Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tập đọc: Thắng biển (tiết 3)

GV chia bài thành 3 đoạn, HS nối tiếp đọc đoạn.

+Lần 1: HS sửa phát âm các từ: Ăng – giôn – nóc; mười năm phút; Ga-vrốt; chiến luỹ; Cuốc-Phây-Rắc, trò ú tim, phốc ra.

+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa các từ: Chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.

+ Lần 3: HS luyện đọc đúng câu hỏi và câu cảm trong bài.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tập đọc: Thắng biển (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV nhận xét.
? Tại sao x được tìm bằng phép chia?
? Để kiểm tra lại kết quả, ta làm như thế nào?
Những ai ra kết quả đúng?
*Bài 2(136) Tìm x
a/ x = b/ 
 x = : x = 
 x = x = 
*Bài 3(136)
- HS đọc yêu cầu BT.
? Nhận xét về các thừa số trong phép tính?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1’); Mời 2 HS lên bảng thi “Tính nhanh”; Dưới lớp cổ vũ, nhận xét.
? Kết quả 2 bạn làm? So sánh?
? Phép nhân phân số với phân số nghịch đảo có gì đặc biệt?
*GV: Khi nhân một phân số với phân số nghịch đảo của nó sẽ được 1 phân số có TS bằng MS, giá trị của phân số bằng 1.
- HS nhắc lại, HS đổi chéo VBT.
*Bài 3 (136) Tính
a/ 
b/ 
c/ 
*Bài 4(136)
- HS đọc bài toán và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? S hình bình hành được tính ntn?
- HS làm bài vào VBT; 1 HS lên bảng giải BT.
- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét, đọc to bài giải.
? Biết số đo S, chiều cao, độ dài đáy của hình bình hành được tính ntn?
? Tại sao có kết quả là 1m?
*Bài 4(136)
Bài giải
Độ dài đáy của hình bình hành là:
Đáp số: 1m
3/ Củng cố, dặn dò
? Bài học ôn luyện những kiến thức nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(48).
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I/ Mục tiêu
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ viết nội dung BT1, phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 1 HS nêu kết quả BT1 và giải nghĩa từ tìm được; 1 HS nêu kết quả BT4
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập về câu kể Ai là gì?
b/ Hướng dẫn HS làm BT
*Bài 1 (78)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài theo nhóm 3 người: 5’
- GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài.
- HS dán kết quả và nêu cách làm. HS khác nhận xét, góp ý.
? Có những câu nào thuộc câu kể Ai là gì? Tác dụng?
? Cách nhận ra câu kể Ai là gì?
- GV chốt kết quả ở bảng phụ.
*Bài 1 (78)Tìm câu kể Ai là gì? và nêu tác dụng của mỗi câu.
a/ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu
- Cả 2 ông đều không phải là người HN.
 Câu nhận định.
b/ Ông Năm là người ngụ cư ở làng này
 Câu giới thiệu
c/ Cần trục là cánh tay kì diệu của chú công nhân. Nêu nhận định.
*Bài 2(79)
- HS đọc yêu cầu BT.
? Để xác định CN-VN, cần làm gì?
- HS làm bài cá nhân vào vở. Lần lượt HS lên bảng gạch một gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN ở từng câu.
- Lớp và GV nhận xét kết quả đúng.
? CN do từ ngữ nào tạo thành?
? VN do từ loại nào tạo thành?
*Bài 2(79) Xác định CN-VN trong mỗi câu tìm được BT1
a/ Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên
 CN VN
- Cả 2 ông /đều không phải là người HN.
 CN VN
b/ Ông Năm/ là người ngụ cư ở làng này.
 CN VN
c/ Cần trục/ là cánh tay kì diệu của chú 
 CN VN
công nhân. 
*Bài 3(79)
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.
? Đề bài yêu cầu những gì?
- HS viết bài, GV quan sát, lưu ý HS viết bài có sự liên kết liền mạch giữa các câu.
- 2 HS viết ra phiếu và dán kết quả. Lớp nhận xét kết quả.
- Từng cặp HS đổi chéo VBT để soát lỗi cho nhau.
- 5 – 7 HS nối tiếp đọc bài
? Đâu là câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét bài, giúp HS sửa từ ngữ, câu văn cho phù hợp.
