Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Ông trạng thả diều

Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, . (ND ghi nhớ)

- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (Đoạn a hoặc đoạn b. BT1, mục III), Đặt được câu có dùng tính từ (BT2).

- GD HS thêm yêu môn học.

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Ông trạng thả diều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nào?
- Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Nhận xét tiết học 
 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18000
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó
 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 
 2000 : 1000 = 2 
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 
 2 x (3 x 4) = 24
- Có giá trị bằng nhau 
- 1 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận 
 ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) 
- lắng nghe
* ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60
 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 
* ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
* ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48
 ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48
- Đều bằng 60 
- Hs so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu
- Bằng nhau 
- 2 hs đọc 
- 3 thừa số 
- Lắng nghe
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 
- Lắng nghe
- 2 hs nêu lại 
- Lắng nghe
- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện
 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 
 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng tính theo 2 cách
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 
- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được kết quả
 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 
- HS nhắc lại
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (2, 3) trong SGK.
- GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
- Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố - dặn dò:
- Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- HS kể lại truyện Đãng trí.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết vào vở nháp.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm.
 2 HS lên bảng làm, dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Chữa bài (nếu sai).
- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
- 2 HS đọc lại.
+ ... (Xem SGV)
+ Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. .... quý giá của ông.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Chính tả ( nhớ - viết )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu :- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .
- GV đọc bài 
- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....
- Cho HS viết chỉnh tả 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu nhận xét 3 - 6 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
- Lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng 
 * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết
Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
Trăng mờ càn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Nghe 
- Nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Lớp đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS tự viết 
- Đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên làm 
- HS đọc đề 
- HS khá , giỏi lên làm bài 
Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc
 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Ông Trạng thả diều
 Gọi hs lên bảng đọc bài kết hợp TLCH:
+ Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"
+ Nêu nội dung bài?
Nhận xét, tuyên dương
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc.
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ 
+ Sửa lỗi phát âm cho hs 
- Gọi hs đọc bài lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, lận, keo, cả, rã. 
- Gọi hs đọc lượt 3 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình 
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi hs đọc câu hỏi 2
- Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? 
Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì:
 + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu
 + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể 
+ Có công mài sắt , /có ngày nên kim.
+ Ai ơi đã quyết thì hành/
 Đã đa thì lận tròn vành mới thôi!
+ Có hình ảnh 
- Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim
- Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành
- Gọi hs đọc câu hỏi 3
- Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí?
c) Đọc diễn cảm và HTL:
- Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) 
- Gọi vài hs đọc cả bài 
- Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện
- Tổ chức cho hs thi đọc cả bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
C. Củng cố, dặn dò:
- Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? 
- Về nhà HTL 7 câu tục ngữ
- Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs đọc 2 đoạn)
- Lắng nghe
- 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ 
+ HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa.
- 7 hs đọc to trước lớp 
- HS đọc phần chú giải 
- 7 hs đọc 
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc câu hỏi 
- Thảo luận nhóm 4
- Dán phiếu, cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc câu hỏi
- Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân 
- Những biểu hiện của hs không có ý chí:
+ Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài
+ Bị điểm kém là chán nản
- HS theo dõi trên bảng phụ 
- 2 hs đọc cả bài
- Luyện HTL trong nhóm 4
- Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình
- 3 hs thi đọc toàn bài
- Nhận xét 
- Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Toán
TIẾT 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:- HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0 vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
 3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 :
 * Phép nhân 1324 x 20 
 - GV viết phép tính 1324 x 20.
 ? 20 có chữ số tận cùng là số mấy ?
 - 20 bằng 2 nhân mấy ?
 - Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 - Tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
 - Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
2648 là tích của các số nào ?
 - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
- Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
 - Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. 
 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 123 x 30
 4578 x 40
 5463 x 50
 - GV nhận xét.
 * Phép nhân 230 x 70 
-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
 - Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
 - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng 
 - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
 - HS nêu cách thực hiện phép nhân.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: - HS tự làm bài, nêu cách tính.
