Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao (tiết 1)

Do nước thải từ các chuồng trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông

- Do nước thải từ các nhà máy chưa được xử lý đổ trực tiếp xuống sông.

- 4-5 học sinh phát biểu

doc49 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp tập
- Đội hình nghe giảng:
* * * * * * *
 * * * * * * *
 x (H3)
* * * * * * * 
 * * * * * * 
Đạo đức:
 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I. Mục tiêu 
	Giúp học sinh hiểu:
	- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ
	- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc vừa sức để ông bà, cha mẹ vui
II/ chuẩn bị:
- SGK Đạo đức, VBT.
II. Lên lớp :
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
? Em đã thể hiện sự hiếu thảo đó với ông bà, cha mẹ như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 
+ Quan sát tranh và đặt tên cho tranh? Giải thích lý do đặt tên?
? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thì chuyện gì sẽ xảy ra?
- Học sinh làm theo cặp đôi
Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan (chưa tôn trọng, quan tâm tới ông bà, cha mẹ)
Tranh 2: Một tấm gương tốt (biết quan tâm, chăm sóc ông bà khi ốm)
- Quan tâm chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ
- Buồn phiền, gia đình không hạnh phúc
3/ Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- Nhận xét:
- Yêu cầu các nhóm viết ra những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu.
- GV kể câu chuyện (Quạt nồng ấp lạnh)
- Nhóm 4
- Yêu cầu học sinh nhóm kể 
- Đại diện lên kể
- Chim trời ai dễ kể lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con.
áo mẹ cơm cha.
Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
 4/ Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
- Thảo luận nhóm
- Phát giấy bút 
Yêu cầu học sinh ghi lại những việc em dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?
- Nhận xét 
- GV chốt nội dung: Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là một người con hiếu thảo.
- Nhóm 6
- Đại diện các nhóm báo cáo
5/ Hoạt động 4: Sắm vai xử lý tình huống 
- Yêu cầu nhóm tổ thảo luận + sắm vai
- GV nêu tình huống 
- Đại diện các nhóm lên sắm vai + xử lý tình huống
* Kết luận; Các em cần phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm giúp đỡ ông bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà, cha mẹ. Và cũng cần phải nhắc nhở nhau cùng biết làm cho ông bà, cha mẹ vui lòng. Như vậy gia đình chúng ta sẽ luôn luôn vui vẻ, hoà thuận và hạnh phúc.
- 4 Nhóm
- N1 + 2: Em đang ngồi học bài. Em thấy bà có vẻ mệt mỏi: “bữa này bà đâu lưng quá”
- N3+4: Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn: Tùng ơi, lấy hộ ông cái khăn
III. Củng cố, dăn dò:
- GV chốt nội dung 
- Nhận xét tiết học	
- Nhắc HS thực hiện đúng dự định sẽ làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
Ngày soạn : Ngày 30 tháng 11 năm 2008 
Ngàygiảng:Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008 
Tập đọc:
Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Đọc trôi chảy bài văn, biết đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung và nhân vật 
- Hiểu nghĩa các từ khó: khẩn khoả, huyện đường, ân hận
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu có hại, Cao Bá Quát đã dốc công rèn kuyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
II/ Các hoạt động dạy học. 
A. Bài cũ 
- Kiểm tra bài: người tìm đường lên các vì sao
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ:
- Bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết chữ trong đêm. ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài ngày hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát.
2. Luyện đọc
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
+ lần 1: sửa từ khó và ngắt nghỉ câu chưa đúng 
+ Lần 2: sửa câu dài 
- “Thuở đi học, Cao Bá Quát...dù hay/...điểm kém”
+ Lần 3: (kết hợp giải nghĩa từ)
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, sởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
3. Tìm hiểu bài 
* Học sinh đọc đoạn 1
? Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
? Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
? Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp đỡ bà cụ hàng xóm?
? Đoạn 1 muốn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
* Học sinh đọc đoạn 2
Sự việc gì xảy ra làm cho Cao Bá Quát phải ân hận?
? Theo em khi bà cụ bị quan đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào?
? Nội dung của đoạn 2 là gì?
- GV ghi bảng.
* Học sinh đọc đoạn còn lại
? Cao Bá Quát luyện viết chữ như thế nào?
? Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?
? Theo em nguyên nhân nào khiến Cao bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
* kết luận: Mỗi phần của bài đưa ra những vấn đề và hướng giải quyết để cuối cùng là thành quảcủa quá trình Cao Bá Quát đã luyện tập.
