Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Thanh Nga

A. Ổn định tổ chức (1)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

Kể câu chuyện em (hoặc người xung quanh) đã làm để bảo vệ môi trường.

- HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm.

C. Dạy bài mới (32’)

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)

2. HD HS kể

GV kể: giọng hồi hộp, phân biệt lời nhân vật.

- Lần 1:

- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh họa.

- Lần 3: Nếu cần.

3. HD HS kc, trao đổi ýn câu chuyện (25’).

- 1 HS đọc y/c của bài KC.

- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.

* Kể chuyện trong nhóm (nhóm 4)

- GV treo bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá

* Thi kể trước lớp

* Nêu ý nghĩa qua các câu hỏi như:

+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của những chú bé?

+ Tại sao truyện có tên “những chú bé ko chết?”

+ Em hãy đặt lại tên cho câu chuyện.

D. Củng cố (2’)

G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học

E. Dặn dò (1’)

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Thanh Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần b, c)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- 1 HS nêu quy tắc nhân 2 p.số.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng nhóm.
GV nhận xét và chữa, chấm bài
a) 
Bài 5: HS K-G tự làm vào vở, GV qs và HD nếu HS lúng túng.
D. Củng cố (2’)
G: Củng cố kt bài học, nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập”
----------------***************----------------
Khoa học
Tiết 49 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu
- Vận dụng kt về sự tạo thành bóng tối, về vật cho a/s truyền qua một phần, vật cản sáng, ... để bảo vệ mắt.
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, ...
- Tránh đọc và viết dưới ánh sáng quá yếu.
KN: biết bảo vệ mắt và khuyên nhủ người khác bảo vệ mắt.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về a/s mặt trời.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. KTBC (4’)
- Nêu bạn cần biết (T.97)?
H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm.
H: HS nêu (2 em)
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’).
2. Nội dung (30’).
HĐ1: Tìm hiểu những trường hợp a/s quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng (13’)
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trang 98 (3’).
* Kịch ngắn: 
Bạn A và B thi soi vào mắt xem ai nhìn được lâu vào đèn, bạn C nhìn thấy ngăn lại và giải thích cho 2 bạn tác hại của việc chiếu a/s mạnh vào mắt.
- HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, GV chốt ý.
+Không nhìn thẳng vào ánh nắng mtr, không chiếu gương vào mtr, không soi đèn pin vào mắt, ...nên đeo kính, đội nón, đội mũ khi đi ngoài trời nắng...
HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên/ không nên làm để đảm bảo đủ a/s khi đọc, viết (14’)
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 4 các hình trang 99 nói tranh nào nên tranh nào không nên và giải thích sự lựa chọn của ...mình (3’).
+ Khi học và đọc ta nên sử dụng a/s ntn?
+ Tại sao không nên để đèn học phía tay phải cầm bút?
+ Tại sao không nên đọc, viết dưới a/s yếu? em đã bao giờ đọc viết dưới a/s .....yếu chưa? Việc đó có thường xuyên xảy ra không?
- HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, GV chốt ý.
D. Củng cố (2’)
GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận xét tiết học.
KNS: Em sẽ giải thích thế nào nếu nhìn thấy bạn đọc, viết dưới a/s yếu?
E. Dặn dò (1’)
-Về nhà học và chuẩn bị bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”.
----------------***************---------------
Luyện từ và câu
Tiết 49 	CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục đích – yêu cầu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN cảu câu tìm được (BT1, mục III), biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2), đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3)
KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế học và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: vbt tv tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu ghi nhớ bài “vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nêu (2 em)
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Nhận xét (13’)
- 1 HS đọc nội dung và 1 đọc yêu cầu bài tập.
1. HS tìm câu có dạng Ai là gì?. GV ghi bảng.
2.Y/c HS xác định chủ ngữ của từng câu vào nháp và phát biểu ý kiến.
3. Chủ ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?
- Cả lớp đọc thầm 
a) Ruộng rẫy là chiến trường
Cuốc cày là vũ khí
Nhà nông là chiến sĩ
b) KĐ và các bạn anh là những đội ....
+ Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
3. Ghi nhớ (sgk t.69)
3 HS đọc 
4. HD luyện tập (18’)
BT1: Tìm câu kể Ai là gì? và xác định chủ ngữ 
-1 HS đọc y/c, ndung của bài, cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