 Bài 2:- HS tính nhẩm, không đặt tính.
 Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - Bài toán hỏi gì ?
 - HS làm baì.
 - GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phép tính.
- Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
- HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp:
 + 1324 x 20 = 26480.
 + 2648 là tích của 1324 x 2. 
- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
- HS đọc phép nhân.
- HS nêu: 230 = 23 x 10....
- HS nêu: 70 = 7 x 10.
(23 x 10) x (7x10)=(23 x 7)x (10x10)
= 161 x 100 = 16100
- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.
- HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.
- HS làm bài, 
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
- Lắng nghe và nhớ
Tiết 3: Khoa học ( GV chuyên dạy ) 
Tiết 4: Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (Đoạn a hoặc đoạn b. BT1, mục III), Đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
- GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc truyện cậu HS ở Ac- boa.
- HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về ai?
- HS đọc bài tập 2. 
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Kết luận các từ đúng.
 Bài 3:
- GV: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
-GV: Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ.
- Thế nào là tính từ?
 c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu có tính từ.
- Nhận xét, tuyên dương
 d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 2:- HS đọc yêu cầu.
- Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
- HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học ghi ghớ và CBBS: MRVT: Ý chí – Nghị lực
-2 HS lên bảng đặt câu. 
- 2 HS đọc chuyện.
- 1 HD đọc.
+ Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- I Pa- xtơ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.
- Lắng nghe.
- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Tự do phát biểu.
- 2 HS tiếp đọc từng phần của bài.
- 2 HS cùng bàn dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đặc điển: cao gầy, béo, thấp
+ Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, 
+ Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,
- Tự do phát biểu.
- Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán
TIẾT 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: - Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông.
 - Biết được 1dm2 =100 cm 2.. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm 2 sàn cm 2 và ngược lại.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm 2. 
 - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
 3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông :
 - GV: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm 2. 
 - GV: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét ?
 c.Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)
 * Giới thiệu đề- xi- mét vuông 
 Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông.
 - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm 2. 
 - HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
 - Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 - Xăng- ti- mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?
- Đề- xi- mét vuông viết kí hiệu là dm 2. 
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.
 * Mối quan hệ giữa xăng- ti- mét vuông và đề- xi- mét vuông 
 - Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.
 10cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét ?
 - Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
 - Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu?
 - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?
 - Vậy 100cm2 = 1dm2. 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
 - HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. 
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: - GV viết các số đo diện tích có trong đề bài, chỉ định HS đọc 
Bài 2: - GV đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.
Bài3:-HS tự điền cột đầu tiên trong bài.
- HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
 48dm2 =  cm2
 - GV nhắc lại cách đổi trên.
 2000cm2 =  dm2
 - HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
 - GV nhắc lại cách đổi trên.
 - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài.
Bài 5: - HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:	
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cạnh của hình vuông là 1dm.
- Là cm 2. 
- Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2).
- Một số HS đọc trước lớp.
- HS tính và nêu:
 10cm x 10cm = 100cm2
 10cm = 1dm.
- Là 100cm2. 
- Là 1dm 2. 
- HS đọc: 100cm2 = 1dm2. 
- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm.
- HS thực hành đọc các số đo diện tích.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT, HS nhận xét 
- HS tự điền vào VBT:
1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2
48 dm2 = 4800 cm2
- HS nghe giảng.
2000cm2 = 20dm2
- HS làm bài, đổi chéo để kiểm tra.
Điền Đ vào a và S vào b, c, d.
Tiết 2: Khoa học ( GV chuyên dạy ) 
Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên dạy ) 
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:- Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra.
- GD HS biết khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách truyện đọc lớp 4 
- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn trao đổi:
 * Phân tích đề bài:
- KT việc chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
+ Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc khâm phục nhân vật trong truyện.
 * Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2. 
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
- Gọi HS đọc gợi ý 3. 
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
c/. Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét , tuyên dương 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị 
- 2 HS đọc.
+ Diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ ông bà, anh, chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+ Cần chú ý nội dung truyện. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật đã chọn.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.
HS đọc thành tiếng
HS hỏi đáp
HS trả lời
Trao đổi trong nhóm.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán
TIẾT 55: MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II. Đồ dùng dạy-học:- chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Viết bảng 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 gọi HS đọc. 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ1. giới thiệu bài: 
HĐ 2. Giới thiệu mét vuông
- Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Mét vuông viết tắt là: m2 
- Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình?
- Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại 
HĐ3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS

File đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 11 HoangThu.doc