Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 7: Tập đọc: Một người chính trực

Có manh áo cộc tre nhường cho con vì cái mo tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con .

- Nòi tre đâu chịu .lạ thường vì măng tre khoẻ khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong .

*) Ý2, 3 :

Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre

- 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 7: Tập đọc: Một người chính trực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trồng rau, cây ăn quả xứ lạnh.....
- .......ở sườn núi.
- Vì đất dốc không bằng phẳng giúp cho giữ nước, chống xói mòn.
- Trồng lúa nước.
2. Nghề thủ công truyền thống: 
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết 1 số nghề thủ công của người dân ở HLS và các SP thủ công nổi tiếng của họ. 
+ Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV phát phiếu.
Bước 2:
N2:? Kể tên 1 số SP thủ công của 1 số DT ở vùng núi HLS? SP thủ công nổi tiếng.
N1: ? Để phục vụ đời sống và sản xuất người dân ở HLS làm những nghề thủ công nào?
N3: ? Em có NX gì về màu sắc của hàng thổ cẩm?
N4: ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
* Kl: Người dân ở HLS có nhiều nghề thủ công và các SP thủ công nổi tiếng như thổ cẩm.....
- Đọc mục 2 SGK, xem tranh ảnh, vốn hiểu biết. 
- TL nhóm 4. TL câu hỏi. 
- NX bổ sung. 
- Đại diện nhóm báo cáo. 
- Thổ cẩm.
- Vải thổ cẩm, gùi, cuốc, lưỡi cày, dao.....
- Dệt may, đan lát, rèn, đúc....
- Màu sắc sặc sỡ.
- Bán cho khách du lịch, may quần áo.....
3. Khai thác khoáng sản:
+Mục tiêu: HS biết tên 1 số KS có ở HLS và quy trình SX phân lân. Khai thác lâm sản ở HLS. 
+ Cách tiến hành: Làm việc CN.
Bước 1:
Bước 2:
GV nêu câu hỏi.
? Kể tên các KS có ở HLS? 
? ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
? Mô tả quy trình SX ra phân lân?
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác KS hợp lí?
? Ngoài khai thác KS người dân ở HLS còn khai thác gì?
* KL: khoáng sản và lâm sản.
? ở Lào Cai có KS nào? ở đâu?
C.Củng cố - dặn dò: 
- Quan sát hình 3, đọc mục 3 trả lời CH. 
- Trả lời, NX, bổ sung. 
- A- pa- tít, đồng chi, kẽm, sắt...
- A- pa- tít.
- Quặng A- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng( loại bỏ bớt đất, đá tạp chất). Quặng làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để SX ra phân lân phục vụ nông nghiệp.
- Vì KS được dùng làm nguyên liệu cho nhiều nhành CN. 
- KS không phải là vô hạn. 
- Gỗ, mây, tre, nứa....
 măng, mộc nhĩ, nấm hương....
 quế, sa nhân.....để làm thuốc. 
? Người dân HLS làm nghề gì? Nghề nào là nghề chính? ( nghề nông, thủ công, khai thác KS. Nghề nông là nghề chính? 
- NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài: Trung du Bắc Bộ. 
Kể chuyện
Tiết 4: Một nhà thơ chân chính 
I)Mục tiêu: 
1. Rèn luyện kí năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện( Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền ).
2. Rèn luyện kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. 
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. 
II) Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ truyện SGK. 
- Bảng phụviết sẵn ND yêu cầu1 (a, b, c, d).
III) Các HĐ dạy- học: 
A. KT bài cũ: 2 HS kể một câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu. 
B. Bài mới: 
1. GT câu chuyện: 
2. GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).
- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. 
- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết hợp GT tranh.
- Nghe.
- Đọc thầm yêu cầu 1.
3. HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể TL các câu hỏi.
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
? Trước sự đe oạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d.
- ......bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. 
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu, nhất định không chịu nói sai sự thật.
b. Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- KC theo nhóm
 Từng cặp HS luyện kể từng đoạn chuyện, toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- NX bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Khen HS chăm chú nghe bạn kể. 
