâu - HS chú ý lắng nghe - Lớp theo dõi đọc thầm - HS luyện đọc theo nhóm đôi + 2 nhóm HS thi đọc , lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất - Cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - HS ghi nhớ båi dìng To¸n: «n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè I/Mục tiêu: -Cộng phân số có cùng tử số và khác mẫu số. -Củng cố 4 phép tính thông qua tìm số chưa biết. -Toán có lời văn. - Höôùng daãn HS laøm quen vôùi daïng toaùn veà daõy soá caùch ñeàu. II/Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1- Bài cũ: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta làm như thế nào? -Muốn cộng hai phân số cùng tử, ta làm như thế nào? Luyện tập: Bài 1: Cộng phân số. 1/5 + 2/7 4/5 + 1/5 2/9 + 1/8 Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta làm như thế nào? Bài 2: Tìm số chưa biết. y + 3684 = 124 x 49 y – 269 = 5675 : Muoán tìm soá haïng chöa bieát ta laøm theá naøo ? Muoán tìm soá bò tröø ta laøm theá naøo ? Bài 3: Chị Trúc mua 81kg gạo. Tháng thứ nhất gia đình dùng hết 4/9 số gạo mua về ,tháng thứ hai gia đình dùng hết 1/3 số gạo mua về, tháng thứ ba dùng hết số gạo còn lại. Hỏi mỗi tháng dùng bao nhiêu kg gao.? Bài 4: Cho dãy số: 2; 5; 8; 11;14;...................;95; 98; 101. Tính xem dãy số trên có bao nhiêu số hạng. HD: Hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu? Tính số khoảng cách theo công thức: (Số cuối - Số đầu) : Khoảng cách + 1 = Số số hạng. Dặn dò:-Ôn: Cộng (trừ) phân số. Tìm số chưa biế Công trả lời HS trả lời , HS làm vở. – 3 HS lên bảng HS làm vở.- 2 HS lên bảng HS làm vở. – 1 HS lên bảng HS làm bảng.: 1 HS Ngày soạn: 1/10/2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I:MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các đơn vị đo diện tích đã học. - Cách tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Phiếu bài tập (hoặc bảng nhóm) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. Điền vào chỗ chấm - GV nhận xét và tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện tập chung Bài1/31: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận cách làm, GV hướng dẫn thêm, 1 HS lên bảng tóm tắt - Cho HS làm vào vở, tóm tắt vào vở -Gọi 1 HS lên bảng làm.GV nhận xét Tóm tắt Gạch men có cạnh : 30cm Chiều rộng : 6m Chiều dài : 9m Cần : . . . viên gạch ? Bài2/31: Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán w Câu a : Tìm chiều rộng, tính diện tích Câu b : Giải bằng cách tìm tỉ số - Cho lớp thảo luận theo nhóm để làm bài, tóm tắt bài toán vào vở GV nhận xét, tuyên dương Tóm tắt Chiều dài : 80m Chiều rộng : chiều dài Diện tích : . . . . . . m2 ? Thu được : . . . . . . tạ thóc ? IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà xem lại nội dung bài, làm bài ởvở bài tập.Chuẩn bị bài tiếp theo tiết sau chúng ta học - Loan lên bảng nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. Điền vào chỗ chấm : 3hm2 = . . . .m2 4km2 2dam2 = . . dam2 - Lớp lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp thảo luận theo nhóm đôi - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét Giải Diện tích nền căn phòng là 6 9 = 54 (m2 ) = 540 000cm2 Diện tích một viên gach là 30 30 = 900 (m2) Số viên gạch dùng để lát căn phòng đó là: 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số : 600 viên - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận cách làm - Lớp thảo luận và làm bài theo 4 nhóm, nhóm nào xong đính bảng, lớp nhận xét Giải a) Chiều rộng thửa ruộng đó là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng dó là: 80 40 = 3200 (m2) b) Tóm tắt : 100m2 : 50kg thóc 3200m2 : . . . . kg thóc ? 3200m2 thì gấp 100m2 số lần là 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạh trên ruộng đó là: 50 32 = 16000 (kg) = 16 tạ Đáp số : a) 3200m2 b)16 tạ - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - HS ghi nhớ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I:MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ được cách trình bày một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn . 2. Kĩ năng: Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Vở bài tập tiếng việt 5, tập 1 + Bảng phụ, giấy khổ to + In mẫu đơn trong VBT thành phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV chấm 3 vở của HS (bảng thống kê về kết quả học tập trong tuần của tổ ) - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS xây dựng mẫu đơn - GV cho HS đọc bài “Thần chết mang 7 sắc cầu vòng” - GV hướng dẫn HS làm - Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam Bài2/60: Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS viết lá đơn, viết vào mẫu đơn GV phát (3 HS) - GV nhận xét theo nội dung sau : w Đơn viết có đúng theo thể thức không ? w Trình bày có sáng không ? w Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ? - GV chấm điểm một số lá đơn, nhận xét về kỉ năng viết đơn của HS IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương V. Dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp. Đọc trước và chuẩn bị cho tiết học sau - HS nộp bài của mình - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài văn + Phá huỷ hơn 2 triệu héc-ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây thảm hoạ môi trường vô cùng khốc liệt, gây cho con người bị ung thư, nứt cột sống thần kinh. Chất độc màu da cam + Chúng ta cần thăm hỏi động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam - HS đọc đề bài + Lớp lắng nghe - Lớp làm vào vở, tiếp nối nhau đọc nội dung đơn của mình - HS trình bày, lớp nhận xét - HS cùng HS hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - HS lắng nghe và ghi nhớ ¤L§L: ¤N LUYÖN BµI : KHÝ HËU I.Môc tiªu: - Nªu ®îc mét sè ®Æc ®iÓm chÝnh cña khÝ hËu ViÖt Nam: + KhÝ hËu nhiÖt ®íi Èm giã mïa. +Cã sù kh¸c nhau gi÷a hai miÒn : miÒn B¾c cã mïa ®«ng l¹nh, ma phïn; miÒn Nam nãng quanh n¨m víi 2 mïa ma, kh« râ rÖt. -NhËn biÕt ¶nh hëng cña khÝ hËu tíi ®êi sèng vµ s¶n xuÊt cña nh©n d©n ta. *N¾m ®îc ®Æc ®iÓm khÝ hËu cña ®Þa ph¬ng. NhËn biÕt ¶nh hëng cña khÝ hË
File đính kèm:
- Giao an lop 5 tuan 6.doc