*Bài 3(79) Viết đoạn văn ngắn kể lại chuyện đến thăm bạn; có sử dụng câu kể Ai là gì?
VD: Thưa bác chúng cháu đến thăm Hà. Đây là bạn Long ngồi cùng bàn với Hà đấy. Còn đây là bạn Oanh-lớp trưởng lớp cháu. Bạn ấy là một HS giỏi. Kia là bạn Huy. Bạn Huy là người rất vui tính
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài; chuẩn bị bài sau “MRVT: Dũng cảm”
Thể dục
Một số bài tập rèn luyện TTCB.
Trò chơi: Trao tín gậy
I/ Mục tiêu
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: “ Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường gọn gàng, sạch sẽ; 2 cái còi; 20 quả bóng; 20 dây nhảy; 2 tín gậy
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
1/ Phần mở bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Tập bài TDPTC
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
6’ – 10’
1’ – 2’
1’
3’
1’
 (*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
2/ Phần cơ bản
a/ Bài tập RLTTCB
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay
- GV làm mẫu. Tổ chức cho HS tập đồng loạt.
- GV quan sát và sửa sai cho HS
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm chân trước, chân sau.
+ HS nhảy dây kiểu chụm 2 chân 1 lần.
*Thi nhảy dây (Hoặc tung bắt bóng)
b/ Trò chơi vân động
- Trò chơi: “ Trao tín gậy”
+ GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử (1lần).
+ HS chơi thật .
+ GV bao quát lớp, nhác nhở HS giữ gìn trật tự kỉ luật.
18’ – 22’
8’ – 10’
8’ – 10’
- Cán sự lớp hướng dẫn
 *
- HS tập theo tổ
* * * * *
 2m
3/ Phần kết thúc
- Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao BTVN: Ôn động tác RLTTCB.
4’ – 6’
1’
1’ – 2’
1’
(*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2008
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện(hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Truyện về lòng dũng cảm của con người; Truyện đọc lớp 4, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp kể lại chuyện “ Những chú bé không chết”
? Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu trọng tâm
? Câu chuyện có nội dung như thế nào?
- HS đọc các gợi ý trong SGK
? Em chọn câu chuyện nào?
- HS lần lượt nêu tên truyện chọn kể.
- HS đọc gợi ý 3
? Thứ tự kể chuyện?
- GV lưu ý HS: Chọn truyện và tập kể theo đúng trình tự, chi tiết, ngôn ngữ tự nhiên.
*Kể chuyện trong nhóm: (7’)
- Các nhóm phân công người kể, người hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện.
*Kể trước lớp:
- 3 HS lên bảng thi kể chuyện
? Câu chuyện đó có ý nghĩa gì?
? Bạn học tập được ở chuyện những điều nào?
- Bình chọn người kể hay nhất. GV nhận xét, cho điểm HS.
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.
- Chú bé Lượm.
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Đội thanh niên xung kích lập thành hàng rào sống để cứu con đê.
- Trần Quốc Toản.
- An-đrây ca dũng cảm đấu tranh với bản thân.
- Giới thiệu, diễn biến, ý nghĩa câu chuyện.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị trước bài sau.
Tin học
Đ/c Sang dạy
Tập đọc
Ga – vrốt ngoài chiến luỹ
I/ Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp. Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, lời dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ , bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Thắng biển”
? Nội dung của bài đọc đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện dọc
- GV chia bài thành 3 đoạn, HS nối tiếp đọc đoạn.
+Lần 1: HS sửa phát âm các từ: Ăng – giôn – nóc; mười năm phút; Ga-vrốt; chiến luỹ; Cuốc-Phây-Rắc, trò ú tim, phốc ra.
+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa các từ: Chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.
+ Lần 3: HS luyện đọc đúng câu hỏi và câu cảm trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Đoạn 1: .mưa đạn.
- Đoạn 2: . Ga-vrốt nói.
- Đoạn 3: ghê rợn.
*SGK(81)
- Cậu làm trò gì đấy?
- Em nhặt cho đầy giỏ đây!
- Cậu không thấy đạn réo à?
- Vào ngay!
- Tí ti thôi.
* Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn 1 và TLCH
? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
? Vì sao Ga-vrốt ra ngoài vùng nguy hiểm?
