Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 3: Tập đọc: Những con sếu bằng giấy

Mục đích yêu cầu: Giúp HS:

1. Lập được dàn ý tả ngôi trường ;Biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.

 2. Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh,sắp xếp các chi tiết hợp lý

 3. GD:Yêu trường lớp,giữ gìn vệ sinh trường lớp.

II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 3: Tập đọc: Những con sếu bằng giấy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................................................................................................................................
CHIỀU THỨ BA
TIẾT 1: CHÍNH TẢ(Nghe-Viết) 
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
Mục đích yêu cầu:
 1. HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có vần ia,,iê
 3. Khâm phục tinh thần dũng cảm, lòng yêu chuộng hoà bình của Phan Lăng
Đồ dùng: Bảng phụ
Bảng con,vở BT TV.
Các hoạt động dạy học :37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hoạt động 1:HS viết bảng con các từ:Kiến thiết,non sông
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Tìm chi tiết thể hiện lòng dũng cảm yêu chuộng hoà bình của Phrăng Đơ Bô-en?
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng,tên riêng nước ngoìa( Phrăng đơ bô-en,Bỉ,Pháp,Việt Nam,Phan Lăng);Từ dễ lẫn(xâm lược,khuất phục,phục kích..)
-Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả củng cố cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh
Bài2 (tr 38 sgk):Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ.
Đáp án đúng:
+ Giống nhau ở phần vần đều có âm chính là nguyên âm đôi.
+Khác tiếng chiến có âm cuối,tiếng nghĩa không có âm cuối
Bài 3(tr 38 sgk):Cho HS thảo luận trả lời miệng.Nhận xét bổ sung.
Đáp án đúng:
+Trong tiếng nghĩa đấ thanh đặt ở chữ cái đầu nguyên âm đôi.
+Trong tiếng chiến (có âm cuối) dấu câu đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 
 Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS mở sgk tr38
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung bài viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .
HS thảo luận nhóm,trả lời miệng,Nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh
HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh đã học.
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giưa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên , xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
 - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng , Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ( lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :Đặc điểm khí hậu VN
B. Bài mới : G/t bài học
1.Hoạt động 1: Đặc điểm và vai trò sông ngòi VN 
- Q.sát H.1 SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết ?
+ Kể tên và chỉ trên H.1 vị trí vài con sông.
+ Ở MBắc và M Nam có những sông lớn nào ?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
* Giải thích vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc.
Chỉ vị trí một số con sông lớn trên bản đồ .
2.Hoạt động 2: Quan hệ địa lí giữa khí hậu và sông ngòi, vai trò của sông ngòi
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3
-Về mùa mưa em lũ , em thấy nước của dòng sông ở địa phương em có màu gì ?
- Yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi:
-HS lên bảng chỉ trên BĐ địa lí tự nhiên VN :Vị trí một một số nhà máy thuỷ điện
 *Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? 
C. Củng cố, dặn dò: 
-Đặc điểm song ngòi VN
Bài sau: Vùng biển nước ta
-2HS nêu
MT:Nêu đặc điểm chính của sông ngòi VN .Chỉ được vị trí một số con sông lớn trên bản đồ
-Nhóm đôi
-Nhiều sông
-Chỉ trên lược đồ
-Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông TB
Miền Nam : Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai..
-Ngắn và dốc
-Do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn(HS K,G)
-Làm việc cá nhân
MT:Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giưa khí hậu và sông ngòi: 
Nêu vai trò của sông ngòi
- Có màu đỏ
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.+ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông.+ Cung cấp nhiều tôm cá
- Chỉ b.đồ.
Mùa mưa : Gây ra lũ lụt làm thiệt hại về người và của cho nhân dân. (K-G)
Mùa khô:Gây ra hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất NN , sản xuất thuỷ điện,GT đường thuỷ gặp khó khăn
-Nhiều sông, sông ngắn và dốc
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: ANH VĂN
TIẾT 4:ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I.Mục đích yêu cầu:
Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Khi làm việc gì sai biết nhận và sữa chửa.
Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
Không tán thành những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 
*Các kĩ năng sống được giáo dục 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm 
 - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
 - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
II.Đồ dùng: -Đồ dùng đóng vai.
III.Các hoạt động:35’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Bài cũ:
