Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ.

-Gọi 1 HS nêu ý chính của bài. chú Đất Nung

3. Dạy – học bài mới.

 a) Giới thiệu bài:

- Treo tranh minh hoạvà hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì?

+ Vì sao em lại đoán như vậy?

-Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất Nung và hai người bột như thế nào, các em cùng học bài hôm nay.

 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 * Luyện đọc.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

Chú ý các câu hỏi, câu cảm

-GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Kể lại tai nạn của hai người bột.

- Tóm ý chính đoạn 1

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại ,trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước vớt hai người bột?

+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?

- Ghi ý chính.

- Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện.

+ Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- Ghi ý chính của bài.

 * Đọc diễn cảm.

- GV chọn đoạn HS đọc lớp tìm giọng đọc.

- HD đọc phân vai

- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ).

- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.

3. Củng cố , dặn dò.

- Hỏi: Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ?

- Nhận xét tiết học .

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếp nối nhau đặt tên .
Ø Đất Nung dũng cảm .
Ø Hãy rèn luyện để trở thành người có ích .
+ Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối .
+ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện , không sợ gian khổ, khó khăn.
- 1 HS nhắc lại ý chính .
- 4 HS tham gia đọc truyện , HS cả lớp theo dõi ,tìm giọng phù hợp với từng nhân vật . 
- Luyện đọc trong nhóm 4 HS
- 2 nhóm HS thi đọc.
- Đừng sợ gian nan , thử thách ; muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo dục kĩ năng sống: 
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 3
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 -Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai só đó , bài toán về tìm số trung bình cộng. 
 -Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số .
II.Đồ dùng dạy học : VBT, Bảng con
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét HS.
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học. 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
67494 : 7 = 9642 ; 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
 -GV nhận xét HS. 
 -GV cho HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS cả lớp nắm. 
 Bài 2 a
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. 
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
 -Cho HS làm bài.
a) Bài giải
Số bé là
( 42 506 -18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là
12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số : Số bé: 12 017
 Số lớn: 30 489
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3(HDHS làm thêm)
 -Gọi HS đọc đề bài. 
 -Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số .
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? 
 -Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? 
 -Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? 
 -Cho HS thảo luận tìm cách giải, làm bài vào vở cá nhân.
 Bài 4a
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 * (33164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423
 * (33164 + 28 528) : 4 = 33164 : 4 + 28 528 : 4 
 = 8291 + 7132 = 15 423
 -GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. 
 -Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên 3.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1b,4b và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng đặt tính. HS dưới lớp theo dõi tính nháp để nhận xét bài làm của bạn.
 * 158 735 : 3 * 475 908 : 5 
-HS nghe. 
-Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. 
-HS trả lời. 
-HS đọc đề toán. 
-HS nêu. 
 + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.
b) Bài giải
Sồ lớn là
( 137 895 + 85 287 ) : 2 = 111 591
Số bé là
111 591 – 85 287 = 26 304
Đáp số : Số lớn: 111 591 
 Số bé: 26 304
-HS đọc đề 
-  ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng.
-  của 3 + 6 = 9 toa xe. 
-  của 9 toa xe. 
-Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Đáp số : 13 710 kg
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cách , cả lớp làm bài vào vở .
-Phần a : Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số.
-Phần b : Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số .
-2 HS phát biểu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-HS cả lớp.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. Mục tiêu: 
- Biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi các từ nghi vấn ấy.
- Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng, giàu hình ảnh, sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình .
- Nhận xét chung.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu hỏi khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn .
- Nhận xét HS về cách đặt câu .
Bài 5 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm .
GV gợi ý :
- Hỏi + Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi, viết lại vào vở.
3 . Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.
- Lần lượt HS nói câu mình đặt.
Ví dụ: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
 Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
-1 HS đọc thành tiếng 
-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn . HS dưới lớp gạch chì vào PBT (Nhóm đôi đổi phiếu kiểm tra kết quả cho nhau).
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- Chữa bài 
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không ?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung a ?
-1 HS đọc thành tiếng .
- Các từ nghi vấn :
 có phải – không ?
 phải không ?
 à ?
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở .
 - Nhận xét chữa bài trên bảng .
- 3 em dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt.
 +Có phải cậu học lớp 4 A không?
 + Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ?
 + Bạn thích chơi đá bóng à ?
-1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận với nhau.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết .
Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu để tự hỏi mình . Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không...) . . Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- Lắng nghe.
- Cả lớp về nhà làm bài và chuẩn bị bài.
KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ?
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh họa truyện Búp bê của ai?.
- Kể lại truyện bằng lời của búp bê.
- Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng.
- Kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 phóng to. 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS kể lại chuyện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi .
2. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn kể chuyện.
 * GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau : sung sướng. Lời lật đật : oán trách. Lời Nga : hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé : dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
 * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi tranh.
- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
- Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét HS kể chuyện.
 * Kể chuyện bằng lời của búp bê.
- Hỏi : + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm . GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất.
