Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

A. Mở bài:

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ tiết trước.

Nhận xét.

2.Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.

B.Bài mới:

Bài 1: dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân.

 GV nhận xét bổ sung, chốt lại kết quả đúng

Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng Công cho dưới đây vào nhóm thích hợp.

Cho HS làm việc theo nhóm.

GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng

Bài 3: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ Công dân.

GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng

Bài 4: Có thể thay từ công dân vì sao?

( Dành cho HSKG)

Cho HS làm bài, trình bày kết quả

Nhận xét,chốt lại kết quả đúng:

 Không thể thay thế từ “công dân” trong câu đã nêu bằng những từ đồng nghĩa vì từ “công dân” trong câu đó có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ “nhân dân”,“dân chúng" “dân”. Hàm ý này từ “công dân” ngược lại với từ “nô lệ”.Không thể thay được ngược lại với ý của từ nô lệ.

C. Kết luận:

- GV nhận xét chung tiết học

- Xem lại các BT đã làm.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành công thức tính 
- Gọi HS nhân xét hình mới tạo thành gần giống hình nào đã học 
-Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo đợc ?
-Hỏi :Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ?
-GV ghi theo trả lời của HS:Độ dài cạnh đáy là: = C/2 ; h = r
-Yêu cầu Hs tính (ước lợng )diện tích của hình bình hành (mới tạo thành)
-Gọi 1 HS lên trình bầy kết quả 
-Qua kết quả tính được ,ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính ?
-Ghi bảng:Stròn = r x r x 3,14
- Yêu cầu Hs ghi vào vở và nhắc lại cách tính 
-GV nêu ví dụ vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
-HS gấp lại 
-Đầu tiên gấp đôi hình tròn ,gấp làm đôi tiếp ,...Có tất cả 4 lần gấp làm đôi .Ta chia hình tròn thành 16 phần bằng nhau .
- Thao tác theo yêu cầu.
-HS quan sát 
- HS thao tác theo yêu cầu
-HS thực hiện yêu cầu
-Hình bình hành ABCD
- Bằng nhau : Stròn = SABCD
- Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chu vi hình tròn ,chiều cao gần bằng bán kính hình tròn.
-HS tính :
Stròn = SABCD
- SABCD = a x h = C:2 x r
 =(r x 2 x 3,14):2 x r 
 = r x 3,14 x r =r x r x 3,14
-Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
-HS nêu cách tính :Muốn tính diện tích của hình tròn , Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- ví dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm
diện tích hình tròn là :
2 x2 x3,14 = 12,56(dm2)
đáp số : 12,56(dm2)
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn
 -Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kỉnh r:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
 Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
 Biết đường kính, tìm bán kính sau đó vận dụng công thức để tính.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm.
Tương tự BT1.
GV nhận xét chữa bài.
C. Kết luận:
- Muốn tích diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu bài tập.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 a/ 5 x 5 x 3,15 = 78,5 (cm)
 b/ 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm)
HS đọc yêu cầu bài tập.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a/ Bán kính của hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm)
b/ Bán kính của hình tròn là:
7,2 : 2 = 3,6 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,0944 (dm)
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải
 Diện tích mặt bàn là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm)
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của từ Công dân (BT1); xếp được 1 số từ chứa tiếng Công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; nắm được 1 số từ đồng nghĩa với từ Công dân và sử dụng phù hợp với văn tả cảnh (BT3,4).
- HS (K-G) làm được BT 4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Từ điển liên quan đến nội dung bài học.
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở bài:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ tiết trước.
Nhận xét.
2.Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B.Bài mới:
Bài 1: dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân.
 GV nhận xét bổ sung, chốt lại kết quả đúng
Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng Công cho dưới đây vào nhóm thích hợp. 
Cho HS làm việc theo nhóm.
GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Bài 3: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ Công dân.
GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng
Bài 4: Có thể thay từ công dân  vì sao? 
( Dành cho HSKG)
Cho HS làm bài, trình bày kết quả
Nhận xét,chốt lại kết quả đúng: 
 Không thể thay thế từ “công dân” trong câu đã nêu bằng những từ đồng nghĩa vì từ “công dân” trong câu đó có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ “nhân dân”,“dân chúng" “dân”. Hàm ý này từ “công dân” ngược lại với từ “nô lệ”.Không thể thay được  ngược lại với ý của từ nô lệ.
C. Kết luận:
- GV nhận xét chung tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
2HS trả lời.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nêu lời giải đúng: Ýb
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2 thảo luận.HS làm bài theo nhóm 2 
*Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
HS phát biểu ý kiến
*CÔNG là của nhà nước, của chung: công dân, công cộng, công chúng.
*CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
*CÔNG: là thợ khéo tay : công nhân ,công nghiệp.
Lớp nhận xét
1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả :
- Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc, nông dân, công chúng 
Lớp nhận xét
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3.
Lớp nhận xét
Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. BẾN TRE ĐỒNG KHỞI(TIẾT 2)
( Dạy theo mô hình VNEN)
Kĩ thuật
CHĂM SÓC GÀ
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. 
- Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Để biết cách chăm sóc gà như thế nào. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà:
- Thế nào là chăm sóc gà ? 
- GV:Khi nuôi gà ngoài việc cho ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùađể giúp gà không bị rét hoặc nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà . 
- YCHS đọc mục 1SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau : 
+ Nêu mục đích của việc chăm sóc gà ? 
+ Tác dụng của việc chăm sóc gà ? 
*Kết luận :Gà cần ánh sáng, nhiệt độ không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển . Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà . 
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách chăm sóc gà 
- YCHS đọc mục 2SGK, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau : 
+ Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà ? 
+ Nêu cách chống nóng, chống rét cho gà ? 
+ Dựa vào hình 2, em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ? 
*Kết luận :Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị mốc, ôi. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn. 
Hoạt động 3 :Đánh giá kết quả thực hành 
- YCHS làm bài cá nhân đánh dấu x trước câu trả lời đúng : 
* Mục đích của việc chăm sóc gà là : 
a) Gà sinh trưởng và phát triển tốt 
b) Gà mau lớn, khỏe mạnh và phòng chống được bệnh tật. 
c) Cả hai ý trên . 
* Thức ăn gây độc cho gà là ? 
a) Thức ăn bị mốc, có vị mặn
b) Thức ăn đầy đủ chất khống 
c) Thức ăn đầy đủ chất bột đường 
- YCHS đọc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.
- Cho gà ăn, uống 
- Lắng nghe. 
- HS thảo luận nhóm 2.Đại diện nhóm trình bày. 
+ Tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường . 
+ Gà lớn nhanh và phòng tránh được nhiều bệnh tật . 
- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày. 
+ Bóng đèn. 
+ Làm chuồng nuôi quay về hướng đông nam, chuồng nuôi phải cao ráo, thông thống, mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.Về màu đông phải làm rèm chắn gió hướng đông bắc để tránh gió lùa thẳng vào chuồng gà . 
+ Thức ăn bị mốc,thức ăn có vị mặn. 
- HS làm bài cá nhân. 
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* HTVLTTGĐĐHCM: GDHS ý thức chấp hành nội quy của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là rất tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Kiểm tra:
- YC HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ. 
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét.
- 2HS kể .
- Nhận xét cho giọng kể.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta kể chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.	
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
- YCHS đọc đề	
- GV gạch chân từ quan trọng.
-YC 3 hs đọc 3 gợi ý trong sgk 
-GV:Các em nêu tên câu chuyên mình chọn có thể là câu chuyện đã đọc đã học ở lớp dưới.
2.Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC
- GV:Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu câu chuyện quá dài,các em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa nếu bạn muốn nghe tiếp em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn truyện đọc.
- YCHS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC. 
- Tổ chức cho HS kể trước lớp,trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
.Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?
.Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện? 
.Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
- GV:Những câu chuyện về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh đã giúp chúng ta có thêm những bài học quý báu về con người.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc to đề bài.
- Gạch dưới những TN quan trọng: đã được nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh .	
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện minh sẽ kể.
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện nhân cách quý hơn tiền bạc: Câu chuyện kể về danh nhân Mạc Đỉnh Chi có tấm gương trung thực, liêm khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc. Chuyện này ông tôi đã kể cho tôi nghe tối hôm qua.
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện đã được trong một tờ báo thiếu nhi. Chuyện kể về một trọng tài bóng đá của trận đấu giữa hai đội bóng làng rất chí công vô tư, trong thời khắc quan trọng đã quyết định thổi còi phạt đội bóng làng mình.
- 1HS đọc. 
.Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. 
.Mở đầu câu chuyện 
.Diễn biến câu chuyện
.Kết thúc câu chuyện 
.Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 
- Lắng nghe. 
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
.Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? 
.Giọng kể, cử chỉ, 
.Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- HS xung phong kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện của mình. 
- Lớp nhận xét, bình chọn.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
-Bán kính hình tròn; 
-Chu vi của hình tròn.
 * Bài tập cần làm: bài1;bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở bài:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS lên chữa BT3 SGK trang 100.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: 
B. Bài mới :
1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
GV hướng dẫn HS làm bài.Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn để tính, lưu ý cách nhân số thập phân với số thập phân.
GV nhận xét bổ sung.
Bài 2:Tính diện tích hình tròn biết chu vi C= 6,28cm.
 -Gọi HS nhắc lại cách nhân STP với STP?
- Hỏi : BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết đợc yếu tố gì trớc ?
- Hỏi :Bán kính hình tròn biết cha ?
- Tính bán kính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở.1 HS làm vào bảng phụ 
GV nhận xét bổ sung.
 4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài làm.
 Diện tích của hình tròn là:
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
 Đáp số: 0,38465 dm2
HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tính S hình tròn biết C= 6,28cm
