Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Trừ hai số thập phân

Giáo viên cho hs nhận xét và trình bày cách làm.

- Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.

+ Giáo viên hỏi học sinh cách thực hiện, rút ra kết luận. GV ghi bảng và cho hs nêu lại.

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2739 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Trừ hai số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị: 
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày giảng: 12/11/2014
Người soạn: 
Toán:
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài 1(a, b); bài 2(a, b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của BT 1; BT2.
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân. 
 - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
 - GV: SGK.
 - HS: Vở bài tập, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học: 
Giáo viên
TG
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách cộng 2 số thập phân. Nêu tính chất phép cộng số thập phân.
- GV gọi 1hs làm bảng bài 4-SGK- Tr 52
- GV gọi hs nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- GV: Trong các tiết học trước các em đã được học phép cộng hai số thập phân. Tiết học hôm nay chúng ta cùng học về phép trừ hai số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ 2 số thập phân.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK . 
+ Để biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta làmthế nào ?
+ GV viết phép trừ lên bảng: 4,29 - 1,84 = ? (m)
+ Cho HS thảo luận theo cặp cách thực hiện phép trừ 2 số TP sau đó cho học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho hs nhận xét và trình bày cách làm. 
- Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
+ Giáo viên hỏi học sinh cách thực hiện, rút ra kết luận. GV ghi bảng và cho hs nêu lại.
- GV nêu ví dụ 2 : 45,8 – 19,26 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính.
+ Lưu ý: Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 có 1 chữ số ở phần thập phân, số trừ 19,26 có 2 chữ số ở phần thập phân, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải của 45,8 để có 45,80 hoặc coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
- GV giúp HS nhận xét cách tính và kết luận các điểm giống nhau và khác nhau khi trừ 2 số thập phân so vói trừ hai số tự nhiên.
- Nêu cách trừ 2 số TP.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện thêm phép tính: 50, 8 – 19,25
* Hoạt động 2 : Thực hành :
 Bài 1 : Tính :
- Gọi 3 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu lại cách thực hiện.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra. 
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Cho HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa. 
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu cách trừ 2 số thập phân?- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập
3’
1’
12’
6’
6’
10’
2’
- 2 HS nêu cách cộng 2 số thập phân và tính chất phép cộng hai số thập phân.
- HS làm bài.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 + 30, 6 +32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- HS theo dõi.
- Hs theo dõi.
- HS đọc ví dụ.
+ Ta làm tính trừ.
+ HS theo dõi.
+ Chuyển về phép trừ 2 số tự nhiên bằng chuyển đổi đơn vị đo sau đó thực hiện phép trừ hai số tự nhiên rồi chuyển đổi về số thập phân.
4,29 m = 429 cm. 429 
1,84 m = 184 cm. 184
 (cm)
 245 cm = 2,45 m 
- Học sinh nhận xét, trình bày lại cách thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS nêu: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. 
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
+Giống nhau: đặt tính và tính
+Khác nhau: thêm 0 vàp bên phải phần thập phân của số bị trừ khi cần thiết; đặt dấu phẩy ở hiệu.
- HS nêu ghi nhớ như SGK.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện, nêu cách làm.
- HS làm bài. Trình bày bài làm.
a) b) c) 
- HS nhận xét, nêu cách thực hiện. 
- HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra.
- Kết quả: a) 41,7 ; b)4,44 ; c) 61,15
- HS đọc đề. HS nêu các cách giải. 
- HS làm – giải cách 1(hoặc giải cách 2)
Bài giải:
 Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là: 
 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) 
 Số kg đường còn lại trong thùng là: 
 18,25 – 8 = 10,25 (kg) 
 ĐS: 10,25 kg.
- HS nhận xét 
- HS nêu.
- HS nghe.

File đính kèm:

  • docTru hai so thap phan.doc