 3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS kể chuyện.
- Truyện kể về một con búp bê.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung , đủ ý vào băng giấy.
- Bổ sung.
- Đọc lại lời thuyết minh.
- 2 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa cho nhau.
- 3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể )
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.
- Lắng nghe.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
...........................................................................................................................................................
Sáng thứ 4
Toán: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.
 -Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học : VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
1b) Đặt tính rồi tính
 359361 : 9 = 39929 ; 238057 : 8 = 29757 (dư 1)
-GV chữa bài, nhận xét HS .
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọt tích. 
 b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích 
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 -Ghi lên bảng ba biểu thức sau:
 24 : ( 3 x 2 )
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
 -Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. 
-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? 
 -Vậy ta có :
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
 * Tính chất một số chia cho một tích
 -Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ? 
 -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? 
 -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?
 -3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? 
 -Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? 
 -GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác nhau. 
 -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
a) 50 : (2 x 5) = 5 ; b) 72 : (9 x 8) = 1
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
 -GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức. 
 -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy). 
 -GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 
nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) 
 -Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) 
 -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy 
60 : 15 bằng bao nhiêu ? 
 -GV cho HS tự làm tiếp phần a của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3(HDHS làm thêm)
 -Gọi HS đọc đề bài toán
 -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
 -Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ? 
 -Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu 
tiền ? 
 -Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. 
 -GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
 -Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số HS. 
3.Củng cố, dặn dò : 
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò HS làm bài tập 1c; 2b,c và chuẩn bị bài sau .
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
4b) * (403 494 – 16 415) : 7 = 387 079 : 7 
 = 55 297
*(403494 – 16415) : 7 = 403494 : 7 – 16415 : 7
 = 57 642 – 2345
 = 55 297
-HS nghe giới thiệu bài. 
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. 
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .
-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). 
-Là các thừa số của tích ( 3x 2). 
- HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
-Tính giá trị của biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS đọc yêu cầu đề bài. 
-HS thực hiện yêu cầu. 
-HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5 ). 
-HS nghe giảng. 
-HS tính: 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 
60 : ( 5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 
- 60 : 15 = 4. 
a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10)
 = 80 : 4 : 10 
 = 20 : 10 = 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-1 HS đọc đề toán. 
-1 HS tóm tắt trước lớp. 
-3 x 2 = 6 quyển vở 
-7200 : 6 = 1200 đồng 
-HS phát biểu ý kiến. 
-HS làm bài có thể giải bài toán sau: 
Bài giải
Số tiền mỗi bạn phải trả là
7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )
Giá tiền của mỗi quyển vở là
3 600 : 3 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng
-HS.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là miêu ta?.
- Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Biết viết đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - VBT, Bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 
2. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo ( con chó ) . Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh ?
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo ( con chó ) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả .
- Ghi tựa.
 b) Tìm hiểu ví dụ :
Câu 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả .
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến .
Câu 2 
- Phát phiếu và bút cho HS yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. 
- Gọi 1 HS nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét lời kết luận đúng .
-2 HS kể chuyện .
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi .
- Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo ( chó ) nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì 
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Một HS đọc thành tiếng . HS cả lớp theo dõi , dùng bút chì gạch chân những vật được miêu tả .
- Các sự vật được miêu tả : cây sòi – cây cơm nguội , lạch nước .
- Hoạt động trong nhóm 2 Làm VBT .
- Nhận xét , bổ sung phiếu trên bảng .
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động Tiếng động
M:1
Cây sòi
cao lớn
Lá đỏ
chói lọi
 Lá rập rình lay động
 như những đốm lửa đỏ.
2
Cây cơm nguội
Lá vàng
rực rỡ
 Lá rập rình lay động 
 như những đốm lửa
 vàng .
3
Lạch nước
Trườn trên mấy tảng đá Róc rách
luồn dưới mấy gốc cây ( chảy )
ẩm thực 
Câu 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi : 
+ Để tả được hình bóng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi , cây cơm nguội. Tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn.
 c) Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản.
- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng, hay.
 d) Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ  lầu son”.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: 
- Hỏi: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay.
3. Củng cố , dặn dò.
- Hỏi: Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai.
+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Mẹ em hơi gầy.
+ Chú chó nhà em lông đen mượt.
+ Tiếng chim kêu ríu rít trong vòm cây.
+ Tiếng lá cây rơi xào xạc.
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài
- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Em thích hình ảnh:
 Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
 Cây dừa sải tay bơi.
 Ngọn mùng tơi nhảy múa.
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.
- Cả lớp.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt tập thể.
Tự học: HDHS làm bài tập
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thú 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi.
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể .
II. Đồ dùng dạy học: 
- VBT
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
Mỗi HS đặt 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
2. Dạy – học bài mớ

File đính kèm:

  • docT 14.doc