- Từng cặp phát biểu ý kiến và xác định chủ ngữ của câu đã tìm được.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đ.án: 
Văn hóa nghệ thuật // cũng là một ...
Anh chị em // là chiến sĩ
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự ...
Hoa Phượng //là hoa ....
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở
BT2: Chọn từ thích hợp ghép cột A và B 
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV giảng y/c cho HS nắm chắc.
- Cả lớp ghép vào nháp -> đọc trước lớp.
HS +GV nx và cho điểm
Trẻ em là tương lai ...
Người là vốn ...
Cô giáo là người mẹ ...
Bạn Lan là người HN
- 4 -5 HS đọc 
BT3: Đặt câu
- 1 HS nêu y/c của bài. GV HD thêm
- HS đặt câu miệng trước lớp. HS khác nx và bổ sung (nếu cần)
- GV chốt ý.
VD: Bạn Bích Vân là hoa khôi của lớp
D. Củng cố (2’)
G. Hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học
- HS đọc lại ghi nhớ (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về hoàn thành bài tập.
- HS chuẩn bị trước bài học sau
----------------***************----------------
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện
Tiết 25 NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựạ theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Nhũng chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho chuyện phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (nd, cách kể, cách dùng từ, đặt câu).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Kể câu chuyện em (hoặc người xung quanh) đã làm để bảo vệ môi trường.
- HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm.
- 1-2 HS kể 
C. Dạy bài mới (32’)
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS kể 
GV kể: giọng hồi hộp, phân biệt lời nhân vật. 
- Lần 1: 
- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh họa.
- Lần 3: Nếu cần.
HS nghe
3. HD HS kc, trao đổi ýn câu chuyện (25’).
- 1 HS đọc y/c của bài KC.
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm (nhóm 4)
- GV treo bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá
* Thi kể trước lớp 
* Nêu ý nghĩa qua các câu hỏi như:
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của những chú bé?
+ Tại sao truyện có tên “những chú bé ko chết?”
+ Em hãy đặt lại tên cho câu chuyện.
- HS đọc dàn ý bài KC GV ghi trên bảng
H: thực hành kể theo nhóm 4. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện -> trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 1 HS xung phong kể trước lớp.
- 3 HS đại diện 3 tổ thi kể trước lớp 
Khi kể xong mỗi cá nhân hoặc đại diện nhóm đều nêu nội dung truyện.
- HS nêu ý cá nhân (4-5 em).
+ Ca ngợi tính dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong KC.
+ HS nêu ý kiến cá nhân, HS khác nx
+ Những thiếu niên dũng cảm/ Những thiếu niên bất tử.
H. Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất, lời nhận xét bạn kể đúng nhất.
D. Củng cố (2’)
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
Em thích nhất câu chuyện bạn nào kể? vì sao em thích? Em học tập được điều gì trong câu chuyện đó?
E. Dặn dò (1’)
- HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
----------------***************--------------
Toán
 Tiết 123 LUYỆN TẬP (trang 134)
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước dầu biết một số tính chất của phép nhân p.số; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng 2 p.số với 1 phân số. Bước đầu biết vận dụng tính chất này cho các trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính: x; 3x
GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Hình thành kiến thức
* Gt t/c giao hoán:
GV nêu ví dụ, HS tính ra nháp
- GV rút ra KL, HS nhắc lại t/c
* T/c kết hợp: (HD HS như phần t/c giao hoán).
* Nhân 1 tổng 2 p.số với 1 p.số: (HD HS như phần t/c giao hoán, t/c kết hợp)
3. HD thực hành (17’)
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại cộng hai phân số.
- 3 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
b) 
C1: ()x22=
C2: 
Bài 2: 
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- HS làm vào vở 
- GV chữa bài và chấm 1 số bài. 
Bài giải
Chu vi hcn là: (m)
Đáp số: m
Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- GV ghi thành tóm tắt. Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
GV nx, chữa bài.
Bài giải
May 3 túi hết số vải là:
(m)
Đáp số: 2m vải 
D. Củng cố (2’)
- G: Củng cố kt bài học và nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại quy tắc cộng phân số
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Phép cộng p.số (tt)”
----------------***************--------------
 Tập đọc
 Tiết 49 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (TLCH và thuộc một, hai khổ thơ trong bài).
KNS: Giáo dục tình yêu đối với con người, quê hương, đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bức tranh bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “Khuất phục tên cướp biển”
GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS đọc phân vai bài đọc, 1 HS nêu nội dung của bài. HS khác nhận xét, bổ sung