- BTVN: Tập kể lại câu chuyện. 
 Tập kể chuyện trong SGK tuần 5. 
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Buổi chiều: 
 Tiết 4: Âm nhạc
 Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe
I. Yêu cầu:
	- Hát đúng và thuộc bài : “Bạn ơi lắng nghe”.
	- Biết bài: “Bạn ơi lắng nghe” là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
II. Chuẩn bị:
 GV: Đĩa hát và thanh phách
 HS : Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
 +GV mở băng cho h/s nghe.
2/ Phần hoạt động:
a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- HD đọc lời ca.
- GV dạy từng câu.
 + Hát mẫu HD h/s tập hát câu 1.
 + Hát mẫu HD h/s tập hát câu 2. 
 + Hát mẫu HD h/s tập hát nối câu 1 và 2. 
 + HD tập hát các câu còn lại của bài.
- GV hướng dẫn h/s hát những chỗ nửa cung thật chính xác.
- H/s tập đọc lời ca.
- H/s nghe và tập hát theo GV.
-H/s thực hiện tập hát từng câu và cả bài.
VD: Hỡi bạn ơi....
Tiếng dòng suối....
Trôi xuôi....
- HD h/s hát nối các câu cả bài.
- GV nghe sửa giọng cho h/s.
- Cho h/s ôn lại lời 1đ lời 2.
- H/s thực hiện.
- H/s hát ôn 2đ 3 lượt.
- Cả lớp đ nhóm đCN
b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu:
- GV hướng dẫn h/s gõ đệm theo tiết tấu.
- H/s nghe và thực hiện gõ đệm theo tiết tấu.
- HD gõ đệm theo nhịp đ phách
- GV nghe và sửa cho h/s.
- H/s thực hiện gõ đệm theo phách ,nhip.
c) Tìm hiểu câu chuyện “Tiếng hát Đào Thị Huệ”
- Vì sao nhân dân ta ta lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy?
- H đọc từng đoạn của câu chuyện
3/ Phần kết thúc:
 - Cho h/s hát ôn lại bài hát.	 - H/s thực hiện hát ôn 1 đ 2 lần.
 - Nhận xét giờ học,dặn h/s về ôn lại bài hát 
Toán
Luyện tập: Đọc ,viết, so sánh số tự nhiên
Mĩ thuật
Tiết 4: Vẽ trang trí: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I. Mục tiêu.
	- H/s tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
	- H/s biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
	- H/s yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị
 GV: - Mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc.
	 - Các bước chép bài hoạ tiết.
 H/s: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A/ Bài cũ:
 Kiểm tra bài vẽ giờ trước những h/s chưa hoàn thiện.
B/ Bài mới:
1/Hoạt động1: Quan sát - nhận xét.
- Cho h/s quan sát hình ảnh về hoạ tiết dân tộc.
- Các hoạ tiết trang trí những hình gì?
- Hình hoa, lá, các con vật có đặc điểm gì?
- Đường nét, cách sắp xếp các hoạ tiết trang trí ntn?
- Hoạ tiết được trang trí ở đâu?
+ Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
- H/s quan sát H1- T11- SGK
- Hình hoa, lá, các con vật.
- Đã được đơn giản và cách điệu.
- Đường nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ.
- Đình chùa, lăng, tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, áo... 
2/ Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Muốn vẽ được hoạ tiết trang trí ta làm ntn?
- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết.
- Vẽ các đường trục dọc,ngang để tìm vị trí chung của các phần hoạ tiết.
- GV cho h/s nhắc lại các bước chép một hoạ tiết trang trí dân tộc.
3/ Hoạt động3: Thực hành
- HD h/s chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc.
- GV nhắc h/s cách bố cục.
-GV quan sát và HD h/s chậm.,lúng túng trong khi vẽ.
4/ Nhận xét - đánh giá.
- G/v hướng dẫn h/s nhận xét đánh giá kết quả sản phẩm.
