Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 16 - Tập đọc: Kéo co (tiếp)

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, chữa cháy,

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình trang 64,65 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: 8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng. Bơm tiêm. Bơm xe đạp (nếu có).

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 16 - Tập đọc: Kéo co (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 - Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra bài cũ: Thương có chữ số 0
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính sau:
 5974 : 58 ; 31902 : 78
- Nhận xét, chấm điểm 
2) Dạy bài mới: 
 2.1/ GIỚI THIỆU BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 2.2/ HD trường hợp chia hết 1944 : 162 = ?
 - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
 2.3/ Hướng dẫn học sinh trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- Giáo viên cần giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
 2.4/ Thực hành:
Bài tập 1b:
- Mời học sinh học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính 
- Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở
 - Sửa bài và nêu cách làm
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
3) Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh 2 đội thi đua thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số 2198 : 314 và 1682 : 209
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện các phép tính
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh cả lớp đặt tính
- Học sinh làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nêu cách thử.
1944 162 
 324 12
 000
- Học sinh đặt tính và tính vào nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nêu cách thử.
 8469 241 
 1239 35
 034
- Học sinh học: Đặt tính rồi tính 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính 
- Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào bài tập đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thieeujtrong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương em để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
KNS: Tìm hiểu sử lý thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - Tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội  Sách giáo khoa,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1) Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật
- Giáo viên hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho học sinh đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 HS)
 - Nhận xét chung về kiểm tra bài cũ
2) Dạy bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài: 
Luyện tập giới thiệu địa phương 
 2.2/ Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu đoc lại bài tập đọc Kéo co và nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào?
- Mời học sinh phát biểu ý kiến
- Giáo viên nhận xét cho học sinh trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu.
- Mời học sinh trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán Kéo co
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, tuyên dương
 Bài tập 2 :
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên HDHS tìm hiểu đề bài:
 - Giáo viên chốt ý và nhắc nhở học sinh
 + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?
 + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn à mục đích trò chơi lễ hội đó à thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Tổ chức cho HSthi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, tuyên dương
 3) Củng cố, dặn dò:
* KNS: Tìm kiếm xử lý thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp.
 Giáo viên nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước.
- Dặn học sinh về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: 
- Vài học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, lại toàn bài
- Vài học sinh nêu ý kiến
- Học sinh thảo luận trao đổi theo 4 nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc
- Học sinh tìm hiểu đề bài
 + Học sinh nêu miệng: Giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em
 + Học sinh kể trước lớp
 + Cả lớp q/ sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội.
- Cả lớp lắng nghe
- Học sinh trao đổi, thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới thiệu.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thể dục 
THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI"LÒ CÒ TIẾP SỨC"
1/Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Đ.lượng
P2 ,hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ làm động tác xoay các khớp để khởi động
- Trò chơi"Chẳn lẻ".
 1-2p
30 m
 1-2p
 1p 
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch hai tay dang ngang.
GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình hàng dọc.
GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác sai cho HS.
* Mỗi tổ lên biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
Sau khi các tổ tập xong GV cho HS nhận xét và đánh giá.
- Trò chơi"Lò cò tiếp sức".
GV cho HS khởi động lai các khớp, nhắc lại cách chơi, tổ chức cho HS chơi.
 6-7p
 1 lần
 5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r 
X X -------------> P
X X ------ ------> P
X X -------------> P
X X ------------> P
 r 
III.Kết thúc:
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.Về nhà ôn luyện RLTTCB đã học.
 1p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
Luyện từ và câu
CÂU KỂ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu	thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết sẳn nội dung cần ghi nhớ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: 
Mở rộng vốn từ: Trò chơi, đồ chơi.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết.
- Nhận xét bài cũ của học sinh
2) Dạy bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài : Câu kể
 2.2/ Phần nhận xét:
 Bài 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, bổp sung và chốt lại
 Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Mời học sinh trình bày bài làm và nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Mời học sinh trình bày bài làm và nhận xét, chốt lại :
 2.3/ Phần Ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phan Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
 2.4/ Phần luyện tập:
 Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm
- Mời từng nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét, giáo viên chốt lại:
 Năm câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.
 Bài tập 2 :
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh tự đặt câu
- Mời học sinh trình bày trước lớp. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài
 3) Củng cố, dặn dò :
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài học
- Dặn học sinh chuẩn bị: Câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt. 
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc
- Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân
- Trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc 
- Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân.
- Trình bày và nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc 
- Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân.
- Trình bày và nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Học sinh đọc
- Học sinh trao đổi theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc: Đặt một câu kể để: 
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở
- Trình bày bài làm trước lớp. 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh lại nội dung đã học
- Học sinh theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Biết chia cho số có ba chữ số.
 Không làm cột b bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
1) Kiểm tra bài cũ:Chia cho số có ba chữ số 
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính sau:
 3621 : 213 ; 2198 : 314
- Nhận xét, sửa bài nêu cách tính
2) Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 
 2.2/ Thực hành:
Bài tập 1a
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
3) Củng cố, dặn dò:
Tổ chức cho học sinh thi đua làm các phép tính sau: 2555 : 365 ; 1825 : 365 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Chia cho số có 
ba chữ số (tiếp theo)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm và nêu cách tính
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu 
- Cả lớp chú ý theo dõi
Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. (chia hết, chia có dư) 
Không làm bài tập 2, bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa Toán, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm các phép tính sau:
3144 : 524 ; 8322 : 219 
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
2) Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)
 2.2/ Hướng dẫn học sinh trường hợp chia hết 41535 : 195 = ?
A) Đặt tính.
b) Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c) Tìm chữ số thứ 2 của thương
d) Tìm chữ số thứ 3 của thương
e) Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
 2.3/ Hướng dẫn học sinh trường hợp chia có dư 80120 : 245
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- Giáo viên cần giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
 3.4/ Thực hành:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hoc sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm và nêu cách thực hiện tính.
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Lưu ý giúp học sinh tập ước lượng thương
3) Củng cố, dặn dò:
- Y/c HSnêu lại cách chia số có 3 chữ số 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập
- Gái viên nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện các phép tính
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đặt tính
- Cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nêu cách thử.
- Học sinh đặt tính
- Cả lớp làm nháp 
- Học sinh nêu cách thử.
 80120 245
 0662 327
 1720
 005
80120 : 245 = 327 (dư 5)
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm và nêu cách thực hiện tính.
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu 
- Cả lớp chú ý theo dõi
Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? 
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, chữa cháy,
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình trang 64,65 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: 8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng. Bơm tiêm. Bơm xe đạp (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) kiểm tra bài cũ: Không khí có tính chất gì?
- Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có mặt xung quanh ta?
- Nhận xét bài cũ
2) Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: 
Không khí có những tính chất gì?
 Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí 
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí không mùi, không màu, không vị.
Cách tiến hành:
Giáo viên đat các câu hỏi sau để học sinh làm thí nghiệm:
 + Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
 + Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì? Vị gì?
 + Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ.
Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 Hoạt động 2: Chơi thổi bong bóng phát hiện hình dạng của không khí 
Mục tiêu: Học sinh phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. 
Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị bong bóng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu số bong bóng của mỗi nhóm chuẩn bị. Trong một khoảng thời gian là 3 phút, nhóm nào thổi nhiều bong bóng căng không vỡ là thắng.
- Hãy mô tả hình dạng số bong bóng vừa thổi.
 + Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có hình dạng như vậy?
 + Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không?
 + Hãy nêu vài ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định.
Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí 
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 Sách giáo khoa và mô tả hiện tượng xảy ra
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
- Yêu cầu học sinh trả lời tiếp 2 câu hỏi trong Sách giáo khoa
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu: Không khí có những tính chất gì?
- Nêu ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
- Chuẩn bị bài: Không khí gồm những thành phần nào?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh nêu trước lớp
- Học sinh theo dõi
 + Em không nhìn thấy vì không khí trong suốt và không màu.
 + Không khí không mùi, không vị.
 + Đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi khác có trong không khí. Ví dụ nước hoa hay mùi rác thải
- Học sinh nêu lại
- Trình bày số bóng chuẩn bị và thi đua thổi bóng.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu 
- Học sinh mô tả hình dạng của quả bóng
 + Không khí chứa trong quả bóng. 
 + Không khí không có hình dạng nhất định
 + Học sinh nêu ví dụ
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra, sử dụng thuật ngữ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí.
 + Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (nén lại)
 + Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về vị trí ban đầu. (giãn ra)
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Trả lời 2 câu hỏi SGK:
 + Tác động thế nào vào chiếc bơm để chứng minh không khí có thể bị nén lại hay giãn ra. (cho hs làm thử nếu có)
+Nêu một số VD về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống (bơm xe, kim tiêm)
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Ưng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, chữa cháy,
 - Học sinh theo dõi
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Thứ bảy ngày 14 tháng 12 năm 2013
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵ một dàn ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình của tiết Tập làm văn trước
- Nhận xét, góp ý, sửa chữa
2) Dạy bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài:
 2.2/ Hướng dẫn HSchuẩn bị viết bài
- Mời học sinh đọc đề bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý trong sách giáo khoa các mục 2, 3, 4
- Giaó viên hướng dẫn học sinh trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
 Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
- Cho học sinh đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
 Thân bài: 
 - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
 Kết bài : Chọn 1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng.
 - Yêu cầu học sinh trình bày mẫu kết bài của mình trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
 3/ Học sinh viết bài:
- Giáo viên nhắc nhỡ học sinh những điều cần chú ý.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 
- Mời vài học sinh đọc bài văn của mình vừa tả
- Chấm, nhận xét, chữa bài
 4) Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả
 5) Nhận xét, dặn dò: 
- Dặn HS hoàn chỉnh bài và chuẩn bị tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- Nhận xét chung tiết học
- Học sinh đọc lại dàn ý đã lập ở tiết TLV tuần 15
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc
- Học sinh đọcthầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15.
- Vài họpc sinh đọc, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh trình bày mẫu kết bài của mình trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Vài học sinh đọc bài văn của mình vừa tả
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài
- Học sinh nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả
- Cả lớp chú ý theo dõi
Khoa học
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? 
I. MỤC TIÊU:
	- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
	- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Hình trang 66,67 SGK. Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:	
	+ Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. Nước vôi trong.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu những tính chất của không khí?
- Nêu ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống
3) Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: 
Không khí gồm những thành phần nào?
 Hoạt động 1: 
Xác định thành phần chính của không khí 
- Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm.
- Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không
- Em hãy chú ý mực nước trong cốc:
 + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
 + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không?
 + Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào?
 + Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thực hành thí nghiệm theo hướng của giáo viên.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí 
- Dung lọ nước vôi trong cho học sinh quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không?
 + Trong những bài học trước ta biết k

File đính kèm:

  • docTuan 16 CKTKNSGiam tai.doc