Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 9 đến 13

I, Mục tiêu:

- Hs biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.

- Thêu được các mũi thêu móc xúch.

- Học sinh hứng thú học thêu.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh quy trình thêu móc xích.

- Mẫu thêu móc xích.

- Vật liệu và dụng cụ: một mảnh vải sợi bông trắng, len, chỉ thêu khác màu, kim, phấn vạch, thước, kéo.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc125 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 9 đến 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính giá trị của biểu thức bằng các cách khác nhau và bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu).
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
Kết luận:
( a x b) x c = a x ( b x c)
- Hs phát biểu tính chất bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bàu theo mẫu.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải: 
Có số học sinh đang ngồi học là:
8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh.
Luyện từ và câu:
Tiết 21: Luyện tập về động từ.
I, Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2,3.
III, Các hoạt dộng dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩacho động từ nào?Bổ sung ý nghĩa gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống.
- Lí do điền?
- Nhận xét.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bổ sung ý nghĩa cho các động từ:
+ đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
+ trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống.
a, đã
b, đã,đang, sắp.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên bảng.Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc lại truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình.
+ đã - đang
+ đang – ( bỏ)
+ sẽ - đang – ( không cần )
- Hs nêu tính khôi hài của truyện.
Kể chuyện.
Tiết 11: bàn chân kì diệu.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với cử chỉ nét mặt.
- Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước).
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu truyện: Bàn chân kì diệu.
2, Kể chuyện:
2.1, Gv kể chuyện:
- Gv kể toàn bộ câu chuyện một vài lần có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện.
2.2, Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho hs kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
3, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe gv kẻ chuyện, kết hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung truyện.
- Hs kể chuyện theo nhóm 2. Trao đổi nội dung ý nghĩa truyện.
- Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi trước lớp.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
- Bài học từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
Lịch sử:
Tiết 11: Nhà Lí dời đô ra thăng long.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cung là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.( nay là Hà Nội).Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh thành Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Nội dung bài:
2.1, Hoạt động 1: tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
2.2, Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- Gv mô tả thêm sự hưng hịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí trên bản đồ.
- Hs so sánh hai vùng đất:
+ Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm lo.
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đề chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.
Thứ tư
Mĩ thuật:
Tiết 11:Thường thức mĩ thuật: xem tranh của hoạ sĩ thiếu nhi.
I,Mục tiêu:
- Hs bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- Hs làm quen với kĩ thuật và chất liệu làm tranh.
- Hs yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.
II, Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để hs quan sát.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Xem tranh:
2.1, Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa
- Hoạ sĩ Ngô Minh Cầu.
- Gv treo tranh.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Tranh vẽ đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào chính?
+ Bức tranh vẽ bằng những màu nào?
- Gv giới thiệu thêm về các hình ảnh trong tranh.
- Kết luận: đây là bức tranh đẹp có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hoà, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh.
2.2, Gội đầu. tranh khắc gỗ màu.
- Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn.
- Tổ chức cho hs xem tranh:
+ Tên tranh, tên tác giả của bức tranh?
+ Tranh vẽ đề tài gì?
+ Hình ảnh nào là chính?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
+ Chất liệu để vẽ bức tranh này?
- Kết luận về bức tranh.
3, Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu quan sát những sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hs quan sat tranh.
- Hs thảo luận nhóm theo gợi ý.
- Hs nhận xét về bức tranh.
- Hs xem tranh.
- Hs trao đổi về bức tranh theo gợi ý .
Tập đọc:
Tiết 22: Có chí thì nên.
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ tong câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Phiếu kẻ bảng để học phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Ông trạng thả diều.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp câu tục ngữ.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- Gv đọc mẫu.