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a-Luyện đọc (11’)
- HS đọc
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu rõ nghĩa của các từ được chú thích.
- HD HS đọc tách cụm từ (SGV T.127)
Đọc lần 2:
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu. Nhấn giọng: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim,mưa tuôn, mưa xối ...
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (8 em). 1 em đọc chú giải.
- 4HS đọc (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (2 em)
b. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- 1 HS đọc to cả bài. 
+ Câu 1(SGK)?
- 1 HS đọc to khổ 4
+Câu 2: (SGK)?
+ Câu 3 (SGK)? 
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng
- Cả lớp đọc thầm.
C1:H/a: bom giật, bom rung, kín vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng, ...
- Cả lớp đọc thầm.
C2: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.
C3: Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm/ các chú lái xe rất lạc quan, yêu đời, 
- HS ghi nội dung vào vở.
c. HD HS đọc diễn cảm (8’).
- Y/c HS đọc toàn bài.
GV HD HS tìm đúng giọng đọc của bài 
GV treo bảng phụ chép khổ thơ 1 và 3 
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm và thi thuộc từng khổ thơ.
GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS thi đọc TL từng đoạn và cả bài.
D. Củng cố (2’)
+ Em cảm nhận được gì sau khi đọc bài thơ?
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
HS nêu ý kiến cá nhân
H. Đọc toàn bài - nêu nội dung bài (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về đọc bài và gt bài học cho người thân và xem trước tiết học sau. 
----------------***************----------------
Khoa học
Tiết 50 	 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. Mục đích – yêu cầu
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của nước đang sôi, nhiết độ của nước đá đang tan.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
KNS: Vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: nhiệt kế, phích nước sôi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. KTBC (4’)
- Nêu “bạn cần biết” t.99
H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm.
H: HS nêu (2 em)
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’).
2. Nội dung (30’).
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt (12’)
- Y/c HS nêu một số vật nóng, lạnh thường thấy trong đời sống hàng ngày.
- HS qs hình 1 và TLCH
Chú ý: Một vật có thể nóng so với vật này nhưng lại lạnh so với vật khác
+ Nêu vd về các vật có nhiệt độ bằng nhau, vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia, vật có nhiệt độ cao nhất đã từng gặp.
3- 4 HS nêu.
- 1 HS TL, HS khác nx, GV chốt Ý
- 1 HS nêu, HS khác nx.
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế (15’).
- GV giảng về nhiệt kế và cách đọc (sgk t.100)
- HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể và rút ra Kl về nhiệt độ của cơ thể bình thường. GV HD t.hành.
Chú ý: nhiệt độ của cơ thể khi khỏe mạnh là 370C, nếu cao hơn hoặc thấp hơn thì lúc đó cơ thể bị bệnh cần đến cơ sở khám và chữa bệnh.
GV nói thêm về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nước đá tan chảy như sgk (t.101)
- HS thực hành đọc nhiệt kế
- vài em
* Bạn cần biết sgk t.101
3 HS đọc
D. Củng cố (2’)
GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu lại bạn cần biết
E. Dặn dò (1’)
-Về nhà học, chuẩn bị bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”.
----------------***************----------------
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
 Tiết 49 ÔN TẬP: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐV MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục đích – yêu cầu
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2)
KNS: GD tình yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập ghi lỗi và sửa lỗi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu ghi nhớ bài học trước.
- GV nghe, nx và cho điểm
- 2 HS đọc
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS làm bài tập (32’)
Bài tập 1: - 1 HS đọc dàn ý bài văn mta cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi sgk
+ Từng ý trong dàn ý thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn mta cây cối?
- Cả lớp thảo luận nhóm 2 nêu nx về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
HS + GV nx chốt ý và ghi bảng ý chính 
2 em
- HS phát biểu ý kiến. 
+Đ1: gt cây chuối tiêu (MB)
+ Đ2: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (TB)
+ Đ3: Lợi ích của cây chuối tiêu (KB)
Bài 2: - 1 HS đọc y/c. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở hoặc vbt.
Chú ý: mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn.
- 4 HS làm 4 đoạn vào bảng nhóm.
- Vài HS đọc bài trước lớp. GV nx.
- 4 HS gắn bài trên bảng. Cả lớp + GV nx chốt ý đúng.
HS + GV nx chốt ý và GV cho điểm một số bài viết hay.
Đ1: ...Hè nào em cũng được về thăm quê ngoại. Vườn nhà ... Em thích ...
