Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 đến 4

I, Mục tiêu:

- Biết được mục đích của việc viết thư.

- Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.

- Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm.

II, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết phần ghi nhớ.

- Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc124 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 đến 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g gì?
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm..
- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thi có thể dùng kết hợp với dấu câu nào?
- Khi dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời giải thích thì được dùng kết hợp với dấu câu nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc câu văn, thơ sgk.
- Dấu hai chem. báo hiệu phần sau là lời của Bác hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời của noân vật nói ( hay lời giải thích cho bộ phận đứng trước). Phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Dấu hai chấm báo hiậu lời giải thích.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận nhóm đôi.
- H.s trình bày kết quả thảo luận.
- H.s nêu yêu cầu.
- Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Không cần dùng phối hợp với dấu câu nào.
- H.s viết đoạn văn.
- H.s đọc đoạn văn đã viết.
- H.s chữa bài bổ sung.
Địa lí:
Tiết 2: Dãy hoàng liên sơn.
I, Mục tiêu:
- H.s biết chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí hậu ).
- Mô tả đỉnh núi Phan xi păng.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan xi păng.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh.
2,Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hoàng Liên Sơn – Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:
- Giới thiệu trên bản đồ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Yêu cầu dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn ở H1 sgk.
- Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào là dài nhất?
- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và mô tả dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng).
- Xác định vị trí đỉnh Phan xi păng.
- Tại sao Phan xi păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
2.3, Khí hậu lạnh quanh năm:
- Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Xác định vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- G.v: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía bắc.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát bản đồ.
- H.s xác định vị trí dãy Hoàng Liên sơn ở H1 sgk.
- H.s kể tên các dãy núi chính ở phía bắc.
- Đỉnh cao, sườn dốc, thung lũng dài và hẹp.
- H.s xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và mô tả dãy núi.
- H.s xác định vị trí đỉnh Phan xi păng.
- H.s nêu.
- Xác định vị trí của Sa Pa.
- H.s nêu lại.
Khoa học: 
Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
 vai trò của chất bột đường.
I, Mục tiêu:
- H.s có thể sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk – 10,11.
- Phiếu học tập.
III, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tập phân loại thức ăn:
Mục tiêu: H.s biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật.Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi.
+ Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày.
+ Hoàn thành bảng sau:
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Các cách phân loại thức ăn.
2.3, Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của noững thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Yêu cầu quan sát H11sgk.
- Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình.
- Nêu vai trò của chất bột đường?
- Kết luận: sgk.
2.4, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thựcvật
-Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập
- G.v phát phiếu cho h.s.
- Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu.
- H.s thảo luận nhóm.
- Nhóm hoàn thành bảng, trình bày.
Tên thức ăn, đồ uống.
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
X
Đậu cô ve
X
Bí đao
X
Lạc
X
Thịt gà
X
Sữa
X
Cam
X
Cá
X
Cơm
X
- H.s quan sát hình vẽ sgk.
- Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình.
- H.s nêu vai trò của chất bột đường.
- H.s làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- Một vài h.s trình bày bài làm trên phiếu.
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Từ loại cây nào?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu tóm tát nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu
Âm nhạc:
Tiết 2: Học hát: Em yêu hoà bình.
I, Mục tiêu:
- H.s hát đúng và thuộc bài hát Em yêu hoà bình.
- Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II, Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước.
- Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Phần mở đầu:
1.1, Ôn bài cũ:
- Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Chữa bài tập cũ.
1.2, Giới thiệu bài mới:
- - G.v hát bài Hoà bình cho bé.
Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn.
- G.v mở băng bài hát cho h.s nghe.
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát?
2, Phần hoạt động:
- G.v chép sẵn lời bài hát, yêu cầu h.s đọc lời ca.
- Hướng dẫn h.s vỗ tay theo hình tiết tấu.
- Hướng dẫn h.s hát theo từng câu.
- Lưu ý h.s: Những điểm luyến: tre, đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hương, có.
 Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm.
-Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiét tấu lời ca.
3, Phần kết thúc:
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nhận biết.
- H.s chú ý nghe.
- H.s nêu cảm nghĩ của bản thân.
- H.s đọc lời ca.
- H.s tập vỗ tay theo hình tiết tấu.
- H.s tập hát từng câu
- H.s cả lớp hát theo yêu cầu.
Tập làm văn:
Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện.
I, Mục tiêu: 
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của noân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1.
- Bài tập 2 viết trên bảng lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Kể lại câu chuyện tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: 
- Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
-Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật?
2.2, Nhận xét:
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập:
 Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
+ Sức vóc:
+ Cánh:
- Trang phục: 
- Nhận xét, bổ sung.
- Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
- G.v kết luận: Noững ngoại hìno tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
2.3, Ghi nhớ: sgk.
- Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
2.4, Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đoạn văn.
- Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
- Nhận xét, bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nêu ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể.
- H.s đọc đoạn văn sgk.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- H.s trình bày phiếu:
+ Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
+ Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Nói lên tính cách của chị: yếu đuối.
- Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- H.s đọc ghi nhớ – sgk.
- H.s tìm đoạn văn và nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc đoạn văn.
- Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Chú bé rất hiếu động.
- Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s kể câu chuyện theo nhóm 2.
- Một vài nhóm kể trước lớp.
Toán:
Tiết 10: Triệu và lớp triệu.
I, Mục tiêu:
- Biết được lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Biết đọc, viết các số tròn triệu.
- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các hàng đã học?
- Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng?
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.
2.2, Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu.
- Yêu cầu viết số:
+ Một trăm.
+ Một nghìn.
+ Mười nghìn.
+ Một trăm nghìn.
+ Mười trăm nghìn.
- G.v: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- 1 triệu là số có mấy chữ số?
- Viết số mười triệu.
- Mười triệu có mấy chữ số?
- mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- Viết số 10 chục triệu.
- 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- G.v: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Kể tên các hàng các lớp đã học?
2.3, Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu.
- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Yêu cầu h.s viết các số tròn triệu.
- Yêu cầu đọc các số vừa viết được.
2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
- Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu.
- Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Viết các số vừa đọc.
2.5, Luyện tập:
Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. 
Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết theo mẫu:
- G.v phân tích mẫu.
- Yêu cầu h.s viết số.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số đó.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s viết số.
+ 100.
+ 1 000.
+ 10 000.
+ 100 000.
+ 1 000 000.
+ 1 000 000 = 10 trăm nghìn.
+ 10 000 000.
+ 100 000 000.
- H.s nêu.
- H.s đếm.
- H.s viết các số.
- H.s đếm thêm.
- H.s đọc theo cách khác.
- H.s viết các số vừa đọc.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Quan sát mẫu.
- H.s làm bài.
Kĩ thuật:
Tiết 4: Khâu thường. ( Tiết 1 )
I, Mục tiêu: 
- H.s biết cầm vải, cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường và một số sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ: Vải, len (chỉ) khác màu vải, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch dấu.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu:
- G.v giới thiệu mẫu.
- Khâu thường còn gọi là khâu tới khâu luôn.
- Quan sát mặt trái, mặt phải của mẫu. Nhận xét gì về đường khâu mũi thường?
- Thế nào là khâu thường?
2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Cách cầm vải, cầm kim: G.v thực hiện thao tác kĩ thuật.
- Cách lên kim, xuống kim.
- Thao tác kĩ thuật khâu thường:
+ G.v treo tranh quy trình.
+ Nêu cách vạch dấu đường khâu.
+ Cách khâu các mũi khâu thường?
- G.v hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu .
-Khi khâu đến cuối đường dấu ta phải làm gì?
- G.v hướng dẫn cách khâu lại mũi, cách nút chỉ cuối đường khâu.
- G.v lưu ý h.s khi khâu: ( sgk).
- Tổ chức cho h.s khâu thường trên giấy kẻ ô li.
3, Củng cố, dặn dò:
- Đặc điểm mũi khâu thường?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu.
Nhận xét: đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- H.s chú ý quan sát g.v làm mẫu.
- h.s quamn sát tranh quy trình, nhận ra cách vạch dấu cách khâu các mũi khâu thường.
- H.s nêu để nhận ra cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- H.s thực hành khâu tập trên giấy kẻ ô li.
Tuần 3.
Thứ hai
Hoạt động tập thể:
 - Nhận xét hoạt động tuần 2.
- Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 3.
Tập đọc:	
Tiết 5: Thư thăm bạn.
I, Mục tiêu:
1, Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2, Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
3, Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: 
- G.v giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọ cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào?
- Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào?
- Đặt câu với từ “ hi sinh”.
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
Đoạn 2 + 3:
- Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng?
- ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào?
- Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì?
- Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì?
- Bức thư thể hiện nội dung gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm.
- Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, dặn dò.
3, Củng cố, dặn dò.
- Bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Chuẩn bị bài sau.
- Chia làm 3 đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- H.s đọc đoạn trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe.
- Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng.
- Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ.
- “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác.
- ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng.
- H.s nêu các câu văn trong bài.
- H.s nêu.
- Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn.
- lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được.
- “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm.
- Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- H.s đọc.
- Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
- Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
-
 H.s thi đọc diễn cảm.
- H.s nêu.
Toán 
Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)
- Nội dung bảng bài 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.( tiếp)
2.2, Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- G.v treo bảng các hàng và lớp.
- Viết các hàng của số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Yêu cầu viết số đó và đọc số đó.
- G.v hướng dẫn thêm cách đọc tách thành các lớp, đọc từ trái sang phải.
- Tương tự như vậy các số:
342 157 413; ..
2.3, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc số đến lớp triệu
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk 
- yêu cầu h.s đọc và viết số theo bảng đó
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau:
- Yêu cầu h.s đọc theo nhóm 2.
- Noận xét phần đọc của h.s
Bài 3:Viết các số sau:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Mục tiêu: Củng cố bài toán về sử dụng bảng số liệu.
-Bảng số liệu về giáo dục năm 2003-2004.
- Tổ chức cho h.s trao đổi nhóm 2.
- G.v và cả lớp trao đổi.
- Nhận xét
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát bảng hàng – lớp.
Trăm triệu
Chục triệu
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- H.s nêu yêu cầu.
- Hs quan sát bảng đọc và viết số.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc số theo nhóm 2.
- H.s nêu yêu cầu của bai.
- H.s viết số.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s quan sát bảng số liệu, trao đổi nhóm 2.
Chính tả:
Tiết 3: Nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2 a, 2 b.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc cho h.s viết một số từ.
Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau,
- Nhận xét. 
2, Dạy bài mới.
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn viết chính tả.
- G.v đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Trình bày bài thơ noư thế nào?
- Lưu ý h.s khi viết một số từ khó.
- G.v đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để h.s nghe viết bài.
 - G.v đọc để h.s soát lỗi.
- Thu một số bài chấm. 
- Nhận xét, hướng dẫn h.s sửa lỗi.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tre- chịu–trúc-cháy- tre–tre–trí–chiến– tre.
- “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì?
- Đoạn văn muốn nói với ta điều gì?
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chú ý nghe.
- Bà vừa đi vừa chống gậy.
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về noà.
- H.s chú ý nghe để viết bài.
- H.s soát lỗi.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài tập.
- H.s làm bài vào vở.
- H.s nêu.
Khoa học:
Tiết 5: Vai trò c

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_1_den_4.doc