Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Thu Thương

I. YÊU CẦU: Giúp học sinh:

- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của milimet vuông. Quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông.

- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.

- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài b 1cm như trong phần a SGK ( phóng to).

- Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b SGK nhưng chua viết chữ và số.

III. LÊN LỚP:

 

doc11 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Thu Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 - tiết 25
Ngày dạy:
Bài dạy : Đơn vị đo diện tích a và hecta
I. Yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích a hoặc hecta; quan hệ giữa a và m2, a và hecta, hecta và m2/
- Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với a, hecta và vận dụng để giải các bài toán có liên quan).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn mầu.
III. Hoạt động chủ yếu:
Thời
Gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi
Chú
3ph
2p
8ph
27ph
2ph
A-Kiểm tra bài cũ:
Chữa miệng bài 4 trang 30.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
Bài toán: Một khu đất có chiều dài là 5000m, chiều rộng là 4000m. Tính diện tích khu đất đó? Đổi ra dam2, hm2.
=> Thông thường khi đo diện tích một mảnh đất, một thửa ruộng, một khu rừng.... người ta dùng đơn vị đo là dam2 gọi là a, hm2 gọi là hecta ghi là ha. Đó là nội dung của bài học ngày hôm nay: a và hecta.
2-Tìm hiểu bài:
4000m x 5000m = 20000000m2
 = 200000dam2 (a)
 = 2000 hm2 (ha)
1 đecemet vuông bằng 1 a.
1 hectomet vuông bằng 1 ha. 
1a = 100 m2 1ha = 10000m2
1m2 = a 1m2 = ha
3- Luyện tập:
Bàì 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 
4ha = 400a 5 ha 16 a= 516a
25a = 2500 m2 3km2 = 30000a
20km2 = 2000ha 10 ha 50 a = 1 050 a
18 ha =180000 m2 29 ha 8 a = 2 908 a
100ha5a= 10005 a 120 ha 42 a = 12 042 a
b)
1 ha = 1 a =
600 a= 6ha 17 000 ha = 170 km2
90 000a = 9 km2 40 000m2 = 400 a
1 a = 1 m2 =
523 a= 5ha 23a 1 605 a= 16 ha 5 a
8002 a = 80 ha 2 a 904 a = 9ha 4 a
Bài 2: Diện tích Cúc Phương: 22 000 ha = ...km2
= ... a = .... m2?
=> 22 000 ha = 220 km2= 220 000 a
 = 2 20 000 000 m2
Bài 3: Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo bằng hecta:
M: 5ha 23 a = 5ha + ha = ha
8ha 75 a = 8ha + ha = ha 
16ha 5 a = 16ha + ha = ha
8 a = ha 
Bài 4:
TT: S đất: 4 a
Nhà: 64 m2
sân+ vườn: ....m2
Bài giải: Đổi: 4 a = 400 m2
Diện tích sân và vườn là: 400 - 64 = 234 ( m2 )
Đáp số: 234 m2
B4: Củng cố, dặn dò:
BTVN: 4 trang 32.
PP kiểm tra đánh giá
Nêu mối quan hệ giữa mm2 và cm2.
Giáo viên ghi đầu bài.
PP gợi mở vấn đáp:
- Nêu mối quan hệ giữa a và met vuông; hecta và met vuông.
- HS đọc đồng thanh kết quả.
- HS đọc đề bài.
- 2HS chữa miệng phần a.
- Nêu cách đổi? ( đếm từ trái sang phải vì đổi từ đơn vị lớn về đơn vị nhỏ, mỗi đơn vị đếm 2 chữ số).
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng.
- HS thứ 3 nêu.
PP luyện tập thực hành
HS đọc yêu cầu.
4 HS lên bảng phụ điền. Hs khác làm vào vở.
- Chữa các phép tính đổi điển hình. Hs đổi vở tự kiểm tra.
Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- 1 hs đọc đề bài, hs khác nêu rõ yêu cầu: đổi. Hs làm vào vở.
- Chữa miệng.
- 1 hs đọc yêu cầu, gv hướng dẫn theo mẫu. Hs làm vở, chữa chéo.
- 1hs đọc đề bài. Hs suy nghĩ, nêu cách giải; thi làm nhóm nhanh. Chữa bảng.
- hs nhắc lại những gì đã học .
Ghi bài.
Tuần 5 - tiết 24
Ngày dạy:
Bài dạy: Milimet vuông
 bảng đơn vị đo diện tích
I. Yêu cầu: Giúp học sinh:
Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của milimet vuông. Quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông.
Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.
Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài b 1cm như trong phần a SGK ( phóng to).
Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b SGK nhưng chua viết chữ và số.