+Bố cục(hình vẽ cân đối so với giấy hay còn lệch)
- Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
- Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho đúng mẫu.
- Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
- H/s quan sát kỹ hình hoạ tiết trước khi vẽ.
- H/s phác hoạ quy trình.
- Hoàn thành bài vẽ.
 - H/s trình bày sản phẩm. 
 - Nêu ‏‎ kiến nhận xét.
+ Cách vẽ nét (Mền mại, sinh động)
+ Cách vẽ màu (Tươi sáng, hài hoà)
- GV đánh giá, xếp loại chung.
 C. Dặn dò: 
 - Về hoàn thành bài. 
 - Chuẩn bị tranh ảnh về phong cách.
Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng: Tập đọc 
Tiết 8: Tre Việt Nam 
I) Mục tiêu :
1.Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc 
(ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của của các câu thơ, đoạn thơ.
2. Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người VN.Qua hình ảnh cây tre, t/g ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giầu lòng thương yêu, ngay thẳng, chính trực . 
3. HTL những câu thơ mà em thích .
II) Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ trong bài. Thêm tranh ảnh đẹp về cây tre (nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc 
III) Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : - 1HS đọc chuyện : Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2
 - 2HS trả lời câu hỏi 3
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a.Luyện đọc :
? Bài thơ được chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ 
? Từ luỹ thành SGK chú giải NTN?
? áo cộc là loại áo NTN?
? Nòi tre có nghĩa NTN?
? Em hiểu thế nào là nhường ?
- GV đọc bài 
b.Tìm hiểu bài :
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? 
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người VN.
? Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
? Những chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
? Những h/ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN( cần cù, đoàn kết,ngay thẳng )
? Những h/ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
? Những h/ảnh nào của tre gợi lên
p/ chất của người VN?
?Những h/ảnh nào của tre gợi lên tính ngay thẳng của người VN?
- Tre có tính cách như con người biết yêu thương, đùm bọc, che chở, cho nhau. Nhờ thế tre tạo lên luỹ lên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt . 
? Em thích những h/ảnh nào về cây tre ? vì sao ?
? Đoạn 2, 3, ý nói lên điều gì ?
? Đoạn thơ kết bài nói lên điều gì ?
- Điệp từ, điệp ngữ :
 xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc .
? Nội dung bài thơ là gì ? 
- GV ghi bảng 
c. Thi đọc diễn cảm :
? NX cách đọc bài của bạn ?
- HD HS đọc diễn cảm đoạn : 
Nòi tre .... mãi xanh màu tre xanh 
3.Củng cố - dặn dò :
? Bài thơ này t/g sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu VD ?
? Nêu ND ý nghĩa của bài thơ ?
- .....4 đoạn 
 - Đoạn 1: Từ đầu đến ... tre ơi 
 - Đoạn 2:Tiếp đến ....hỡi người 
 - Đoạn 3: Tiếp đến ...lạ đâu 
 - Đoạn 4: Đoạn còn lại 
 - 12 em đọc 
- 4 em đọc 
- Chú giải SGk
- áo ngắn , nghĩa trong bài lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng .
 - Giống tre 
 - Dành phần của mình cho người khác 
 - Đọc theo cặp 
- 1HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm 
- Tre xanh 
Xanh tự bao giờ 
Chuỵện ngày xưa ...tre xanh 
- Nghe 
*) ý1: Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người VN.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3. Lớp đọc thầm 
- Không đứng khuất mình bóng râm 
- ... tính cần cù :
ở đâu tre cũng xanh tươi 
 .... bấy nhiêu càn cù .
- .... phẩm chất đoàn kết :
Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm . Thương nhau tre chẳng ở riêng ...lưng trần phơi nắng phơi sương ....cho con .
- Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Măng luôn mọc thẳng 
Nòi tre ... mọc cong 
Búp măng là búp măng non ....thân tròn của tre 
- Đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời cau hỏi
-...Có manh áo cộc tre nhường cho con vì cái mo tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con .
- Nòi tre đâu chịu ...lạ thường vì măng tre khoẻ khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong .
*) ý2, 3 : 
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre 
- 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm 
*) ý4: Sức sống lâu bền của cây tre .
*) ND: Ca ngợi p/chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua các hình tượng cây tre .
- HS nhắc lại 
- 4HS nối tiếp đọc bài 
- NX, bổ sung cách đọc bài 
- Thi đọc diễn cảm 
- Đọc thuộc lòng 
- Thi đọc thuộc lòng 
- HS nêu 
- NX giờ học : BTVN: HTL bài thơ .CB bài : Những hạt thóc giống 
Toán
Tiết18: Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và
 ki- lô- gam. 
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đv lớn hơn ra đv bé hơn)
- Biết thực hiện phép tính với các số đo KL( trong phạm vi đã học).
II. Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ: KT bở BT của HS, 1 HS đọc BT 5.
2. Bài mới: 
a, GT bài: ghi đầu bài. 
b, GT đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
* GT đơn vị yến : 
? Nêu tên các đv đo khối lượng đã học?
- GVGT:để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng ĐV yến.GV ghi bảng. 
1 yến= 10 kg, 10kg= 1 yến.
? Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
? Có 10kg khoai tức là mấy yến khoai?
c, GT đơn vị tạ, tấn:
- Để đo KL các vật nặng hàng chục yến người ta còn dùng ĐV tạ: 
1 tạ = 10 yến, 10 yến = 1 tạ. 
? 10 yến bằng bao nhiêu kg? 
 1 tạ = 100kg, 100kg = 1 tạ.
- Để đo KL các vật nặng hàng chục tạ người ta dùng đv tấn? 
10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. 
? 1 tấn = ? kg.
1 tấn = 1000kg ; 1000kg = 1tấn
3. Thực hành: 
Bài 1(T23):
Bài 2 (T23):? Nêu yêu cầu?
1 yến = ? kg, 5 yến = ? kg
5 yến 3 kg = 53 kg. 
Bài4(T23) : 
? BT cho biết gì? 
? BT hỏi gì? 
 Tóm tắt: 
Chuyến trước: 3 tấn.
Chuyến sau: hơn chuyến trước 3 tạ. 
Cả hai chuyến: ? tạ muối.
- Chấm một số bài.
- Ki - lô- gam, gam.
- HS nhắc lại.
- 20 kg.
- 1 yến.
- HS nhắc lại. 
10 yến = 100 kg. 
1 tấn = 1000kg. 
- HS nhắc lại các ĐV mà GV ghi bảng. 
- HS làm vào SGK, đọc BT.
 1 yến = 10 kg, 5 yến = 50 g.
- Tương tự HS làm vào SGK. 
- Đọc BT, NX sửa sai.
- Đọc đề .
 Giải :
 Đổi 3 tấn = 30 tạ. 
 Chuyến sau xe đó chở được số tạ muối là:
 30 + 3 = 30 (tạ)
Cả hai chuyến xe đó chở được số tạ muối là: 
 30 + 33 = 63 ( tạ)
 Đ/s: 63 tạ muối.
4. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? 
- NX giờ học. BTVN: Bài 3 (T23), làm BT trong VBT.
Tập làm văn 
Tiết7: Cốt truyện 
I)Mục tiêu :
1. Nắm đượcthế nào là cốt truyện và ba phần của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc )
2.Bước đầu biết vận dụng KT đã học để sắp xếp lại các sự kiện của câu chuyện, tạo thành cốt truyện .
II) Đồ dùng : - Phiếu to viết yêu cầu của bài tập 1.
III) Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : ? Một bức thư gồm những bộ phận nào ?
 ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
 -2HS đọc bài : Bức thư gửi bạn ở trường khác 
B. Dạy bài mới :
1. GT bài : 
2. Phần nhận xét :
- Yêu cầu HS mở SGK (T42), đọc y/c
- GV nêu y/c : Ghi nhanh, ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng một câu .
- Mở SGK (T42)
- 1HS đọc y/c của BT 1, 2
- Thảo lụân nhóm 4
- Đai diện nhóm báo cáo, NX, bổ sung 
Bài tập 1:
*Sự việc1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá .
*Sự việc2:Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt .
*Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện .
*Sự việc 4: Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò .
*Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà trò được tự do .
Bài tập 2:
? Theo em cốt truyện là gì ? - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
 nòng cốt cho diễn biến của truyện .
 - HS nhắc lại 
Bài 3: ? Nêu y/c? - 1HS nêu 
? Cốt truyện thường gồm mấy phần ? - 3 phần 
* Mở đầu : sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
(Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá )
* Diễn biến : Các sự kiện chính kế tiếp nhau nói lên tính cách của nhân vật, ý nghĩa của truyện .
(Dế Mèn nghe Nhà trò kể về tình cảnh của mình. Dế Mèn ra oai, lên án bọn Nhện, bắt chúng phải phá vòng vây, trả tự do cho Nhà Trò .
* Kết thúc: Kết quả các sự việc ở phần mở đầu và phần chính 
(Bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát )
3.Phần ghi nhớ :
4.Phần luyện tập :
Bài1(T43) : Nêu y/c? 
? Truyện cây khế có mấy sự việc chính? 
- Thứ tự các sự việc sắp xếp chưa đúng các em sắp xếp lại cho đúng với diễn biến câu chuyện .
Bài 2(T43) : ? Nêu y/c? 
?Kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, Giữ nguyên các câu văn ở BT1 hoặc làm phong phú thêm các sự việc ?
- 4HS đọc, lớp đọc thầm 
- HS nêu 
- .....có 6 sự việc chính 
- Làm việc theo cặp 
- Báo cáo, NX 
- Thứ tự đúng : b, d, a, c, e, g 
- Viết tóm tắt cốt truyện vào vở .
- 1HS nêu 
- 2HS kể 
- NX, bổ sung 
5.Củng cố - dặn dò : - NX giờ học . BTVN: Học thuộc ghi nhớ .
Ghi lại sự việc chính trong một chuyện đã học ở lớp 3.
Khoa học
 Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I . Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng: - Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT 
 - Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cá ,cua
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ: ? Nêu vai trò của chất vi - ta - min? Chất xơ? 
B. Bài mới:
a. GT bài:
b. HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
*. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loạit thức ăn 
* Cách tiến hành:
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước2: Làm việc cả lớp
? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất d2 nhất định tỉ lệ khác nhau .Không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Vậy ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn 
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xết bổ xung.
- Vì không có loại thức ăn nào c2 đủ chất d2 cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn #. Để có sức khẻo tốt chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
C, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp 
Bước 3: Làm việc cả lớp
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ?
?Kể tên các loại thức ăn cần ăn vừa phải?
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít ăn hạn chế?
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ (T17)
- TL cặp
- Các nhóm báo cáo
- Rau, lương thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đường
- Ăn hạn chế muối
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột đường, vi - ta - min, khoáng chất và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.
d. Trò chơi đi chợ: 
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khẻo
* Cách tiến hành:
Bước1: GV hướng dẫn cách chơi.
- Treo tranh vẽ một số món ăn đồ uống, HS lựa chọn thức ăn đồ uống trong tranh HS lựa chọn ghi ra phiếu.
- TL nhóm.
- Lựa chọn thức ăn cho bữa sáng, bữa trưa , bữa tối.
- TL nhóm 4 chơi như HD.
- Báo cáo, NX, bổ xung.
Bữa sáng: Cháo, bún
Bữa trưa: Cơm, rau muống, tôm, đậu phụ.
Bữa tối: Thịt bò, rau cải, giá đỗ.
C. Củng cố- dặn dò: Đọc mục bóng đèn toả sáng
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp dinh dưỡng, CB bài 8 
Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Buổi chiều: Toán
Luyện tập: Đọc,viết,so sánh số tự nhiên
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Thể dục
( Giáo viên nhóm 2 dạy)
Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng: Toán 
Tiết19: Bảng đơn vị đo khối lượng . 
I) Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết

File đính kèm:

  • docLop 4.doc