b,Tìm hiểu bài:
- Dựa vào các câu tục ngữ, xếp chúng vào ba nhóm:
- Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng.
- Là người học sinh, phải rèn luyện ý chí gì?
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gv gợi ý giúp hs tìm đúng giọng đọc cho phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc nối tiếp câu tục ngữ trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- 1-2 hs đọc cả bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs thảo luận nhóm 4, sắp xếp cacs câu tục ngữ vào 3 nhóm:
a, câu 1, câu 4.
b, câu 2, câu 5.
c, câu 3, câu 6, câu 7.
- Hs trao đổi theo nhóm 2 chọn lí do cho là đúng:
+ Ngắn gọn, ít chữ.
+ Có vần, có nhịp cân đối.
+ Có hình ảnh
- Hs nêu.
- Hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
Tập làm văn:
Tiết 21: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
Đề bài:Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. 
I, Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II, Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc lớp 4.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gv viết đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- Lưu ý:Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà ả hai cùng đọc
2.2, Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- Gv đưa ra các gợi ý:
+ Tìm đề tài trao đổi.
+ Xác định nội dung trao đổi.
+ xác định hình thức trao đổi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của tiết trước.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tìm hiểu xác định yêu cầu của đề.
- Hs đọc các gợi ý.
- Hs trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi.
- Hs nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi.
- Hs trình bày tóm tắt cuộc trao đổi.
- Hs thực hiện cuộc trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp.
Toán:
Tiết 53: Nhân với số tận cùng là chữ số 0.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách nhân với 10, 100, 1000,
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phép nhân với số tận cùng là chữ số 0.
- Phép nhân: 1324 x 20 = ?
- Gv: 20 = 10 x ?
- Gv hướng dẫn hs đặt tính.
2.2, Nhân các số có tận cùng là chữ số 0:
- Phép tính: 230 x 70 = ?
- Hướng dẫn hs phân tích mỗi thừa số thành tích của một số với 10, vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện.
- Đặt tính rồi tính.
2.3, Luyện tập:
MT:Rèn kĩ năng thực hiện nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs theo dõi ví dụ.
- Hs nêu: 20 = 10 x 2
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10)
 = 1324 x 2 x 10
 = 2648 x 10 = 26480
 1324
 x 20
 26480
- Hs phân tích theo hướng dẫn:
230 x 70 = 23 x 10 x 7 x 10 
 = 23 x 7 x 100
 = 161 x 100 = 16100
 230
 x 70
 16100
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu càu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu.
Xe ô tô dó chở số gạo và ngô là:
30 x 50 + 40 x 60 = 3900 ( kg)
 Đáp số: 3900 kg.
- Hs đọc đề,xác định yêu cầu của đề.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Kĩ thuật:
Tiết 21: Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. ( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- Hs vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặnđể thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- Hs yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 20.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản:
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Gv nêu yêu cầu, thời gian thực hành.
- Gv uốn nắn, quan sát, chỉ dẫn thêm cho hs
- Gv động viên hs hoàn thành sớm kẻ thêm hàng rào hoặc thêu thêm hình trang trí khác.
2.2, Đánh giá kết quả thực hành của hs:
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức học tập, kết quả học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hành thêu hình hàng rào đơn giản.
- Hs có thể thêu trang trí thêm.
- Hs trưng bày sản phẩm.
- Hs đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Thứ năm
Thể dục:
Tiết 22: Ôn 5 động tác bài thể dục. Trò chơi: Kết bạn.
I, Mục tiêu:
- Ôn tập và kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự.
-Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, đánh dấu 3 -5 điểm thẳng hàng nhau theo hàng ngang cách nhau 
1-1,5 m. Ghế ngồi cho gv.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
2, Phần cơ bản:
2.1,Kiểm tra bài thể dục phát triểnchung:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục:
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục:
Mỗi học sinh thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn.
3, Phần kết thúc:
- Gv nhận xét, công bố kết quả xếp loại sau kiểm tra.
- Nhắc nhở hs tập luyện thêm ở nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Hs ôn lại 5 động tác của bài thể dục.
 * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * *
- Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 – 5 em. Mỗi hs chỉ kiểm tra một lần.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Toán: 
Tiết 54: Đề – xi – mét vuông.
I, Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề –xi – mét vuông.
- Hs biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi – mét vuông .
