Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Học vần on - An
Hoạt động 2.2 : Luyện đọc từ (rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế)
- GV đính bảng các từ .Trong các từ trên tiếng nào có chứa vần vừa học. Hs đứng tại chỗ nói. Gọi 1 HS lên bảng gạch chân và đọc trơn vần on, an có trong các tiếng trên – 1 HSNX – GV khẳng định.
* Luyện đọc từ:
- GV hướng dẫn cách đọc từ (rau non: Đọc đánh vần tiếng : non(5em). Đọc trơn từ: rau non ( 5 em ).
T1 HỌC VẦN TIẾT: ON - AN SGK/60-61 TGDK: 38’ A.Muïc tieâu: - Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. B.Đồ dùng dạy học: - GV : SGK, Bảng nỉ, bộ chữ cái, thẻ từ, tranh ..... - HS: SGK, vở BTTV,bảng con, Bộ đồ dùng học tập, vở tập viết. C.Các hoạt động dạy học: I.TIẾT 1: 1.Hoạt động 1: Bài cũ Tiết HV hôm trước các em học bài gì? ôn tập - Đọc: Bảng ôn,vần: ao bèo, Vần: ao bèo, cá sấu.Vần: ao bèo, cá sấu; kì diệu - 1HS đọc câu ứng dụng sgk/89() - TLCH: Tìm trong câu tiếng chứa vần đã học? - Lớp viết bảng con từ: . - NX– NX bài cũ. 2.Hoạt động 2 : Dạy bài mới. * Giới thiệu: Ở các tiết học trước các em đã học được rất nhiều vần. Hôm nay, chúng ta sẽ học thêm 2 vần mới có kết thúc bằng âm n, đó là vần on và vần an. - Chúng ta học vần mới thứ nhất vần on. a.Hoạt động 2.1 : Dạy vần mới on. - GV viết vần on lên bảng – HD cách phát âm:( Khi phát âm vần on các em chú ý mở miệng hơi rộng, đầu lưỡi đặt ở chân răng, hơi thoát qua đường mũi. Các em nghe cô đọc: on - GV phát âm mẫu - Gọi HS phát âm (1/2 lớp) , cả lớp ĐT 1 lần . - Phân tích vần on :Vần on gồm có mấy âm ghép lại( có 2 âm ghép lại, âm o đứng trước, âm n đứng sau) – HSNX sau đó phân tích lại. Các em tìm âm và ghép vần on vào bảng cài. – KT, sửa sai.- HS đưa bảng- GV đính vần on lên bảng lớn. - Gọi HS đọc đánh vần vần on (10 em) – đọc trơn vần on (10 em) trên bộ ĐDHT. - GV: có vần on các em tìm âm c ghép tiếng con . GV kiểm tra, sửa sai,giơ bảng đính tiếng con. - Gọi HS phân tích tiếng con: Tiếng con gồm âm gì ghép với vần gì?( tiếng con gồm âm c đứng trước , vần on đứng sau )- HSNX – P. tích lại - HS đánh vần tiếng (3 -5 em )- Đọc trơn tiếng ( 3-5 ). * GV đưa tranh –- GT từ mẹ con : mẹ là người sinh ra con, có mối quan hệ ruột thịt. - GV đính từ – HS đọc trơn từ ( 3-5 em ) - HS đọc cột ( 3 em ). * Chúng ta học vần mới thứ 2 đó là vần an. b.Hoạt động 2.2 : Dạy vần mới an. - GV viết vần an lên bảng – HD cách phát : Khi phát âm vần an các em chú ý mở miệng rộng hơn, đầu lưỡi đặt ở chân răng, hơi thoát qua đường mũi. Các em nghe cô đọc: an - GV phát âm mẫu . - Gọi HS phát âm (1/2 lớp) , cả lớp ĐT 1 lần . - Phân tích vần an:Vần an gồm có mấy âm ghép lại( có 2 âm ghép lại, âm o đứng trước, âm n đứng sau) – HSNX sau đó phân tích lại. Các em tìm âm và ghép vần an vào bảng cài. – KT, sửa sai.