Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tiết 2 - Tập đọc : Đường đi Sa Pa

Đó là sân chơi, quả bang, lời mẹ ru, chú cuội, đường hanh quân, chú bộ đội, góc sân, những đô chơi , những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những người thân thiết .

- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương, đất nước

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tiết 2 - Tập đọc : Đường đi Sa Pa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ truyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3.Yêu thích bộ môn:
B. Chuẩn bị :
GV - Tranh minh hoạ câu chuyện sgk.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động : chơi trò chơi Chim bay cò bay kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm ?
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới  :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động1 . Hướng dẫn nghe - kể chuyện:
* Mục tiêu : Nghe GV kể, hiểu về Nd câu chuyện.
* Cách tiến hành :
- Gv kể toàn bộ câu chuyện, giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhanh hơn ở đoạn Sói xám định vồ Ngựa trắng.
- Gv kể lần hai kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2 Hoạt động2 . Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện:
* Mục tiêu : Kể được chuyện và biết trao đổi ý kiến
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho hs kể chuyện theo nhóm .
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện.
- Gv và hs cả lớp nhận xét, trao đổi thêm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
III. Kết luận (5’)
- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa trắng?
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Hs kể lại câu chuyện theo yêu cầu
- Lớp chú ý
- Hs chú ý nghe gv kể chuyện.
- Hs nghe kể kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- Hs kể chuyện trong nhóm 3.
- Hs trao đổi về nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Tiết 3. Khoa học :
Thực vật cần gì để sống?
A. Mục tiêu:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV - Hình trang 114, 115 sgk.
- Phiếu học tập.
- Mỗi nhóm: 5 vỏ lon sữa bò ( 4 lon đựng đất màu, một lon đựng sỏi rửa sạch), hạt đậu xanh, ngô đã nảy mầm.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động : chơi trò chơi Con thỏ kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Hãy nêu thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ?
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống?
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu: đọc mục quan sát sgk làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Gv quan sát hướng dẫn cho các nhóm.
- Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
- Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây.
2 Hoạt động 2. Dự đoán kết quả của thí nghiệm:
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét.
- Trong 5 cây trên, cây nào sống và phát triển bình thường được? Tại sao?
- Các cây còn lại sẽ như thế nào? Tại sao?
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển được?
- Kết luận: sgk.
III. Kết luận (2’)
- Hệ thống lại Nd bài vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- 3 HS nêu
- Dưới lớp chú ý
- Hs làm việc theo 2 nhóm.
- Hs đọc sgk, tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Hs 1 vài nhóm nhắc lại cách tiến hành.
- Hs trả lời các câu hỏi.
- Dưới lớp chú ý
- Hs làm việc với phiếu học tập.
- Hs dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Cây 4sống và phát triển bình thường vì có đủ các điều kiện cần cho cây.
- Các cây còn lại sẽ không sống và phát triển bình thường được, vì thiếu 1 trong các yếu tố cần cho cây.
- Hs nêu: ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng.
- Hs nêu kết luận sgk.
- 2 ,3 Hs hệ thống lại ND bài
- Lớp chú ý
Tiết 4. Đạo đức :
Tôn trong luật giao thông (tiết 2)
A. Mục tiêu:
1, Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2, Hs biết tham gia giao thông an toàn.
3, Hs có thái độ tôn trong luật giao thông, đồng tình với những hành vi, việc làm thực hiện đúng luật giao thông.
B. Chuẩn bị:
GV - Một số biển báo giao thông.
 - Đồ dùng hoá trang để chơi trò chơi đóng vai.
HS - sGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động : 
- Nêu một vài hành vi thể hiện tôn trọng luật giao thông.
- Nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới:Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: Hs nói được biển báo đó có ý nghĩa gì?
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs chơi theo 3 nhóm.
- Gv phổ biến cách chơi .
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Nhận xét.
2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 3:
* Mục tiêu: Hs nêu được ý kiến đúng trong cách xử lí tình huống giao thông.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho hs làm việc theo 3 nhóm.
- Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Nhận xét:
a, Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c, Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
3 Hoạt động 3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn:
* Mục tiêu : Hs nêu được những điều mình đã điều tra ở địa phương về việc thực hiện an toàn giao thông.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
III. Kết luận (2’)
- Thực hiện tôn trọng luật giao thông.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 2 ,3 Hs nêu.
- Lớp chú ý
- Hs chú ý cách chơi.
- Hs chơi trò chơi:
Các nhóm quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống được giao.
- Các nhóm trình bày.
- Hs các nhóm trình bày kết quả.
