Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 :Tập đọc - Bài 5: Lòng dân(phần 1)
. Hướng dẫn HS kể chuyên:
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
? đề bài yêu cầu gì.
- GV dùng phấn gạch chân dưới các từ ngữ: làm việc tốt, xây dựng quê hương, đất nước
? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì.
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 đoạn kịch GV sửa lỗi phát âm cho HS - gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? ? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh. ? vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? ? Nội dung chính của vở kịch là gì. GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi bảng ): Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc cứu cán bộ. KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân. c) Đọc diễn cảm -GV nêu cách đọc - HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( đoạn đầu) - GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm - HS thi đóng kịch trước lớp - GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau - 6 HS đọc theo vai. - 1 HS nêu - HS nhận xét - Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An - HS nhắc lại đầu bài - HS đọc cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch - 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng - 2 HS đọc nối tiếp + HS nêu chú giải - HS đọc theo cặp -Học sinh đọc - Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Vở kich ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ. - HS đọc lại nội dung bài - HS đọc - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất - Nghe thực hiện ======================================== Tiết 2 :Thể dục Bài 5:ĐHĐN - TRÒ CHƠI "BỎ KHĂN" I. MỤC TIÊU. - Thực hiện được tập tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản dúng điểm số đi đều vòng phải vòng trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III . NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Mở đầu 5 phút 1. Nhận lớp * 2. Nhổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút **** **** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự B.Cơ bản 20 phút 1 . Ôn ĐHĐN - Ôn cách chào và báo cáo - Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm , nghỉ, quay phải trái , đằng sau 14 phút Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * **** **** 2. Trò chơi vân động - Chơi trò chơi chạy tiếp sức 6 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện C. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện 5 phút * **** **** ==================================== Tiết 3: Toán(13) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Cộng ,trừ phân số,hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo . - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : (5’) - GV kiểm tra bài tập của học sinh - Nhận xét B. Bài mới : (33’) 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Bài mới: Bài 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập Cho học sinh lên bảng thực hiện GV nhận xét ghi điểm Bài 2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh thực hiện -GVchữa bài Bài 3 Cho học sinh đọc yêu cầu - GVnhận xét sửa sai cho học sinh Bài 4 Cho học sinh đọc yêu cầu Cho học sinh tự làm GV chữa bài cho học sinh Bài 5: - Gọi học sinh đọc bài toán - Hướng dẫn học sinh giải bài toán -GVnhận xét bài làm của học sinh C.Củng cố - dặn dò : (2’) - Tóm tắt nội dung bài - Dặn chuẩn bị bài sau - HS để bài lên bàn - Học sinh chú ý nghe - Học sinh đọc yêu cầu a) + = = b) + + = = - Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào vở a) ... -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinhtính ra giấy nháp rồi khoanh vào câu trả lời đúng Khoanh vào C - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở - 7m 3dm= 7m+ - Học sinh đọc bài toán - Học sinh lên bảng giải quang đường AB dài là : 12: 3 =4 ( 4 km) Quang đường AB dài là : 4 x 10 =40( km) Đáp số : 40 km -Nghe chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập làm văn Bài 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiéng mưa ,tả cây cối con vật bầu trời trong bài :Mưa rào, nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa II. NỘI DUNG TÍCH HỢP VỀ GDBVMT - Ngữ liệu dùng để luyện tập (Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa. - giấy khổ to, bút dạ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở. - Nhận xét việc làm bài của HS B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: ? Chúng ta đang học kiểu bài văn nào? - Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa của mình. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn ? Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? ? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? ? Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa? ? Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? ? Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? ? Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay? GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự thời gian: từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả thả hồn mình theo cơn mưa để nghe thấy, ngửi thấy , nhìn thấy, cảm giác thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa. Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa sinh động, thú vị đến như vậy - Để chuẩn bị cho bài văn tả cảnh, chúng ta cùng lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh cơn mưa dựa trên các kết quả em đã quan sát được Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát - Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? ? Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? ? Phần kết em nêu những gì? - Yêu cầu HS lập dàn ý - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành nốt bài - 5 HS mang vở để GV kiểm tra - Kiểu bài văn tả cảnh - Nghe. - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm -Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây. - Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ - Hạt mưa: những gọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá - Trong mưa: + lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm Sau trận mưa: + Trời rạng dần + chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi - Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế - Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực - HS đọc - 3 HS đọc bài của mình - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa - mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông.. - Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa - 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở - Sau đó dán bài lên bảng =================================== Tiết 5: Kỹ thuật Bài 3: THÊU DẤU NHÂN ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đói đều nhau.thêu được ít nhất 5 dấu nhân. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 35 x 35 cm + Kim khâu len + Len khác màu vải. + Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS - GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2. Nội dung bài : Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân ? Em hãy quan sát hình mẫu và H1 SGK nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. ? So sánh mặt phải và mặt trái của mẫu thêu chữ V với mẫu thêu dấu nhân. ? Mẫu thêu dấu nhân thường được ứng dụng ở đâu?