III. Lên lớp:
Thời
Gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi
Chú
5ph
28ph
2ph
A- Kiểm tra bài cũ:
Chữa miệng bài 4 trang 29.
1dam2 = 100m2
1hm2 = 100dam2 = 10000m2
B- Giới thiệu bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị đo diện tích milimet vuông và bảng đơn vị đo diện tích.
C- Bài mới:
a). Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimet vuông:
? Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào?
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2.
? thế nào là cm2; m2?
-> Milimet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh như thế nào?
 mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài
- Cô có 1 HV cạnh dài 1cm. Chia mỗi cạnh thành 10 phần bằng nhau ta được bao nhiêu hình vuông nhỏ, cạnh mỗi hình vuông nhỏ dài bao nhiêu? Tại sao? 100 hình vuông nhỏ cạnh dài 1mm.
- Diện tích mỗi hình vuông nhỏ là bao nhiêu? Vì sao? 1mm2 (vì 1mm x 1mm = 1mm2).
- Rút ra kết luận gì?
1cm2 = 100mm2. 1mm2 = cm2
b). Bảng đơn vị đo diện tích:
Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2.
=> Các đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 nằm ở bên phải của m2; Hai đơn vị đo diện tích liền kề gấp kém nhau 100 lần; Đơn vị đo đứng sau bằng đơn vị lớn hơn, liền nó.; Mỗi đơn vị đo được đếm 2 chữ số.
D- Luỵện tập:
Bài 1: 
a) Đọc: hai mươi chín milimet vuông; ba trăm linh năm milimet vuông; một nghiìn hai trăm milimet vuông 
b) Viết 168 mm 2; 2310 mm2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 cm2 = 500cm2 8km2 = 8 000 000m2
b) 800 mm2 = 8 cm2 9m2 = 90 000cm2
12 000hm2 = 120 km2 40 000cm2 = 4m2
80 000dam2 = 8 km2 12km2 = 1 200hm2
7km2 = 70 000m2 4cm215mm2 = 415mm2
12m2 9dm2=1209mm2 4cm215mm2 = 415mm2
210dm250cm2 = 21050cm2 
37dam224m2 = 3 724m2 
Bài 3: Viết theo mẫu:
8m2 27dm2 = 8m2 + dm2 = 
16m29dm2 = 16m2 + dm2 =
26dm2 = dm2
Bài 4: 
4km2 65hm2 = 4
102 km2 8 hm 2 = 
95 hm2 =
B5: Củng cố, dặn dò:
BVN: Chữa bài sai.
PP kiểm tra- đánh giá
- Nêu mối quan hệ giữa dam2 và hm2 và m2
- GV ghi đầu bài.
PP vấn đáp gợi mở:
- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
=> kết luận gì về dãy đơn vị đo diện tích?
Pp luyện tập cá nhân
- Hs làm bài vào vở toấn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS chữa miệng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng chữa bài và nêu cách đổi.
- HS đọc yêu cầu. Làm mẫu để tìm hiểu.
- 3 HS lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Chữa miệng và nêu cách đổi.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 5- tiết 23
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Bài soạn :đêcamet vuông. hectômet vuông
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
Hình thành được biểu tượng ban đầu về đêcamét vuông, hectômet vuông.
Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đò mô hình dạy học có sẵn.
VBT + SGK + phấn mầu.
III. Hoạt động chủ yếu:
Thời
Gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi
Chú
1 dam2
5ph
2ph
8ph
20p
3ph
B1: Kiểm tra bài cũ:
Bài 5 ( trang 27).
Đổi: 120kg = 120000g
Con đà điểu nặng gấp con chim sâu số lần là:
120000 : 60 = 2000 (lần)
Đ/s: 2000 lần.
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các con sẽ học tiết toán “Đecamet vuông, Hectômet vuông.”
B3: Bài mới:
a). Đêcamet vuông:
- km2 hm2 dam2 m2 dm2 
cm2 mm2 
dam 2 là diện tích
 của hình vuông có 1 dam
 cạnh dài 1 dam. 
Đọc đecamet vuông
Viết: dam2
1 dam2 = 100m2
 1dam
 1m2
hình vuông 1 dam2 gồm 100 hình vuông 1 m2.
 1dam2 = 100m2
b) c). hedtômet vuông:
“......là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 hm.”
 1hm2 = 100dam2
 1hm2 = 100dam2 = 10000m2
B4: Luyện tập:
Bài 1: Đọc:
- Một trăm linh năm decamet vuông.
Ba mươi hai nghìn sáu trăm decamet vuông.
Bốn trăm chín mươi hai hectômet vuông.
Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi hectômet vuông.
Bài 2: Viết số đo diện tích:
