Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Bài 25: Người gác rừng tí hon
Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
sai. Tiết 3: Toán $62: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. -Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (62): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. b)Tính nhẩm kết quả tìm x: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự tính nhẩm. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 316,93 61,72 *Ví dụ về lời giải: a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 *Ví dụ về lời giải: 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 *Ví dụ về lời giải: 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó) *Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Kĩ thuật $5: Thêu dấu nhân (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : Biết cách thêu dấu nhân. Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm. + Kim khâu len. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật. GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật: -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? -Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2? -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? -Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành. -GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. -GV nêu thời gian thực hành. -HS thực hành thêu dấu nhân ( Cá nhân hoặc theo nhóm) -GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. -Mời một số HS lên trưng bày sản phẩm. -Cho HS nhắc lại yêu cầu của sản phẩm. -Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức A và B. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS nêu. -HS thực hành thêu dấu nhân. -HS trưng bày sản phẩm. -HS nhắc lại yêu cầu của sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học bài cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. Tiết 5: Đạo đức $13: kính già yêu trẻ (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm chăm sóc. -Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. -Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: đóng vai ( bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: -GV cho 3 tổ đóng vai 3 tình huống BT 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? +Tổ 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ. +Tổ 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh gành đồ chơi. +Tổ 3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đi đến hỏi đường. -Các tổ thảo luận. -Các tổ lên đóng vai. -Các tổ khác thảo luận, nhận xét. -GV kết luận: SGV-Tr. 34. -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận. -HS đóng vai theo tình huống đã được phân công. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK *Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4. -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung 2 bài tập 3-4 SGK. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.35. -HS đọc. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 2.4-Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. *Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc nười già, trẻ em. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: Tìm các phong tục, tập quán ttôt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -GV kêt luận: SGV –Tr. 35. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài. Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006 Tiết1: Thể dục $25: Động tác thăng bằng Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu: -Ôn 5 động tác đã học. Học mới đông tác thăng bằng .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà liên hoàn các động tác,đúng nhịp hô. -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập. -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. 2.Phần cơ bản. *Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác. *Hoc động tác thăng bằng. - GV nêu tên động tác. -GV phân tích và làm mẫu. -Cho HS tập theo -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện -Ôn 6 động tác đã học *Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” +nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1phút 2 phút 2-3 phút 18-22 phút 10-12 phút 5-6 lần 7 phút 5-7 phút 4-5 phút 1 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: Kể chuyện $13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. -Biết kể chuyện một cách chân thực. 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1-2 HS đọc đề bài. -GV nhắc HS: Câu chuyệncác em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh. -Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -HS đọc đề bài -HS đọc gợi ý. -HS lập dàn ý. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. Tiết 3: Toán $63: chia một Số thập phân cho một số tự nhiên I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. -Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải toán). II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 2,3 x 5,5 – 2,3 x 4,5 = ? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu cách làm: Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép chia. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính: 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0 -Cho HS nêu lại cách chia số thập phân : 8,4 cho số tự nhiên 4. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS làm vào bảng con -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 72,58 21 3,82 038 0 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (64): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (56): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 1,32 1,4 0,04 2,36 *Kết quả: x = 2,8 x = 0,05 *Bài giải: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18km 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học kĩ bài. Tiết 4: Tập làm văn $25: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: -HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. -Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. -GV cho HS trao đổi theo cặp như sau: +Tổ 1 và nửa tổ 2 làm bài tập 1a. +Tổ 3 và nửa tổ 2 làm bài tập 1b. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. -GV kết luận: SGV-Tr.260. *Bài tập 2: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV nêu yêu cầu. -Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. -Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét nhanh. -GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc. -GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. -Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả. *Ví dụ về lời giải: a) -Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu) +Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. +Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ +Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó ) +)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. . -HS đọc -HS xem lại kết quả quan sát. -HS đọc. -HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh dàn ý. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Lịch sử $13: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. -Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. II/ Đồ dùng dạy học: -Các tư liệu liên quan đến bài học. -Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu bài. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: +Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: +Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? +Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? +Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? -GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. a) nguyên nhân: -Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn, chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. b) Diễn biến: -Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận. -Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân và dân ta nhất tề vùng lên. -Đà Nẵng, sáng ngày 20-12-1946, ta nổ súng tấn công địch. -Các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. c) Kết quả: SGK-Tr.29 3-Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Tập đọc $26: trồng rừng ngập mặn I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. 2- Hior ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. II/ Đồ dùng dạy học: - Anh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? +Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn. +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn -Đoạn 2: Tiếp cho đến Cồn Mờ (Nam Định) -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình... -Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn.. +)Nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng -Vì các tỉnh này làm tôt công tác tuyện truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của -Minh Hải, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, +) Thành tích khôi phục rừng ngập mặn. -Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu nhập cho người dân +)Tác dụng của rừng ngập mặn khi được -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Luyện từ và câu $26: Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. -Luyện tập sử dụng quan hệ từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2. -Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (131): -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3. -GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ, chốt ý đúng. *Lời giải : Những cặp quan hệ từ: nhờ.mà không những.mà còn *Lời giải: -Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh -Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn *Lời giải: -So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé -Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. Tiết 3: Toán $64: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên. -Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2-Bài mới: 2.1-Giớ
File đính kèm:
- Tuan 13.doc