*Kết luận: Là một cậu bé thông minh, nhanh nhẹn, Ga-vrốt quyết định giúp nghĩa quân có thêm đạn để tiếp tục chiến đấu.
? Nội dung của đoạn 1?
1/ Ga-vrốt đi nhặt đạn ngoài chiến luỹ.
- Cậu bé đi lấy đạn cho nghĩa quân.
- Vì chiến luỹ gần hết đạn.
- HS đọc đoạn 2 và TLCH:
? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
? Thái độ của Ga-vrốt cho thấy cậu bé có sợ nguy hiểm không?
*Kết luận: Ga-vrốt rất dũng cảm và hồn nhiên thu gom đạn ở ngoài chiến luỹ.
2/ Lòng dũng cảm của Ga-vrốt
- Bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạnú tim với cái chết.
- Cậu bé không run sợ.
- HS đọc đoạn 3 và TLCH
? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?
*Kết luận: Cậu bé dũng cảm Ga-vrốt được coi như một thiên thần trên mặt trận
? Bài ca ngợi ai? Tại sao?
3/ Thiên thần Ga-vrốt
- Vì lửa đạn không chạm vào người cậu bé.
- Vì cậu luôn ẩn hiện trong lửa đạn.
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp đọc phân vai toàn bài.
? Để bài đọc được hay, cần đọc ntn?
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 2.HS tìm cách đọc và thể hiện lại.
- HS đọc theo nhóm (3’)
- 3 HS thi đọc trước lớp. HS khác và GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Giôn-ra, Cuốc-phây
- Phân biệt giọng nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi hình ảnh.
3/ Củng cố, dặn dò
? Bài đọc nói về điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị trước bài sau “Dù sao trái đất vẫn quay”.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính và nhận xét:
a/ x X= b/ 
- Thu và chấm VBT của 3 – 5 HS 
- Dưới lớp nhận xét.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập
b/ Dạy bài luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài ở lớp
*Bài 1(137)
- HS đọc đề và quan sát bảng phụ
? Bài gồm mấy yêu cầu ? Là những yêu cầu nào?
? Rút gọn phân số là như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi (5’)
- Lần lượt lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả.
? Bài ôn kiến thức nào đã học?
? Nêu cách chia phân số?
*Bài 1(137) Tính rồi rút gọn.
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
*Bài 2 (137)
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và nhận xét.
? Số 2 được viết dưới dạng phân số ntn?
? Chia một số tự nhiên cho phân số có gì thay đổi?
- HS áp dụng bài làm. 3 HS lên bảng thực hiện tính.
- Lớp và GV nhận xét kết quả.
? Cách làm dạng bài chia 1 STN cho 1 phân số?
Bài 2(137) Tính (theo mẫu)
a/ 3 : = 
b/ 4 : 
c/ 5 : 
*Bài 3(137)
- HS đọc đề bài. GV phát phiếu cho 2 HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở trong (3’)
- 2 HS dán kết quả và trình bày cách làm. HS khác nhận xét
? Dạng BT? Đó là tính chất nào? Phát biểu tính chất đó?
- GV chốt tính chất: Nhân một tổng(hiệu) với 1 số?
*Bài 3 (137) Tính bằng 2 cách
a/ () x 
b/ () x 
*Bài 4(137)
- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu đề bài và quan sát mẫu.
? Muốn biết kém mấy lần, ta làm như thế nào?
- HS theo mẫu làm vào VBT. 3 HS lên bảng tính và trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét.
? Để biết 1 phân số này gấp phân số kia bao nhiêu lần, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
*Bài 4(137)
Các phân số: gấp số lần là:
Vậy gấp 6 lần 
Vậy gấp 4 lần 
Vậy gấp 3 lần 
x Vậy gấp 2 lần 
3/ Củng cố, dặn dò
? Bài học nào ôn luyện những kiến thức nào? Cách thực hiện phép chia phân số?
- GV nhận xét giờ học.
- Giao BTVN: 1, 2, 3, 4(49).
Địa lý
Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung
I/ Mục tiêu
- Qua bài HS biết: Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên hải iền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh , bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, ảnh TN Duyên hải miền Trung.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Nước ta có những ĐB nào? Nêu một vài đặc điểm về TN của 2 ĐB đã học?
