Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiết 13)

Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần : mờ bài, thân bài, kết bài.

 - Dựa vào dàn ý (thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

II. Chuẩn bị:

- Gv: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý.

 

doc117 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đơn vị vào thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? 
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? 
- Học sinh tự nêu ý kiến 
- Giáo viên nói: 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân. 
- Có em đưa về phân số thập phân rồi so sánh. 
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học hôm nay.
- Có em nêu 2 số thập phân trên số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. 
Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. 
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. 
- Học sinh thảo luận 
- Học sinh trình bày ý kiến 
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 
1/ Viết 35,7m = 35m và m
 35,698m = 35m và m 
Ta có: 
m = 7dm = 700mm 
m = 698mm 
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân.
m với m rồi kết luận. 
- Vì 700mm > 698mm 
 nên m > m 
Kết luận: 35,7m > 35,698m 
- Giáo viên chốt: 
 Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. 
- Học sinh nhắc lại 
VD: 78,469 và 78,5
 120,8 và 120,76 
 630,72 và 630,7 
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). 
- Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: T. hành, động não
 Ÿ Bài 1: 
- Gv cho hs đọc đề.
- Học sinh đọc đề bài 
- Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì?
- So snh hai số thập phn.
- Học sinh sửa miệng 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học sinh nhận xét. 
- Học sinh sửa bài 
48,97 v 51,02
96,4 v 96,38
0,7 v 0,65
48,9 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
 Ÿ Bài 2: 
- Gv cho hs đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh nộp bài .
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước. 
- Giáo viên xem bài làm của học sinh. 
- Học sinh làm vở
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh. 
- Đại diện học sinh sửa bảng lớp làm bài.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 0,187.
4 Củng cố - dặn dò: 
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, 
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. 
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Giáo dục liên hệ thực tế
- Hs lắng nghe.
- Gv dặn hs: Về nhà học bài + làm bài tập 3
- Hs lắng nghe.
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT : THIÊN NHIÊN
(Tiết 15) 
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1) , nắm nghĩa các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT2), tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4.
II. Chuẩn bị:
 - Gv: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ.
 - Hs: Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian: chiều. 
rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” 
- Gv cho hs lên bảng đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa.
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: 
+ đứng 
+ đi 
+ nằm 
- Chấm vở học sinh 
- Học sinh nhận xét bài của bạn 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
Phương pháp:, Thảo luận nhóm, giảng giải 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) 
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). 
- Yêu cầu: 
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng ® Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
- Giáo viên chốt và ghi bảng
- Hs nhắc lại.
Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp 
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
® Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào VBT.
+ em lên làm trên bảng phụ
- Gv nhận xét.
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Gv cho giải nghĩa của các thành ngữ tục ngữ:
- Hs giải nghĩa.
 + Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
 + Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
 + Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
 + Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
- Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên 
- Hoạt động nhóm 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành 
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên 
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký 
+ Tiến hành thảo luận 
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
Ÿ Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
Ÿ Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Ÿ Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
Ÿ Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
Ÿ Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
Ÿ Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
Ÿ Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc. 
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục liên hệ thực tế
- Hs lắng nghe.
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- Hs lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn : 04/10/2014
Ngày dạy : Thứ tư 15/10/2014
TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI
(Tiết 16)
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4, thuộc lòng những câu thơ em thích). 
II. Chuẩn bị:
- 	Gv: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. 
- 	Hs : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 
3. Bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu bài thơ: “Trước cổng trời” 
- Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải 
- Gv mời bạn đọc lại toàn bài
- Học sinh đọc 
- Đe đọc tốt bài thơ này, Gv: lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng.
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. 
- Gv HS xung phong đọc nối tiếp theo từng khổ. 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. 
- HS đã đọc xong, có quyền mời các bạn khác đọc nối tiếp lại. 
- Học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét. 
- Gv mời hs đọc lại toàn bài thơ.
- Học sinh đọc toàn bài thơ 
- Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, mời hs đọc phần chú giải. 
- Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
Dự kiến: 
- cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời).
- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc).
-nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). 
- Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài thơ, thầy sẽ đọc lại toàn bài. 
- Học sinh lắng nghe 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Trên tay có 5 loại hoa khác nhau, sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. 
- Học sinh nhận hoa 
+ Gv mời các bạn nêu tên loại hoa mà mình có. 
- Học sinh nêu 5 loại hoa hồng, hướng dương, mai, đào, phượng.
+ Gv mời các bạn có cùng loại hoa trở về vị trí nhóm của mình. 
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc:
+ Gv mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3
- Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ 
- Yêu cầu học sinh thảo luận 
- Học sinh thảo luận 
- Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. 
- Học sinh quan sát tranh 
® Giáo viên chốt
- Học sinh trả lời + kết luận tranh 
- Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội dung mà tác giả Nguyễn Đình Ảnh muốn thông qua bài thơ gửi đến người đọc. Mời 1 bạn cho biết nội dung chính của bài? 
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Thực hành, t.luận 
- Đây là văn bản thơ. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Gv mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Mời bạn... nêu giọng đọc? 
- giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. 
- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ. 
- Học sinh thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng. 
- Gv mời các bạn đọc nối tiếp theo bàn. 
- Học sinh đọc + mời bạn nhấn xét 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò: 
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)
- Học sinh thi đua 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục liên hệ thực tế
- Hs lắng nghe
- Gv dặn hs: Xem lại bài 
- Hs lắng nghe.
- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
LUYỆN TẬP 
(Tiết 38)
I. Mục tiêu:
 - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn .
II. Chuẩn bị:
- 	Gv: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. 
- 	Hs: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân” 
- Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). 
- Học sinh trả lời, em khác làm bài vào bảng con. 
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào? 
- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
- Để nắm và củng cố thêm những kiến thức về so sánh hai số thập phân. chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết Luyện tập. 
- Hs lắng nghe.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
- Hs nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
- Yêu cầu học sinh mở SGK/46
 Ÿ Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài 1
- Hs đọc đề
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào? 
- So sánh 2 số thập phân 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. 
- Học sinh nhắc lại 
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
Ÿ Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. 
- Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay
84,2  84,19 47,5  47,500
6,843  6,85 90,6  89,6
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 89,6
Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. 
- Hoạt động nhóm (4 em) 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài 2 
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? 
- Hiểu rõ lệnh đề 
- So sánh phần nguyên của tất cả các số. 
- Học sinh thảo luận (5 phút) 
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. 
Ÿ Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự. 
- Xếp theo yêu cầu đề bài 
- Học sinh giải thích cách làm 
- GV nhận xét chốt kiến thức: 
 4,23 < 4,32 < 5,3< 6,02. 
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
Hoạt động 3: Tìm số đúng 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành 
Ÿ Bài 3: Tìm chữ số x 
- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
 + Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? 
- Đứng hàng phần trăm 
 + Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? 
- Tương ứng số 1 
 + Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? 
- x phải nhỏ hơn 1
 + x là giá trị nào? Để tương ứng? 
- x = 0 
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng” 
- Học sinh làm bài 
- Giáo viên nhận xét 
 Ÿ Bài 4: Tìm số tự nhiên x 
- Thảo luận nhóm đôi 
a. 0,9 < x < 1,2
 + x nhận những giá trị nào? 
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. 
 + Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. 
 + Vậy x nhận giá trị nào? 
- x = 1 
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Học sinh nhắc lại 
- Thi đua 2 dãy: 
- Thi đua tiếp sức 
Ÿ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; 45,5 ; 42,358 ; 
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Hs lắng nghe.
- Giáo dục liên hệ thực tế
- Hs lắng nghe.
- Dặn hs về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Tiết 15)
I. Mục tiêu: 
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần : mờ bài, thân bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý (thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 
II. Chuẩn bị: 
- Gv: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. 
- Hs: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
- Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
- Hs lắng nghe.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
- Hs nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Quan sát, thực hành
- Giáo viên gợi ý 
- học sinh đọc yêu cầu 
+ Dàn ý gồm mấy phần?
- 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần. 
Ÿ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? 
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh tham khảo bài. 
+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh.
+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh. 
Ÿ Thân bài: 
a/ Miêu tả bao quát: 
- Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam. 
b/ Tả chi tiết: 
- Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao 
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ 
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... 
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ. 
+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người. 
Ÿ Kết luận: 
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to. 
- Trình bày kết quả 
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Bút đàm
- Gv mời một em đọc y/c bài tập.
- học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên nhắc: 
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. 
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. 
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. 
- Học sinh viết đoạn văn 
- Một vài học sinh đọc đoạn văn 
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 
- Lớp nhận xét 
- Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. 
5. Củng cố - dặn dò: 
- Gv cho hs bình chọn những đoạn văn hay.
- Hs bình chọn.
- Gv nhận xét tuyên dương
- Giáo dục liên hệ thực tế
- Hs lắng nghe.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Hs lắng nghe.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài - Kết luận. 
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn : 05/10/2014
Ngày dạy : Thứ năm 16/10/2014
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
(Tiết 16)
I. Mục tiêu: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
 - KNS: Biết trình bày hiểu biết về HIV/AIDS và cách phòng tránh HIV/AIDS. Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị: 
- 	Gv: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
- 	Hs: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” 
- Trò chơi “Bão thỗi” gọi hs tham gia “Hái hoa dân chủ”. 
- Học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời.
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
- GV nhận xét + ghi điểm 
3. Bài mới: 
“Phòng tránh HIV / AIDS” 
- Ghi bảng tựa bài 
- Hs nhắc lại.
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại 
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). 
- Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). 
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. 
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 789.doc