( Cho hS quan sát một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân) - GV KL: thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song songở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí..... Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS đọc mục II SGK và quan sát H2 ? Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu - Yêu cầu HS quan sát H3 và đọc mục 2a SGK ? Nêu cách bắt đầu thêu GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu. - Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a, 4b, 4c, 4d SGK ? Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai. - GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai . Lưu ý: + các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều. + Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất. + Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi kim không bị dúm - Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi thêu - Yêu cầu HS quan sát H5 ? Nêu cách kết thúc đường thêu - Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đương thêu - GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu nhân - Yêu cầu HS nhắc lại - HS thực hành thêu trên giấy C.Củng cố- dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. - HS để đồ dùng lên bàn - HS nghe - HS quan sát - Mặt phải là những hình thêu như dấu nhân. Mặt trái là những đường khâu cách đều và thẳng hàng song song với nhau - Mặt phải khác nhau còn mặt trái giống nhau. - Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí trải bàn... - Nghe. - HS nêu Vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1 cm - Vạch các điểm dấu thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu - HS lên bảng thực hiện các đường vạch dấu - HS nêu - HS theo dõi - HS đọc SGK và quan sát - HS nêu - Lớp quan sát - 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác thêu tiếp theo - HS theo dõi - HS nhắc lại - HS thực hành - Vài hs nhắc lại ============================================================= Thứ Năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: Toán (14) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Biết nhân chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và cho điểm HS.B. B.Bài mới: (33’) 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưabiết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số, giải bài toán liên quan đến diện tích các hình. 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi hs. + Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta làm như thế nào ? + Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế nào ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm thế nào ? - Lưu ý : GV cũng có thể cho HS làm bài trước sau đó hỏi các câu hỏi trước khi chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu rõ cách tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Cho hs làm bài tập 3 - GV hướng dẫn mẫu. Nhận xét sửa sai. Bài 4(HSKG) - GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ của bài tập, sau đó yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. - GV yêu cầu : Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao. - GV hỏi : Làm thế nào để tính được diện tích phần còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao ? - Vậy trước hết ta cần tính những gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS đọc phần tính toán trước lớp và kết luận khoanh vào B là đúng. 3. củng cố – dặn dò: (2’) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe ghi bài vào vở. - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) ; c) - HS : bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) HS nêu yêu cầu. 1m 75cm= 1m+ HS đọc đề bài và quan sát hình. - 1 HS lên chỉ hình trên bảng, cả lớp theo dõi. - Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi diện tích của ngôi nhà và ao. - Cần tính được + Diện tích của mảnh đất. + Diện tích của ngôi nhà. + Diệc tích của ao. - HS làm bài vào giấy nháp. - Nghe. Tiết 2 Khoa học Bài 6:TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Nêu được ®îc c¸c giai đoạn cña con ngêi tõ lóc míi sinh ®Õn tuæi dËy th×. - Nêu được mét sè thay ®æi vÒ sinh häc vµ mèi quan hÖ x· héi ë tuæi dËy th×. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK. - HS đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC (5’) + Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai ? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (33’) 1. GTB: 2. HDTHB: * HĐ1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh + Có bao giờ em tự hỏi cơ thể em đã và sẽ trải qua những giai đoạn nào? - Hãy giới thiệu ảnh đã sưu tầm được theo gợi ý: + Em bé mấy tuổi? + Em đã biết làm gì? - Vài hs nêu. - Lắng nghe, ghi đầu bài. - HS trả lời . - HS trả lời * HĐ2 : Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì + Đọc thông tin và thảo luận trả lời các câu hỏi SGK / 12, 13 theo nhóm - GV nhận xét chung . * HĐ3 : Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người - YC hs thảo luân nhóm đôi: + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người? - Gv kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nêu lại nội dung chính của bài . - Chuẩn bị bài sau: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” - HS thực hiện y /c của GV - Đại diện nhóm trình bày KQ . - HS khác nhận xét bổ sung . - HS thảo luận nhóm đôi. - cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển...có nhiều biến đổi về mặt tình cảm Tiết 3: LTVC Bài 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp BT1. Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ BT2 - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một số từ đồng nghĩa BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - KT lại bài tập 3 - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 - HS đọc nội dung bài tập - GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội - Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Về làm lại bài tập vào vở - HS làm bài tập 3 - HS nghe, ghi đầu bài vào vở. - HS đọc - HS lên bảng làm - HS đọc lại đoạn văn đã làm + Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp - HS đọc - HS nghe - HS đọc - lớp trao đổi thảo luận và trả lời - Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên. - HS đọc + Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên đôi má em bé... - Nghe thực hiện Tiết 4: Kể chuyện: Bài 3:KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia được biết qua truyền hình phim ảnh hay đã nghe đã đọc về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu truyện đã kể. - Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí. - Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung câu chuyện và lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng lớp ghi sẵn đề bài - Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý: + Hướng xây dựng cốt chuyện. + Nhân vật có việc làm gì được coi là tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước. + Những cố gắng và khó khăn của người đó khi hoạt động. + Kết quả của việc làm đó? + Suy nghĩ của em về hành động của người đó? III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân nước ta. - Gọi HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra việc HS chuẩn bị kể chuyện đã dặn từ tiết trước - Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị bài ở nhà 2. Hướng dẫn HS kể chuyên: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài ? đề bài yêu cầu gì. - GV dùng phấn gạch chân
File đính kèm:
- gio o lop 5 tuan 3.doc