- GV nhậ xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Dải ĐB Duyên hải miền Trung.
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp, nhóm.
- GV treo bản đồ và chỉ cho HS toàn bộ vùng miền Trung của nước ta và dải ĐB Duyên hải miền Trung (Màu xanh-giáp biển)
? Nêu giới hạn, vị trí của ĐB Duyên hải miền Trung?
- Mời 2 HS lên bảng chỉ vị trí của ĐB Duyên hải miền Trung.
- Từng nhóm quan sát lược đồ(SGK-135) và cho biết:
? Tên, vị trí của các ĐB Duyên hải miền Trung?
? Nhận xét về độ lớn của các ĐB này so với ĐBBB và ĐBNB?
*Kết luận: Các ĐB này được gọi tên theo các tỉnh có ĐB đó. Tính chung lại thì S các ĐB này cũng khá lớn, gần bằng S ĐBBB
- HS quan sát hình 2, H3 và đọc SGK.
? Ven biển miền Trung có đặc điểm gì?
? Để ngăn cát, người dân làm gì?
? Đọc tên các đầm – phá ở Thừa Thiên Huế?
*Kết luận: Do địa hình giáp biển, nhiều gió cát nên ở đây có nhiều cồn cát cao, nhiều đầm phá lấn vào ĐB.
1/ Các ĐB nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
- Phía Bắc giáp với ĐBBB.
- Phía Nam giáp với ĐBNB.
- Phía Tây giáp dãy Trường Sơn.
- Phía Đông giáp với Biển Đông.
- ĐB Thanh-Nghệ Tĩnh.
- ĐB Bình-Trị-Thiên.
- ĐB Nam-Ngãi.
- ĐB Bình Phú-Khánh Hoà.
- ĐB Ninh Thuận-Bình Thuận.
- Có nhiều cồn cát, có nhiều đầm-phá.
- Trồng phi lao ven biển.
- Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.
- HS theo nhóm đọc thông tin trong SGK (136) và TLCH(5’)
? ở khu vực ĐB Duyên hải miền Trung có dãy núi cao, đèo nào? Chỉ trên bản đồ.
? Tại sao khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc – Nam?
? Quan sát hình 4 và mô tả đèo Hải Vân?
? Tại sao miền Trung hay có bão?
*Kết luận: Do những dãy núi cao cản gió nên khí hậu và cuộc sống người dân miền Trung có sự khác biệt so với các vùng khác.
2/ Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
- Dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân.
- Dãy Bạch Mã kéo dài tạc thành bức tường chắn gió mùa đông bắc
- Đèo dài, cao, ngoằn ngoèo.
- Do địa hình kéo dài, giáp biển lớn, khí hậu khắc nghiệt.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc bài học – SGK (137)
? Tại sao phải biết chia sẻ khó khăn với đồng bào miền Trung?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài sau.
Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2008
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu
- HS nắm được hai kiểu kết bài(Không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Biết luyện tập viết kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh một số loài cây ăn quả, bảng phụ ghi dàn ý(BT2)
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu về cây ăn quả mà em yêu thích (BT4 giờ LTVC trước)
- GV nhận xét, góp ý.
? Có mấy cách mở bài?
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
b/ Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1(82)
- HS đọc yêu cầu BT, trao đổi nhóm đôi và TLCH.
? Có thể dùng những câu nào để kết bài?Vì sao?
- HS nêu ý kiến. HS khác bổ sung.
- GV chốt ý kiến đúng.
*Bài tập 1(82)
a/ Các câu đựơc sử dụng để kết bài: Nêu tình cảm của người đối với cây.
b/ Các câu đựơc sử dụng để kết bài: Nêu được lợi ích của cây, tình cảm của người tả đối với cây.
* Bài tập 2 (82)
- GV kiểm tra vở ghi chép ở nhà của HS. Ghi lại những điều quan sát được về 1 cây (yêu thích)
- 1 HS đọc rõ ràng các yêu cầu và TLCH.
- HS khác nối tiếp phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, góp ý và treo dàn ý (bảng phụ)
*Bài tập 2(82) Quan sát cây và TLCH:
- Cây đó là cây gì?
- Cây có lợi ích gì?
- Cảm nghĩ về cây?
- Em gắn bó với cây như thế nào?
*Bài 3(82)
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.