Đ2: Nhìn .. bụi. Đến gần e mới thấy thân cây chuối to như cột nhà. ....
Đ3: Cây .. dần. Đặc biệt là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với nhiều nải chuối úp sát nhau ...
Đ4:Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá chuối để gói bánh gai, gói giò ... Chuối ... tươi.
D. Củng cố (2’)
GV nx và biểu dương những em đạt điểm tốt và những HS có ý thức viết bài
E. Dặn dò (1’)
- HS về làm tiếp bài 2.
- HS xem trước bài sau
----------------***************----------------
Toán
 Tiết 114 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ (Trang 135)
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số.
KN: Áp dụng bài học vào làm BT1 (a,b,c), BT2 (a,b) và thực tế
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Làm bài x; 
GV chữa bài và cho điểm
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 
2. Hình thành kiến thức (13’)
- HS nêu bài toán và y/c của bài.
- GV gắn hình 12 quả cam đã chia làm 3 phần lên bảng.
- Nhìn hình vẽ HS nx và số cam là bn quả.
- GV HD HS nêu bài giải
- KL: Muốn tìm ....
- GV cho thêm vài vd: tìm của 24, ...
số cam là 12:3=4 quả, số cam là 4x2= 8 (quả).
 số cam trong rổ là: 12x (quả)
Đáp số: 8 quả cam.
3. HD thực hành (18’)
Bài 1 Tính
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- GV nx, chữa bài
Bài giải
Số hs xếp loại khá của lớp là:
 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- GV nx, chữa bài và cho điểm
Bài giải
Chiều rộng là: (m)
Đáp số: 100m
Bài 3 - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- GV nx, chữa bài và cho điểm
Bài giải
Số hs nữ lớp 4A là: 
 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
- HS nhắc lại cách tìm phân số của 1 số 
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Phép chia phân số”
----------------***************----------------
Luyện từ và câu
 Tiết 50 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục đích – yêu cầu
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2)
- Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3)
- Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống (BT4)
KNS: hiểu thêm về cái đẹp trong cuộc sống qua các từ mới.
II. Đồ dùng dạy học:
- vbt 4 tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu ghi nhớ bài “CN trong câu kể Ai là gì?”. Cho ví dụ. 
GV nghe, nhận xét và cho điểm.
- 2 HS TL, HS khác nhận xét.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS làm bài tập (30’)
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài. 
- GV ghi bảng nội dung bài tập 1.
- HS lên bảng gạch chân các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm, GV nx, chốt lời giải đúng.
Đ.án: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- HS chữa bài vào vở hoặc vbt
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- gv HD và làm mẫu 1 từ.
- HS suy nghĩ và trao đổi nhóm 2. 
Đại diện trình bày miệng kết quả, nhóm khác nx, bổ sung
GV chữa bài và khen một số HS nêu được những trường hợp hay.
Đ.án: 
tinh thần x 
Hành động x
Người chiến sĩ x
Nữ du kích x
Em bé liên lạc x 
X xông lên
X nhận khuyết điểm
X cứu bạn ....
- HS làm bài vào vở hoặc vbt 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nx và nêu từ đúng.
- 2 – 3 HS đọc lại lài đã hoàn chỉnh.
Đ.án: 
Gan góc - (chóng chọi) kiên cường ...
Gan lì - gan đến mức trơ ra, ....
Gan dạ - không sợ nguy hiểm
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vbt
Bài 4: Điền từ vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm.
- HS tự làm vào vở hoặc vbt
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng cho HS làm thi.
- GV nx và chữa bài.
Đ.án:
... người liên lạc ... can đảm ... mặt trận ... hiểm nghèo ... tấm gương ...
- HS chữa bài theo đáp án đúng
D. Củng cố (2’)
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt
E. Dặn dò (1’)
- HS về làm các bài tập trong vbt.
- Chuẩn bị nd bài học sau.
----------------***************----------------
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 50 LT XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục đích – yêu cầu
- Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh nói chung.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết dàn ý qs (BT3)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Y/c HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích.
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm
- 2 HS đọc bài. HS khác nx
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS luyện tập
Bài 1 
- 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đổi với bạn về y/c của bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV+HS nx chốt lại lời giải đúng..
Đ.án:
a) MB trực tiếp – gt ngay cây hoa cần tả.
b) MB gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới gt cây hoa cần tả.
Bài 2: - GV nêu y/c của bài và gợi ý: 
+ Chọn viết 1 MB kiểu gián tiếp cho bài văn mta 1 trong 3 cây trong bài.
+ Đoạn MB kiểu gián tiếp có thể chỉ có

File đính kèm:

  • docTuan_24_Doan_thuyen_danh_ca.doc