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1 dm đã được chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 ( bằng bìa hoặc nhựa)
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu tính: 1356 x 20 = ?
 2478 x 300 = ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu đề –xi – mét vuông
- Đề –xi – mét vuông là diện tích của hình vuông cạnh bằng 1 dm.
- Đề –xi – mét vuông: dm2
- Hình vuông này được xếp đầy bởi 100 hình vuông 1 cm2.
 1dm2 = 100cm2.
2.2, Thực hành:
MT:Đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề–xi–mét vuông.Đổi đơn vị đo diện tích.
Bài 1: Đọc:
- Gv yêu cầu hs đọc các số đo diện tích.
- Nhận xét.
Bài 2:Viết theo mẫu:
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs viết.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: ,= ?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Đ/S ?
- Cách tính diện tích hình vuông?
- Yêu cầu hs xác định đúng , sai.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hs tính.
- Hs quan sát hình vuông cạnh bằng 1dm.
- Hs tập viết đơn vị đo dm2.
- Hs nhận biết:1dm2 = 100cm2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các số đo diện tích.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs viết các số đo diện tích.
102 dm2, 812dm2, 1969dm2, 2812dm2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
- Hs nêu yêu cầu của bài:
- Hs điền dấu thích hợp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Luyện từ và câu:
Tiết 22: Tính từ.
I, Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ:
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
-Lấyví dụ về động từ.Đặt câu với động từ đó
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
- Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa.
- Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ:
+ Tính tình, tư chất của Lu-i
+ Màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật.
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
2.3, Ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ về tính từ.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:
a, Nói về người bạn hoặc người thân của em.
b, Nói về sự vật quen thuộc với em.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs tìm các từ theo yêu cầu:
+ chăm chỉ, giỏi
+ trắng phau, xám ( tóc )
+ nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu càu của bài.
- Hs xác định tính từ trong đoạn văn:
a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,
- Hs đặt câu.
- Hs đọc câu đã đặt.
Địa lí:
Tiết 11: Ôn tập.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Xác định được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập của hs.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các bài đã học?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1:
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi – păng trên bản đồ.
- Nhận xét.
Hoạt động 2:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4:
- Trả lời câu hỏi 2 sgk.
- Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê.
Hoạt động 3:
- Nêu đặc điểm địa hình của trung du Bắc bộ?
- Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
3, Củng cố, dặn dò:
- Ôn tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí theo yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Hs nêu.
- Hs trình bày .
Khoa học:
Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
I, Mục tiêu:
Sau bài học, Học sinh có khả năng:
- Trình bày được Mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II, Đồ dụng dạy học:
- Hình sgk trang 46-47.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên:
MT:Trình bày được mây dược hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Hình sgk.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- Câu chuyện:Cuộc phiêu lưu của giọt nước.
- Kết luận: sgk.
2.2, Chơi trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước
MT: Củng cố kiến thức.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Mây được hình thành như thế nào?
- Mưa từ đâu ra?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs vẽ sơ đồ.
- Hs quan sát hình sgk.
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs kể câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước theo nhóm 2.
- Một vài nhóm kể trước lớp.
- Hs chú ý kết luận sgk.
- Hs thảo luận nhóm, phân vai, thiết kế lời thoại cho từng vai.
- Hs các nhóm đóng vai.
Thứ sáu
Âm nhạc: 
Tiết 11: Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em. TĐN số 3.
I, Mục tiêu:
- Hs biết hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- Hs biết vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát.
- Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cùng bước đều.
II, Chuẩn bị:
- Một số động tác phụ hoạ cho nội dung bài hát.
- Bài TĐN số 3 Cùng bước đều.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung bài:
+ Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ TĐN số 3 Cùng bước đều.
2, Phần nội dung:
2.1,Ôn bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em
- Tổ chức cho hs ôn .
- Gv giới thiệu một vài động tác phụ hoạ.
2.2, TĐN số 3 Cùng bước đều.
- Bài tập đọc nhạc có những hình nốt gì?
- So sánh sáu nhịp đầu và sáu nhịp sau.
- Hướng dẫn học sinh lu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_9_den_13.doc