271 dam 2 ; 18 954 dam2 ; 603 hm2; 34 620 hm2
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
a). 2dam2 = 200m2.
 30hm2 = 3000dam2
 1hm2 = 10000 m2
7hm2 = 70000m2
3dam2 15 m2 = 315 m2
24 dam2 8m 2 = 2400m2
16 hm2 91dam2 = 1691 dam2
10 hm2 5 dam2 = 1005 dam2
b). 1m2 = dam2; 200m2 = 2dam2
760m2 = 7dam260m2
1dam2 = hm2 60 000 m2 = 6 hm 2 
908 m2 = 9dam2 8 m 2
1m2 = hm2 15 000 dam 2 = 15 hm2
312 dam2 = 3 hm2 12 dam2
Bài 4: 
8dam223m2 = 8dam2 + dam2 = 6dam2
16dam2 91m2 = 16dam2 + dam2 = 16dam2
32dam2 23m2 = 32dam2 + dam2 = 32dam2
B6: Củng cố, dặn dò:
Bài thêm: Thi điền nhanh kết quả:
71dam225m2 7125m2
 7125m2
12km25hm2 125hm2
 1205hm2
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS chữa miệng bài 2 ( trang 26).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm.
- Ghi đầu bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đơn vị diện tích đã học.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn dam 2 
- Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết: dam2 là diện tích của hình vuông như thế nào?
- Nêu cách đọc và cách ghi đơn vị đo diện tích dam2?
- GV hướng dẫn HS chia mỗi cạnh 1dam của hình vuông 1dam2 thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- GV cho HS quan sát, tự xác định số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ; tự rút ra nhận xết.
- Rút ra kết luận gì?
Tương tự như dam2
- HS đọc đồng thanh kết luận GV ghi trên bảng.
PP luyện tập thực hành:
- HS đọc yêu cầu.
- HS chữa miệng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu của đầu bài.
- 4 HS lên bảng thi viết đúng, dưới lớp viết số vào vở.
-Như bài 2. Dưới lớp làm vở.
- HS nhận xét và nêu cách đổi.
- HS đọc yêu cầu của đầu bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của đầu bài.
- 3 HS lên bảng làm ( có giải thích).
- Nêu mối quan hệ giữa đêcamet vuông, hectômet vuông và mét vuông..
>
=
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 5- tiết 22
Thứ .... ngày .... tháng ..... năm 2005
Bài soạn : Luyện tập
 I. Mục đích, yêu cầu: 
Giúp học sinh:
Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo dộ dài đã được học.
Rèn kĩ năng.
+ Tính chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông.
+ Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
+ Vẽ hình chữ nhật theo diều kiện cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
VTB + SGK + phấn mầu
III. Hoạt động chủ yếu:
Thời
Gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi
Chú
5ph
2ph
31ph
2ph
B1: Kiểm tra bài cũ:
Bài 5 ( trang 26).
Đổi: 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán là:
300 x 2 = 600 (kg).
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán là:
1000 - 300 - 600 = 100 (kg)
Đ/s: 100kg.
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các con sẽ học tiết toán luyện tập.
B3: Bài mới:
Bài 1: B 6cm C 7cm E 
 14 cm N M
 A D
a) Tính chu vi hình H:
Nếu vẽ thêm 2 cạnh như hình vẽ thì chu vi hình H bằng với chu vi hình vừa vẽ.
Chu vi hình mới hay chu vi hình H là:
( 14 + 6 + 7 ) x 2 = 54 ( cm )
b) Tính diện tích hình H:
Diện tích hình ABCD là: 14 x 6 = 84 ( cm 2 )
Diện tích CEMN là: 7 x 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình H là: 84 + 49 = 133 (cm2)
Đ/s: 133 (cm2)
Bài 2: 
TT: Kế hoạch: 3000 tấn.
 Đã làm: 3029 tấn.
 Vượt mức: .... tấn?
 Bài giải
Đổi: 
Đội tàu đó đã vượt mức kế hoạch là: 
3029 - 3000 = 29 (tấn)
Đ/s: 29 tấn
Bài 3: 
TT: Trường Hoà Bình: 1 tấn 300 kg giấy vụn.
Trường Hoàng Diệu: 2 tấn 7 tạ giấy vụn.
2 tấn: 50 000 cuốn vở
Số giấy 2 trường: ..... cuốn vở?
Bài giải: 
Đổi: 1 tấn 300 kg = 13 tạ.
 2tấn 7 tạ = 27 tạ
Số giấy vụn cả 2 trườgn thu gom được là:
13 + 27 = 40 ( tạ ) = 4 tấn.
Số vở có thể sản xuất được từ số giấy vụn thu được ở 2 trường là:
50 000 x 4 : 2 = 100 000 ( cuốn vở )
Đáp số: 100000 cuốn vở.
Bài 4:
Tính diện tích HCN ABCD là:
3 x 4 = 12 ô
Vì: 12 = 4 x 3 = 2 = 6 = 1 x 12 nên ta có 2 cách vẽ:
Hình 2: 2 x 6 ; Hình 3: 1 x 12
* Có thể đổi cách dựng hình nằm ngang hay dọc.
B4: Củng cố, dặn dò:
Chữa bài sai. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS ở dưới chữa miệng bài 4 (trang 26).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ghi đầu bài.
PP luyện tập cá nhân:
- HS đọc yêu cầu của đầu bài
- Hs thảo luận nhóm 2 tìm ra cách làm.
- 1HS lên bảng chỉ rõ cách làm.
- Dưới làm vở.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
- Thế nào là “ vượt mức kế hoạch”?
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 hs đọc đề bài. HS đọc lại yêu cầuvà gạch chân dưới những tử cần chú ý.
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- hs cs thể nêu miệng cách làm khác.
- Để vẽ được HCN MNPQ ta phải làm gì?
- Ta có thể vẽ HCN này với chiều dài và chiều rộng như thế nào?
- 1 HS lên bảng vẽ, dưới làm vở ( có chia đoạn thẳng).
 ( Dài = 10 cm , rộng = 2 cm).
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 5-tiết 21
Thứ ngày  tháng  năm 2005
Bài soạn : Bảng đơn vị đo khối lượng 
I. Mục đích, yêu cầu: 
Giúp học sinh:
Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng 
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn mầu + VTB + SGK
III. Hoạt động chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi
chú
Lớn hơn kg
kilôgam
Nhỏ hơn kg
Tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1 tấn 
= 10 tạ 
1tạ
= 10yến 
= Tấn
1yến
= 10 kg 
= tạ
1kg 
= 10 hg 
= 
yến
1hg 
= 10 dag 
= kg
1dag
= 10 g 
= hg
1g 
= dag
4ph
1ph
7ph
26ph
2ph
B1: Kiểm tra bài cũ:
Chữa miệng bài 5 trang 25
Đường sắt từ Đà Nẵng đến Tp HCM dài là:
791 + 144 = 953 (km)
Đường sắt từ HN đến Tp HCM dài là:
791 + 953 = 1726 (km)
Đ/s: 1726 km
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.
B3: Bài mới:
GV kẻ bảng như sau:
- 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp (kém) nhau 10 lần? 
- Khi viết số đo khối lượng mỗi hàng đơn vị đo ứng với 1 chữ số?
B4: Luyện tập:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
18 yến = 180kg 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 tạ
35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn
b) 2 kg 326g = 2326 g 4008 g = 4 kg 8g
6kg 3g = 6003 g 93 dag = 9hg 3 dag
Bài 3: a) Viết dưới dạng kg:
12 tấn = 12000 kg
 32 tấn 5 tạ = 32500 kg
 46tạ 3 yến = 4630 kg
2 tấn 5yến = 2050 kg
 b) Viết dưới dạng tạ và kg:
42 tấn 8 kg = 420 tạ 8 kg
35 tấn 6 yến = 350 tạ 60kg
53 740 hg = 53 tạ 74 kg
Bài 4: Điền dấu: ( có giải thích)
2kg 50g < 2500 g
6090 kg > 6tấn 8 yến
138 hg 5 g = 13kg 805g
 tấn < 500 kg
Bài 5: 
TT: 
3ngày: 1tấn đường
Ngày đầu: 300 kg; ngày 2: gấp đôi ngày đầu.
Ngày thứ ba: ... kg?
Bài giải:
Đổi: 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán là:
300 x 2 = 600 (kg).
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán là:
1000 - 300 - 600 = 100 (kg)
Đ/s: 100kg.
B5: Dặn dò:
Ôn lại bảng đo khối lượng.
BVN: chữa bài sai.
- Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài (đọc xuôi, đọc ngược).
- Chữa miệng bài 3 trang 24.
- GV nhận xét.
- GV ghi đầu bài.
- Nêu bảng đơn vị đo khối lượng ( đọc xuôi, đọc ngược).
- Đơn vị đo khối lượng được dùng phổ biến nhất là đơn vị nào? ( kg).
- 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu lần? 
- Khi viết số đo khối lượng mỗi hàng đơn vị đo ứng với mấy chữ số?
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng.
PP luyện tập cá nhân:
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS lên bảng làm theo cột.
- Chữa bài và nêu cách làm.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 4 HS lên bảng làm 4 cột.
- Chữa bài và nêu cách làm.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS lên bảng làm 2 cột.
- Chữa bài và nêu cách làm.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- hs nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Ghi bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_5_nguyen_thi_thu_thuong.doc