- Hs các nhóm khác bổ sung.
Tiết 5. Mĩ thuật :
Đề tài giao thông.
A. Mục tiêu :
- Hs hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông.
B. Chuẩn bị :
GV - 1 số hình ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Tranh vẽ của hs lớp trước.
- Giấy, bút vẽ.
HS – SGK, Bút chì, tẩy, giấy.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động : chơi trò chơi con thỏ kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1 . Tìm chọn nội dung đề tài:
* Mục tiêu: Biết cách chọn đề tài
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông và hướng dẫn hs nhận xét:
+ Tranh vẽ đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
- Gv: Tranh vẽ xe ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ trên vỉa hè,...
- Nêu một số hậu quả khi không tôn trọng luật giao thông?
2 Hoạt độn g 2. Cách vẽ:
* Mục tiêu: Biết cách vẽ theo mẫu .
* Cách tiến hành:
- Gv gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính trước.
+ Vẽ hình ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3 Hoạt động 3: Thực hành vẽ:
* Mục tiêu: Vẽ được tranh theo đề tài
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thực hành vẽ tranh.
4 Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
* Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá
* cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs trưng bày tranh vẽ.
- Gợi ý để hs nhận xét:
+ Nội dung?
+ Các hình ảnh?
+ Màu sắc?
- Nhận xét.
III. Kết luận (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Lớp chú ý
- Hs quan sát, nhận xét về tranh ảnh.
- Hs nêu.
- Hs chú ý cách vẽ.
- Hs thực hành vẽ tranh.
- Hs trưng bày tranh vẽ.
- Hs nhận xét.
Hs nêu Nd bài
- Hs chơi trò chơi nêu Nd bài
Ngày soạn : 25 / 03 / 2013
 Ngày giảng : Thứ tư ngày 27 / 03 / 2013
Tiết 1. Tập đọc :
Trăng ơi... Từ đâu đến ?
A. Mục tiêu :
1, Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp lại nhiều lần với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài thơ: Thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
3, Học thuộc lòng bài thơ.
B. Chuẩn bị :
GV - Tranh minh hoạ bài đọc.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động : chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài Đường đi Sa Pa.
- Nêu nội dung bài.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy , lưu loát, toàn bài.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Gv sửa đọc, hướng dẫn đọc đúng kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu bài thơ.
2 Hoạt động2. Tìm hiểu bài thơ:
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* Cách tiến hành:
- Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xa? Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những ai, những gì?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
3 Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc thuộc lòng và diễn cảm:
* Mục tiêu: Thuộc bài thơ và biết đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
- Gv gợi ý giúp hs xác định giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Hs đọc bài và nêu nội dung bài.
- Lớp chú ý
- Hs đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm 4.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1, 2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
- Vì trăng như quả chín treo lơ lửng trước nhà, vì trăng như mắt cá.
- Đó là sân chơi, quả bang, lời mẹ ru, chú cuội, đường hanh quân, chú bộ đội, góc sân, những đô chơi , những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những người thân thiết .
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương, đất nước,...
- Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Tiết 2. Toán :
Luyện tập.
A. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.( dạng với m > 1, n > 1).
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị
 GV : Sgk, pbt,...
 HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động : chơi trò chơi Chanh chua cua kẹp kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
II. Phát triển bài (32’)
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số.....
- Chữa bài, nhận xét.
III. Kết luận (3’)
- Hệ thống lại Nd bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn: 85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51.
 Số lớn: 136.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 ( phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 ( bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 ( bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng.
 Đèn trắng: 375 bóng.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs nêu lại các bước giải bài toán.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số hs lớp 4A hơn lớp 4B là:
 35 – 33 = 2 (học sinh)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 10 : 2 x 35 = 175 (cây)
 Số cây lớp 4B trồng là:
 175 – 10 = 165 (cây)
 Đáp số: 4A: 175 cây.
 4B: 165 cây.
- Lớp hệ thống lại Nd bài
Tiết 3. Tập làm văn :
Luyện tập tóm tắt tin tức.
A. Mục tiêu :
1, Tiếp tục ôn luyện tóm tắt tin tức đã học ở tuần 24,25.
2, Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
3,Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
- 1 vài khổ giấy để cho hs làm bài tập 1,2,3.
- 1 số tin từ các báo Nhi đồng, Thiếu niên tiền phong.
C.Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I . Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động1 : Bài 1, 2, 3:
* Mục tiêu : Ôn luyện tóm tắt tin tức đã học.
* Cách tiến hành :