? Bài văn thuôc thể loại văn gì?chia làm mấy phần
Nêu nội dung của từng phần
? Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Đọc diễn cảm
? Nêu giọng đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ 
- Thuở đi học...... cháu xin sẵn lòng
- Nhận xét
- HS nêu đoạn văn
+ Đoạn 1: Thuở đi học ... sẵn lòng
+ Đoạn 2: ... sao cho đẹp
+ Đoạn 3: còn lại
Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo cặp
- 1 Học sinh đọc toàn bài
1. Cao Bá Quát chữ viết rất xấu 
- Ông viết rất xấu, dù bài văn viết rất hay
- Viết cho lá đơn kêu quan vì bà bị oan uổng 
- Vui vẻ và nói “Tưởng gì ... sẵn lòng”
- HS trả lời.
- 2- 3 HS nhắc lại.
2. Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được
- Lá đơn chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan
- rất ân hận, dằn vặt mình ông nghĩ văn hay đến đâu mà chữ xấu cũng chẳng ích gì.
- HS trả lời
2-3 HS nhắc lại.
3. Cao Bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt
- Sáng sáng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp;Mỗi tối: luyện viết 10 trang mới đi ngủ...
- Kiên trì nhẫn nại khi làm việc 
- Nhờ ông kiên trì luyện tập và có năng khiếu viết văn từ nhỏ 
Kể chuyện (3 phần)
- Mở bài, nói lên bất lợi chữ xấu cho Cao Bá Quát thuở đi học 
- Thân bài: Kể lại việc Cao Bá Quát ân hận 
- Kết bài: Cao Bá Quát thành công nổi danh là người văn hay chữ tốt 
đ Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát
 - 3 em
- Học sinh đọc nối tiếp 
+ 1 học sinh đọc-nêu cách đọc từng nhân vật?
+ Học sinh đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
III. củng cố dặn dò
1 học sinh đọc toàn bài
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà luyện đọc, học tập Cao Bá Quát.
Toán (Tiết 63)
Nhân với số có ba chữ số(tiếp theo)
I.Mục Tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số hàng chục là 0.
II.Đồ Dùng
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
 128 x 213 ; 406 x 320
? Muốn nhân với số có 3 chữ số, ta cần tìm mấy tích riêng?Nêu cách viết các tích riêng?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nhân với số có 3 chữ số
2. Hoạt động 1:
-G đưa ví dụ: 258 x 203=?
-G nhận xét
3. Hướng dẫn thực hiện tính:
? Em có nhận xét gì về thừa số thứ hai?
-H đọc phép tính
-Một H làm bảng, lớp làm nháp.
- Tích riêng thứ 2 gồm toàn 0.
GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính
 258
X
 203
 774 
516 
52374 
B1:Đặt tính 
B2:Lấy 3 x 258->được tích riêng thứ nhất
B3:Lấy 2 x 258->được 516 viết thẳng hàng trăm của tích riêng thứ nhất
-G vừa nói vừa ghi phép tính - Cho nhiều HS nhắc lại.
* GV chốt: khi nhân với số có 3 chữ số mà có chữ số 0 ở hàng chục thì ta chỉ việc tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 3 rồi viết tích riêng thứ 3 thẳng với hàng trăm của tích riêng thứ nhất.
4. Luyện tập
Bài 1
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về các tích riêng trong hai phép nhân trên?
? Ai có cách làm khác trong phép nhân thứ hai?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
* Bài 1: :Đặt tính rồi tính:
 523 563 1309
 x x x 
 305 308 202
 2615 4504 2618
 1569 1689 2618
 159515 173404 264418
* GV chốt: Củng cố HS cách nhân với số có 3 chữ số, mà chữ số hàng chục là 0, Đồng thời HS biết vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân để thực hiện phép tính cho nhanh hơn.
* Bài 2
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
? Tại sao Đ-S?
- 1 HS lên bảng tính lại kết quả 456 x 203?
- Lớp và GV nhận xét.
* Bài 2. :Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) S (Tích riêng thứ 3 đặt không đúng vị trí.)
b) S (Tích riêng thứ 3 đặt không đúng vị trí.)
c) Đ- Tích riêng thứ 3 đặt đúng vị trí.
Bài 3:
- HS đọc bài toán 
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
? Muốn tìm số lượng thức ăn cho 375 con gà ăn trong 10 ngày ta làm như thế nào?
- Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài giải
Số thức ăn cần trong 1 ngày là:
104 x 375 = 39000 ( g ) = 39kg
10 ngày cần số thức ăn là:
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số 390 kg.
4/Củng cố - dặn dò:
+Nêu cách nhân với số có 3 chữ số mà có chữ số hàng chục là 0?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT.
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
	- Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiên tinh thần kiên trì, vượt khó 
	- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
	- Hiểu nội dung chuyện, ý nghĩa các câu chuyện mà bạn kể
 - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng ghi đề bài
- Mục gợi ý 2
III. Lên lớp
A. Bài cũ
- Kể lại chuyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực, sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs kể
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Phân tích đề bài kết hợp gạch chân dưới các từ
chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 
? Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó?
? Em kể về ai” Câu chuyện đó như thế nào?
- yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK mô tả những gì em biết qua bức tranh?
b. Kể trong nhóm
- HS đọc gợi ý 3
- yêu cầu HS kể 
- GV đi giúp đỡ những HS yếu
c. Kể trước lớp
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 Hs đọc đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích
- HS đọc nối tiếp trả lời 
+ Tranh 1 và 4 : Kể về một bạn gái có hoàn cảnh khó khăn . Hàng ngày , bạn phải làm nhiều việc để giúp gia đình . Tối về bạn vẫn chịu khó học bài.
+ Tranh 2 và 3 kể về một bạn một bạn trai bị liệt nhưng bạn vẫn cố gắng luyện tập và học hành. 
- 1 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể và trao đổi, kể chuyện 
- 5 HS thi kể và nêu ý nghĩa 
- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất theo tiêu chí sau:
+ Kể đã trôi chảy chưa?
+ Giọng kể đã đúng, hợp lý chưa với nội dung câu chuyện chưa
+ Kể đã hay chưa, có kèm điệu bộ không?
III. Củng cố dặn dò
? Thế nào là người có ý chí, nghị lực?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
Khoa học: 
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu
	Giúp học sinh:
	- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
	- Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
	- Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người
	- Có ý thức hạn chế những việc làm gây hại cho nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học 
	- Các hình minh hoạ trong SGK (54,55)
III. Các hoạt động dạy-học
A. Bài cũ 
	? Thế nào là nước sạch?
	? Thế nào là nước bị ô nhiễm?
? Lý do nào khiến cho nước ở sông, ao , hồ thường bị đục?
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
- Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm; Các em cùng học để biết nhé
2. Nội dung hoạt động 
	Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (56-SGK) trả lời 2 câu hỏi
? Hãy mô tả những hình gì em nhìn trong hình vẽ?
? Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
GV kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống của con người, thực vật và động vật. Do đó chúng ta cần phải hạn chế những việc làm làm ô nhiễm nguồn nước. 
Nhóm 4
- H1: hình vẽ nước thải từ nhà máy chảy không qua sử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
.
- Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét-bổ sung
	Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế
? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm 
- Tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
- Do nước thải từ các chuồng trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông 
- Do nước thải từ các nhà máy chưa được xử lý đổ trực tiếp xuống sông...
- 4-5 học sinh phát biểu
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm 
- Học sinh thảo luận nhóm bàn 
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì?
GV chốt: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khoẻ của con người, thực vật. động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
- Nhóm bàn
- Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp
- Nhóm khác bổ sung.
III. Củng cố dặn dò
- GV chốt nội dung
- 2 Em đọc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị trước bài sau.
Toán (Tiết 64)
Luyện tập
i/ Mục tiêu.
Ôn tập cho HS cách nhân với số có 2 chữ số, có ba chữ số.
Ôn lại các tính chất: Nhân một số với một tổng, nhân một số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc 3 chữ số.
Ii/ Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, phấn màu, SGK.
Iii/ Các hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ.
Đặt tính rồi tính : 408 x 169 7132 x 1072 
2/ Luyện tập.
* Bài 1
- HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS quan sát từng phép tính và nhận xét dạng bài đã học 
? Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 1. Tính.
a) 345 b) 237 c) 346
 x x x 
 200 24 403
 69000 948 1038
 474 1384
 5688 139438
* Bài 2
- HS quan sát bảng phụ và đọc yêu cầu? Nêu thứ tự thực hiện ở mỗi biểu thức?
? Dự đoán kết quả của 3 biểu thức có như nhau không?Tại sao?
HS làm bài. 3 HS lên bảng.
Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
? Muốn nhân số có 2 chữ số với 11 ta làm như thế nào?
* Bài 2. Tính.
a) 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361
b) 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251
c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270
* Bài 3.
- HS đọc yêu cầu BT, quan sát các phép tính.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả và nêu tính chất đã áp dụng
- GV chốt kết quả đúng.
* Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18)
 = 142 x 30 = 4260.
b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x ( 49 – 39)
 = 365 x 10 = 3650.
c) 4 x 18 x 25 = ( 4 x 25) x 18 
 = 100 x 18= 1800.
* Bài 4
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Số tiền nt trả sẽ phụ thuộc vào những gì? Bài toán sử dụng mấy phép tính?Mấy cách?
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
32 phòng cần số bóng là:
8 x 32 = 256 (bóng)
Số tiền người ta phải trả để lắp đủ các phòng là:
3500 x 256 = 896 000(đồng)
Đáp số: 896 000 đồng.
* Bài 5
- HS đọc đề bài và quan sát hình
? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
- HS làm bài, 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức a x b với sự thay đổi lần lượt của a, b.
GV hướng dẫn HS chữa phần b của bài. Lấy VD để chứng minh.
S = a x b (a,b cùng đơn vị đo).
a) Với a = 12 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 
 = 60 cm2
b) Nếu a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2.
S hình chữ nhật là: a x 2 x b = 2 x ( a x b) = 2 S
S hình chữ nhật sẽ tăng lên 2 lần.
3/ Củng cố dặn dò.
? Nêu những kiến thức vừa ôn tập?
GV chốt nội dung toàn bài.
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn : Ngày 1 tháng 12 năm 2008 
Ngàygiảng:Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn:
 Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn
II. đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn lỗi học sinh mắc
III. Lên lớp 
1. Nhận xét chung bài làm của học sinh
- Gọi học sinh đọc đề bài 
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV nhận xét về ưu điểm 
- Khuyết điểm
- GV treo bảng phụ lỗi từ, câu
- GV trả bài 
2. Hướng dẫn chữa lỗi
- Yêu cầu học sinh chữa bài 
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt
- Yêu cầu học sinh đọc bài văn hay
- 1 Học sinh đọc
- Kể lại câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về 1 người có tấm lòng nhân hậu.
- Hiểu đề, nắm được yêu cầu của đề
- Đa số biết cách dùng từ chính xác 
- Diễn đạt câu, ý và cốt truyện
- Học sinh đọc-nhận xét và sửa lỗi
- Đổi chéo vở
- Học sinh nhận xét cách dùng từ, diễn đạt
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
	+ Học sinh chọn viết lại một đoạn 
III. Củng cố dặn dò:
? Bố cục bài văn kể chuyện gồm mấy phần?
- Nhận xét tiết học
- VN: Chuẩn bị bài
Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược
lần thứ hai (1075-1077)
I. Mục tiêu
	Sau bài học, học sinh biết:
	- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai 
	- Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt 
	- Tự hào về truyêng thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của dân tộc ta 
II. Đồ dùng dạy học 
	- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
	- Phiếu học tập
III. Lên lớp
A. Bài cũ 
? Vì sao nhân dân ta lại tiếp thu đạo Phật?
? Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta mộtlần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mói 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là 1 cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra như thế nào. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.
2. Nội dung dạy học:
	Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống
- Học sinh đọc thầm từ năm 1072... rồi rút về nước.
- GV giới thiệu nhân vật Lý Thường Kiệt: Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 mất năm 1105 ông là người làng An Xá, huyện Quảng Đức, nay thuộc địa phận của Hà Nội. Ông là người giàu mưu lược, có biẹt tài làm tướng suý, làm quan trải 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Có công lớn trong kháng chiến chống giăc Tống xâm lược, bảo vệ độc lập chủ quyền nước ta.
? Khi biết quân Tống sang xâm lược nước ta Lý Thường Kiệt chủ trương gì?
? Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
- Vậy có ý kiến cho rằng Lý Thường Kiệt mang quân đi xâm lược nước Tống là đúng hay sai?
- Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì?
* GV chốt hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nơi tập trung lương thảo của quân Tống để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Vì trước đó, khi nghe tin vua Lý Thánh Tông mất, vua Lý Nhân Tông còn nhỏ, nhà Tống đã lợi dụng tình hình khó khăn của nướ

File đính kèm:

  • docGiao an4(tuan13).doc