-Học sinh nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
Bài mới:
Hoạt động 1:Thực hiện yêu cầu bài tập 3.SGK bằng hình thức tổ chức thảo luận theo nhóm.Chia mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống.Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.Khuyến khích các nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai.Lớp nhận xét,bổ sung.GV nhận xét.
Kết luận:Mỗi tình huống đều có nhiều cách giả quyết người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp hoàn cảnh.
Hoạt động 2: . Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân.Mỗi HS kể về một việc làm của mình và tự rút ra bài học.Gọi một số HS trình bày trước lớp;lớp nhận xét .GV nhận xét .
Kết luận:Người có trách nhiệm là người làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp.Khi làm sai sẵn sàng nhận lỗi và dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt hơn.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Đọc phần ghi nhớ trong sgk.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-HS chuẩn bị.
-HS thảo luận nhóm.trình bày trước lớp.nhận xét bổ sung.
-HS tự liên hệ về việc làm của bản thân
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày tháng năm 2014
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I.Mục đích yêu cầu:
1. Bước đầu đọc diễn cảm bà thơ với giọng vui tươi,hồn nhiên,tự hào. 
2. Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
 3. Đọc thuộc một khổ thơ.
4.Giáo dục:Có ý thức đoàn kết dân tộc, không phân biệt màu da,tôn giáo.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động:37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Những con sếu bàng giấy”Trả lời câu hỏi 1,2 4 sgk tr37.
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :trái đất,bom H,bom A; ngắt nghỉ theo nhịp:3/4
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọcvui,tự hào,ngắt nhịp 3/4
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr42.
Hỗ trợ câu 3: Chúng ta cần tỏ rõ thái độ của mình với chiến tranh;Phải có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới 
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ1 trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ?
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu theo ý hiẻu của bản thân 
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa bài thơ.
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN(Tiếp theo)
I.Mục đích yêu cầu:
1. HS biết dạng quan hệ tỉ lệ :đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần.Biết giải dạng toán này bằng cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số
 2. Rèn kĩ năng giả toán có lời văn
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm
III.Các hoạt động:37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Bài cũ :
 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét bài trên bảng lớp,ghi điểm.
Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu dạng toán qua các ví dụ (a) trong sgk (tr20):
 -Nêu bài toán.Treo bảng phụ kẻ bảng biểu thị số gạo mỗi bao và số bao lên bảng cho HS đọc và nhận xét
GV chốt ý,rút nhận xét trang(20 sgk).
 -Hướng dẫn hai cách giải qua Bài toán (b) tr20 sgk.
Chốt lại hai cách giải Rút về đơn vị và Tìm tỉ số
Hoạt động3:Luyện tập
-Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr21:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề toán.Dùng bút chì gạch dưới những điều bài toán hỏi và bài toán cho biết.
 -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.Một HS giải vào bảng nhóm.
-GV chấm vở,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm:
Đáp án: Tóm tắt: 7 ngày : 10 người
 5ngày : người?
Bài giải:
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14(người)
Đáp án: 14 người
Bài 2,3: Hướng dẫn HS khai thác đề .Yêu cầu HS về nhà làm .
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập 2,3 sgk tr21 vào vở ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng.làm bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi ví dụ,Nêu nhận xét về dạng toán (sgk tr20)
-Nhắc lại hai cách giải 
HS đọc đề bài.Khai thác đề toán.
-HS làm bài vào vở.
NX bài trên bảng nhóm.
Chữa bài thống nhất kết quả.
-HS đọc đề,tìm hiểu yêu cầu của đề.
-HS nhắc lại dạng toán tỉ lệ vừa học
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: TỰ HỌC
ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục đích yêu cầu:
1.Biết một dạng quan hệ tỉ lệ:Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2.Rèn kĩ năng giả toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.
3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng:
 III.Các hoạt động:37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2..Luyện tập:
 Tổ chức cho học sinh làm các bài tập tr19sgk.
 Bài 1/21: Hướng dẫn HS khai thác đề toán.Gọi HS lên bảng tóm tắt.Nhận xét.Yêu cầu HS làm vở.1HS làm bảng nhóm.Gọi Hs nhận xét bảng nhóm.GV nhận xét bổ sung.
Lưu ý HS cách giải Rút về đơn vị. HD hs làm bài
- Bài 2/21. Gọi hs đọc đề.
HD hs làm bài giống bài 1
-Bài 3/21:.Cho HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.Gọi một HS làm bảng lớp.
Nhắc lại cách giải Tìm tỉ số.
GV chấm ,chữa bài nếu HS làm sai nhiều,hoặc chưa hiểu.