- HS đưa bảng- GV đính vần an lên bảng lớn. - Gọi HS đọc đánh vần vần an (10 em) – đọc trơn vần an (10 em) trên bộ ĐDHT. - GV: có vần an các em tìm âm s và dấu sắc ghép tiếng sàn . GV kiểm tra, sửa sai, giơ bảng đính tiếng sàn. - Gọi HS phân tích tiếng sàn: Tiếng sàn gồm âm gì ghép với vần gì và dấu gì?( tiếng sàn gồm âm s đứng trước , vần an đứng sau và dấu sắc đặt trên âm a )- HSNX – P. tích lại - HS đánh vần tiếng (3 -5 em )- Đọc trơn tiếng ( 3-5 ). - GT từ nhà sàn: nhà có sàn để ở, làm ở lưng chừng cột, cách mặt đất hay mặt nước, thường thấy ở miền rừng núi. - GV đính từ – HS đọc trơn từ ( 3-5 em ) - HS đọc cột ( 3 em ). * Hs đọc lại 2 cột vần theo thứ tự sau đó gv chỉ bất kì vần, tiếng, từ để các em nhận diện. * So sánh : - Giống: Đều kết thúc là n. - Khác: on có o, còn an có a. Vì khác nhau nên đọc cũng khác nhau: on, an . - GV yêu cầu 3 HS đọc lại 2 vần on,an. * NGHỈ GIỮA TIẾT. b.Hoạt động 2.2 : Luyện đọc từ (rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế) - GV đính bảng các từ .Trong các từ trên tiếng nào có chứa vần vừa học. Hs đứng tại chỗ nói. Gọi 1 HS lên bảng gạch chân và đọc trơn vần on, an có trong các tiếng trên – 1 HSNX – GV khẳng định. * Luyện đọc từ: - GV hướng dẫn cách đọc từ (rau non: Đọc đánh vần tiếng : non(5em). Đọc trơn từ: rau non ( 5 em ). - Từ hòn đá HD tương tự. - Từ thợ hàn: đánh vần tiếng hàn – kết hợp đọc trơn từ thợ hàn ( 5em). Giảng từ: GV giải thích từ: thợ hàn : là thợ sửa chữa, hàn những sản phẩm bằng kim loại. - Từ bàn ghế HD tương tự. - Gọi HS đọc 4 từ ( theo thứ tự) 3 em – HS đọc ( không theo thứ tự)2 em. - HS đọc toàn bài ( 1 em ). * Phân biệt chữ in thường và chữ viết thường: . - Chữ in thường các em thấy ở đâu? - Chữ viết thường các em thường thấy ở đâu? * Chữ in thường dùng để đọc, chữ viết thường dùng để viết, cô sẽ hướng dẫn các em viết các vần và tiếng vừa học. 3.Hoạt động 3: Luyện viết ( on, an, con, sàn ). - GV hướng dẫn cách viết vần on : - viết mẫu. HSTLCH: các con chữ o và n cao mấy ô li?- 1 HSTL – 1 HSNX – GV khẳng định. - Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. Viết bảng con. Nhắc HS tư thế ngồi viết, khi viết nhớ viết liền mạch, đúng mẫu. - HS viết – GV nhận xét, sửa sai . - GV hướng dẫn cách viết vần an - viết mẫu. HSTLCH: con chữ a và chữ n cao mấy ô li?- 1 HSTL – 1 HSNX – GV khẳng định. - Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. Viết bảng con. Nhắc HS tư thế ngồi viết, khi viết nhớ viết liền mạch, đúng mẫu. - HD viết - viết mẫu tiếng con. Khi viết các em đặt phấn ở dưới dòng kẻ thứ 3 bắt đầu viết con chữ c, cuối nét của con chữ c lia lên nối với vần on. - HS viết – GV nhận xét, sửa sai . - HD viết - viết mẫu tiếng sàn. Khi viết các em đặt phấn ở trên dòng kẻ thứ 2 bắt đầu viết con chữ s, cuối nét của con chữ c lia lên nối với vần an, đặt dấu huyền trên con chữ a. - HS viết – GV nhận xét, sửa sai . - HS đọc ND tiết1 ( 1em ). * Nhận xét tiết 1.
File đính kèm:
- van on an.doc