? Kết bài mở rộng là ntn?
- GV lưu ý HS: Dựa trên dàn ý BT2 để viết, cây chọn để viết không được trùng lặp với BT4.
- HS viết bài, GV phát phiếu cho 2 HS viết (7’)
- HS dán kết quả BT. HS khác góp ý. GV nhận xét.
- 3 – 5 HS khác đọc bài, GV giúp HS sửa lỗi.
*Bài 3(82)Dựa vào BT2, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn
- “ Em sẽ không bao giờ quên gốc cây phượng gù cuối sân trường. Đó là nơi đã ghi dấu rất nhiều kỉ niệm tuổi thơ em. Là nơi em nghỉ ngơi, thư giãn sau những giờ học căng thẳng.
*Bài 4(82)
- HS đọc đề bài
? Đề bài yêu cầu gì? Em viết về cây nào trong số những cây đó
- HS viết bài; GV quan sát, uốn nắn HS (8’)
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để soát bài cho bạn.
- 5-7 HS nối tiếp đọc đoạn văn. Lớp và GV nhận xét, ghi điểm cho bài viết tốt. 
*Bài 4(82) Viết kết bài mở rộng cho 3 đề bài đã cho.
VD: Cây tre rì rào trong gió như nhắc em mau bước tới trường. Tre là người bạn quen thuộc của đàn trâu sau ngày mệt nhọc cày xới đất. Tre giúp bà có được những chiếc rổ rá xinh xinh,
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về tiếp tục mở rộng BT4; Chuẩn bị bài sau “Luyện tập miêu tả cây cối”
Tiếng anh
Đ/ c Bích dạy
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên và lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Nước nóng, 1 chiếc chậu, 1 cái cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Có mấy loại nhiệt kế thông dụng? Đó là những loại nhiệt kế nào?
? Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất? Nhiệt độ thấp nhất?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. HS đọc và làm TN như H1(102)
? Dự đoán, một lúc sau mức độ nóng- lạnh của cốc nước và chậu nước có thay đổi không?
? Sau khi làm TN, kiểm tra kết quả có giống lúc dự đoán không?
- HS trình bày kết quả TN, nhóm khác nhận xét.
? Tại sao cốc nước lại nguội đi, nước trong chậu lại ấm hơn?
? Có những vật nào truyền nhiệt làm cho vật nóng lên hoặc lạnh đi không?VD?
*Kết luận: Vật nóng sẽ toả nhiệt ra xung quanh; vật lạnh hơn ngay gần nó mà thu nhiệt sẽ bị nóng lên.
- 3 HS đọc mục bạn cần biết. SGK(103)
- Cốc nước nguội đi.
- Nước trong chậu ấm lên.
- Nước trong chậu không ấm lên đáng kể.
- Nhiệt độ trong cốc nước đã truyền một ít sang nước ở chậu.
- Đun nước nóng, nấu thức ăn trên bếp lửa, ấm nước,rót nước ra cốc, cho nước vào tủ lạnh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
- Từng nhóm lấy dụng cụ và làm TN (103), trình bày kết quả.
? Dùng nhiệt kế đo bình nước nóng, lạnh, nhận xét?
? Tại sao nhiệt kế lại có sự thay đổi đó?
*Kết luận: Nước đá trong khay có bề mặt lõm xuống, nước lạnh co đi. Nước sôi trong ấm sẽ trào ra ngoài , nước nóng nở ra. Một số chất lỏng khác sẽ có tính chất tương tự.
- HS đọc mục bạn cần biết (103)
- Nước nóng chất lỏng trong nhiệt kế tăng cao
- Nước lạnh Chất lỏng trong nhiệt kế giảm xuống.
- Do nhiệt độ trong nước thay đổi.
3/ Củng cố, dặn dò
? Vận dụng tính chất nở ra, co lại của nước khi có nhiệt độ trong cuộc sống ntn?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị trước bài sau.
Toán 
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
+ Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho 1 STN.
+ Rèn kĩ năng tính cẩn thận, KH, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng chữa BT1, dưới lớp đọc kết quả BT4(137)
- GV nhận xét, ghi điểm,
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập chung.
b/ Hướng dẫn HS làm BT
*Bài 1(137)
- HS đọc đề và làm BT 

File đính kèm:

  • doctuan26.doc