 2.4.Củng cố dăn dò:
Hệ thống bài.
Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 vbt
Nhận xét tiết học
-HS theo dõi.
HS lần lượt làm các bài tập trong VBT 
-HS làm vở,và bảng nhóm BT1
Nhận xét,chữa bài.
-HS làm vở.nhận xét chữa bài trên bảng lớp.
-HS nhắc lại 2 cách giải toán quan hệ tỉ lệ
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4: ÂM NHẠC
 Thứ năm ngày tháng năm 2014
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
1. Lập được dàn ý tả ngôi trường ;Biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 2. Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh,sắp xếp các chi tiết hợp lý
 3. GD:Yêu trường lớp,giữ gìn vệ sinh trường lớp.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài cũ :Gọi HS đọc đoạn văn tả cơn mưa tiết trước.
-Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài.Làm vào vở bài tập.Gọi HS đọc dàn ý của mình.Nhận xét,bổ sung.
Hỗ trợ:Treo bảng phụ ghi dàn bài chung:
Mở bài:Giới thiệu bao quát về ngôi trường.
Thân bài:Tả từng phần của cảnh trường:
+Sân trường:Cảnh vật ,hoạt động
+Các phòng học,phòng chức năng.
+Quang cảnh xung quanh trường..
Kết bài:Tình cảm đối với ngôi trường.
Bài 2:HS đọc yêu cầu đề.Viết đoạn văn vào vở.Một HS viết vào bảng nhóm.
-GVchấm vở,nhận xét.Nhận xét bài trên bảng nhóm.
Lưu ý HS chọn viết đoạn trong phần thân bài.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc lại đoạn văn tả cơn mưa tiết trước.
HS trình bày kết quả quan sát.
-HS theo dõi
-HS đọc yêu cầu.Lập dàn ý vào vở.trình bày trước lớp.
Nhận xét bổ sung.
-HS viết đoạn văn vào vở.Một HS viết bài trên bảng nhóm.
-Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh.
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1 .HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách:Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số
2. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm .
III.Các hoạt động:37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài cũ :
+Gọi HS lên bảng làm bài2 .GV kiểm tra vở làm ở nhà của HS .Nhận xét vở,nhận xét bài trên bảng.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập thực hành trang 21 sgk:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài,hướng dẫn HS làm theo cách tìm tỉ số.Yêu cầu HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài:
Tóm tắt:30000đ/quyển: 25 quyển
 15000đ/quyển:..quyển?
Giải: 30000đ gấp 15000đ số lần là:30000:15000 = 2(lần)
 Nếu mua với giá 15000đ/quyển thì mua được số quyển là: 25000 x 2 = 50000(quyển)
 Đáp số: 50000 quyển
Bài 2:Hướng dẫn HS làm;Cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng làm bài.GV nhận xét,chữa bài:
Giải: Với 3 người thì tổng thu nhập của gia điình là:
 80000 x 3 = 240000 (đồng).
 Nếu thêm 1 người thì thu nhập bình quân của mỗi người là: 240000 : 4 = 60000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập của mồi người sẽ giảm đi là:
80000 – 60000 = 20000(đồng)
 Đáp án:20000 đồng.
Bài 3,4: Hướng dẫn HS làm.yêu cầu HS làm ở nhà.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng.Nhận xét,chữa bài.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt làm các bài tập trang 21 sgk.
-HS làm bài 1 vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét chữa bài.
-HS Làm bài vào vở,chữa bài trên bảng.
HS đọc yêu câu bài.
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: ANH VĂN
TIẾT 4:LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục đích
-HS Biết giải dạng toán này bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ s
-GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:-GV:Bảng phụ
 -HS:bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học :35’
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Bài cũ :- Kiểm tra bài ở nhà của toàn lớp
+Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.
-Nhận xét.ghi điểm
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2.Củng cố kiến thức: Lần lượt tổ chức hướng dẫn cho HS làm các bài tập tr19-20sgk
Bài 1(tr22/vbt):Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Hướng dẫn HS khai thác đề bài:
+Bài toán yêu cầu gì?
+Muốn biết giá tiền 21 quyển vở thì phải biết cái gì?
+Muốn tính giá tiền 1 quyển vở làm thế nào? 
Cho HS tóm tắt .làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng nhóm.Nhận xét bài trên bảng nhóm.GV nhận xét bổ sung.
Nhấn mạnh đây là cách giải bằng phương pháp rút về đơn vị.
Bài 2(tr 22 vbt):GV gọi HS đọc thầm bài toán,dùng bút chì gạch dưới những sự kiện chính của bài toán.Thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.Làm bài vào vở.! HS làm bảng nhóm.Giáo viên lưu ý hs 1 tá = 12
GV chấm vở,chấm chữa bài trên bảng nhóm:
Bài giải:
1 tá =12
Mua 6 cái bút so với 12 cái bút thì giảm:
12:6 = 2 (lần)
Số tiền bạn An phải trả là:
15 000 : 2 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500 đồng
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm các bài 3,4 trong vbt
Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc đề toán.làm bài vào vở.nhận xét bài trên bảng nhóm.
HS tìm hiểu yêu cầu bài.thảo luận tìm phương phá

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 4 lop 5 day du.doc