- Gv gợi ý: Em hãy chọn tóm tắt một trong hai tin. sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để tóm tắt.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gv kiểm tra những mẩu tin hs mang đến lớp.
- Yêu cầu hs tóm tắt mẩu tin đã sưu tầm được.
- Nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Giao bài tập về nhà
- Hát 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát hai tranh minh hoạ ở bài tập1.
- Hs đọc hai mẩu tin.
- Hs tóm tắt tin viết vào vở.
- Hs nối riếp đọc bản tin đã tóm tắt, nêu tên của bản tin.
- 1 vài hs giới thiệu mẩu tin đã mang đến lớp.
- Hs tự tóm tắt mẩu tin đã chuẩn bị được.
- Hs nối tiếp nhau đọc bản tin tóm tắt.
- Lớp chú ý
Tiết 4. Địa lí :
Người dân và hoạt động sản xuất
 ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
A. Mục tiêu:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như: du lịch, công nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV- Bản đồ hành chính Việt nam.
- Tranh ảnh một số điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp.
- Mẫu vật: đường mía.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động : chơi trò Bắn tên kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
II. Phát triển bài ( 30’)
1.Hoạt động 1: Hoạt động du lịch:
- Hình ảnh sgk.
- Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì?
- Gv: Việc phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân cho vùng này.
2. Hoạt động 2 : Phát triển công nghiệp:
- Vì sao lại có các xưởng sửa chữa tầu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
- Ngoài ra còn có các ngành sản xuất nào khác?
- Gv giới thiệu cảng lớn: cảng Quảng Ngãi.
3 Hoạt động 3: Lễ hội:
- Nêu một số lễ hội mà em biết ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Gv đưa ra một số thông tin về lễ hội cá Ông
III. Kết luận (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hát , chơi trò chơi
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình ảnh sgk.
- Hs nêu.
- Do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách.
- Ngành sản xuất mía đường.
- Hs nêu quy trình sản xuất mía đường.
- Hs nêu.
- Hs nêu lại Nd bài
Tiết 5. Thể dục :
Môn tự chọn. Nhảy dây.
A. Mục tiêu:
- Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị dây nhảy, cầu.
B. Nội dung, phương pháp. ( 35’)
Nội dung
 Định lượng
Phương pháp, tổ chức
I, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
II, Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn 
chân.
+ Học chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
- Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m.
- Hs tập luyện theo đội hình hai hàng ngang quay mặt vào nhau giữa hai hàng cách nhau 2 m.
- Hs tập cá nhân theo đội hình vòng tròn.
- Hs các tổ thi đua.
b. Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thi vô địch tổ tập luyện.
III. Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 3 phút
22 phút
10 phút
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
X
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
X
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
X
Ngày soạn : 26 / 03 / 2013
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 / 03 / 2013
Tiết 1. Luyện từ và câu :
Du lịch – thám hiểm.
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – thám hiểm.
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong các trò chơi Du lịch trên sông.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị:
GV - Một số tờ phiếu để hs làm bài tập 4.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :
II. Phát triển bài: ( 30’)
1. Hoạt động 1. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
2. Hoạt động 2 . Hướng dẫn làm bài tập 4: 
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Kết luận (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài: ý c.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ trả lời.
“ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình.
Tiết 2. Toán :
Luyện tập.
A. Mục tiêu :
	Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (dạng với n > 1).
B. Chuẩn bị :
GV – SGK
HS – SGK, Bảng con...
C. Các hoạt động dạy học :( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động : 
II. Phát triển bài ( 30’)
1.Hoật động 1 : Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Xác định dạng toán.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Gv gợi ý cho hs đặt đúng đề toán.
- Nhận xét.
III. Kết luận ( 5’)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 ( phần)
Số thứ nhất là:
30 : 2 = 15
Số thứ hai là:
15 + 30 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45.
Số thứ hai: 15.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs xác định dạng toán.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
- Hs giải bài toán:
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất:15.
Số thứ hai: 75.
- Hs đọc đề bài.
- Hs giải bài toán:
Sơ đồ: Gạo nếp :
 Gạo tẻ :
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là: 180 x 4 = 720 (kg)
 Đáp số: Tẻ: 720 kg.
 Nếp: 180 kg.
 - Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự đặt một đề toán phù hợp với sơ đồ đã cho.
- Hs giải bài toán.
Tiết 3. Chính tả ( Nghe – viết) :
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...
A. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,4,... và viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/ êch.
- Yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị :
GV - 4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a.
 - 3 phiếu nội dung bài tập 3.
HS – Vở
C. Các hoạt động dạy học : ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi đ

File đính kèm:

  • doctuan 29.doc