- Bán kính hình tròn 
-Cha có thể biết đợc
- Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài làm.
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số:3,14 cm2
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi nó về các con số nói về sự đóng góp của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu ND:Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho CM. ( trả lời đươc các câu hỏi 1,2 ).
- HS (K-G) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Kiểm tra:
- Khi có người muốn xin chúc câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? 
- Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lí ra sao? 
- Nhận xét.
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác .
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Bài học hôm nay giới thiệu với các em về nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện một công dân gương mẫu, suốt đời đóng góp cho CM, kháng chiến mà không hề đòi hỏi sự đền đáp nào.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc.
-YCHS (K-G) đọc.
-Bài chia làm mấy đoạn?
- YC 5HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. 
.L1:Luyện phát âm: quỹ, Chi Nê, đặc biệt, 
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài : 
- YCHS luyện đọc nhóm 5. 
- GV đọc mẫu.
.Giọng nhẹ nhàng,thể hiện sự kính trọng.
.Nhấn giọng:tư sản lớn, nổi tiếng, nhiệt thành, trợ giúp, sửng sốt, sau hòa bình,..
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì ?
a) Trước CM
b) Khi CM thành công ? 
c) Trong kháng chiến 
d) Sau khi hòa bình lập lại .
*Rút từ:Tay hòm chìa khóa, hiến, tín nhiệm.
- GV:Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản cho CM trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan trọng, khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì .
+ Việc làm của Thiện thể hiện những phẩm chất gì ?
+ Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
- YCHS tìm nội dung của bài. 
- Lắng nghe. 
- HS đọc.
+ Đ1:Ông tỉnh Hồ Bình. 
+ Đ2:Với... 24 đồng. 
+ Đ3:Khi CMphụ trách quỹ. 
+ Đ4:Trong thời kì  Nhà nước. 
+ Đ5:Phần còn lại.
- 5HS nối tiếp đọc(2 lần ) 
- Đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 5. 
- Trước CM, năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương .
- Khi CM thành công, năm1945, Đông Dương 
- Trong kháng chiếntấn thóc. 
- Sau khi hòa bình lập lạiNhà nước.
- Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là một công dân yêu nước , có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào nghiệp chung.
- Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước.
- Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho CM.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- YC 5HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm chọn đoạn 3.
 + GV đọc mẫu 
 + YCHS luyện đọc theo cặp 
 + Đại diện nhóm thi đọc 
 + Nhận xét.
- 5HS nối tiếp nhau .
- Lắng nghe 
- HS đọc 
- 2-3 HS thi đọc
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”.
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU. MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU 
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
 Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý dùng từ đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Vở TLV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
- YCHS nêu cấu tạo văn tả người.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS trình bày. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Dựa vào những đoạn văn đã viết. Các em hãy viết thành một bài văn hồn chỉnh tả người và chọn 1 trong 3 đề nêu ở SGK.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra:
- YCHS đọc 4 đề kiểm tra.
- YCHS tả đầy đủ các chi tiết(tả ngoại hình, tả hoạt động)sao cho hay,hấp dẫn người đọc. 
- GV:Bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.Đề 1,2 cần tả nhiều đến hoạt động:động tác, tác phong biểu diễn hơn là ngoại hình	
- YCHS làm bài kiểm tra.
- Thu, chấm một số bài.
- Nhận xét chung.
- Nghe.
- 2HS đọc 
- HS làm bài.Chọn một trong các đề sau:
1.Tả một ca sĩ đang biểu diễn. 
2.Tả một ca sĩ hài mà em yêu thích. 
3.Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động”.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
*Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. 
* Bài tập cần làm:bài 1; bài 2; bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- H×nh minh ho¹ bµi 2,3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 GV nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài : Nêu MĐ-YC tiết học. 
B. Bài mới: HD HS luyện tập
Bài1. Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài sợi dây?
- Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. 
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, 
- GV kết luận bổ sung. Lưu ý HS phải ghi đơn vị vào kết quả tìm được. 
Bài 2: 
GV hướng dẫn HS đọc đề, phân tích đề.
60cm
15cm
O
- Hỏi : Đề bài cho biết gì? 
- Hỏi :Đề bài hỏi gì ?
- GV chữa bài.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS đọc đề, phân tích đề. Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
10cm
7cm
- GV nhận xét chữa bài.
C. Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau: Biểu đồ hình quạt.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải.
Độ dài dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
Đáp số: 106,76 cm
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát 
- OB = 60cm và AB = 15cm
- Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét?
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Giải
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số: 293,86 cm2
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các câu ghép (BT3).
- HS (K- G) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giấy phô tô phóng to bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra 2 HS
-Nhận xét.
2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B. Bài mới:
I. Phần Nhận xét: 
1. Tìm câu 

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN20 2015-2016 -.doc