Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 4)

Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt

+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .

Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .

+ GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những loại cây mà HS mang theo .

+ GV treo tranh một số loại cây lên bảng

+ Gọi HS trả lời câu hỏi SGK .

 

doc194 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giới thiệu bài: 
b)Giảng bài
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1HS đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến .con cá chim nhỏ bé . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên...đến quãng đê sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn).Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đôi 
- GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào ? 
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn giọng 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu hỏi bài :Ga- vrốp ngoài chiến lũy.
- HS lên bảng đọc 
- 1 HS đọc – nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
-1 HS đọc
- HS đọc 
- HS đọc theo nhóm
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
 - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . 
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào ...
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh Biện pháp nhân hoá 
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Sự tấn công của biển đối với con đê 
.
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống..Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống ...
+ Tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. 
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx
- HS nêu
- HS cả lớp thực hiện
Chính tả 
Thắng biển
I. Mục đích – yêu cầu
 1. KiÕn thøc: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài "Thắng biển"
 2. KÜ n¨ng: HS làm đúng bài tập 2
 3. Th¸i ®é: GD học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp. 
II.Chuẩn bị : bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 -HS viết: gió thổi, lênh khênh. 
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài
 b). Viết chính tả:
 * Hướng dẫn chính tả.
 - Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển.
 - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
 - Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng 
 - GV đọc lại đoạn văn
 - Nhắc HS về cách trình bày.
 - Đọc cho HS viết.
 - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
 * Chấm, chữa bài:
 - GV chấm 5 đến 7 bài.
 - GV nhận xét chung.
 c) Luyện tập: Bài 2
 * Điền vào chỗ trống l hay n
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn.
 b. HS thi điền nhanh – nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ viết sai.
 - Chuẩn bị bài sau: ôn tập.
-HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
- HS luyện viết vào vở nháp – 2 HS lên bảng viết- nhận xét
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
- Lớp nhận xét.
2 HS thi điền nhanh: lung linh, giữ gìn, nhường nhịn...
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
I. Mục đích – yêu cầu
1. KiÕn thøc: Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được ( BT2, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3).
2. KÜ n¨ng: HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
3. Th¸i ®é: GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II. Chuẩn bị: :Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 * Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - Cho HS làm bài.
- Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. 
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
 b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
 c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- Lớp nhận xét
 * Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. 
 -Cho HS làm bài.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 - Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì 
 - Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
 - Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
 - GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm.
- HS t×m
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Tác dụng
+ Câu giới thiệu
+ Câu nêu nhận định
+Câu giới thiệu
 +Câu nêu nhận định.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS lên bảng làm bài.
+ Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên
 + Cả hai ông /®ều không phải là người Hà Nội.
 + Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này.
 + Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
- HS cả lớp
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục đích –yêu cầu
 1. KiÕn thøc: Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm .
 2. KÜ n¨ng: Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện)
 3. Th¸i ®é: Gd Hs tự tin dũng cảm trong mọi trường hợp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Những chú bé không chết " bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn kể chuyện
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm .
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện 
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm .
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một người có việc làm thể hiện lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận xét
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Chú bé tí hon và con cáo " Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon..
+ Tôi xin kể câu chuyện "Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng" . Nhân vật chính là một cậu bé thiếu niên tên là Cù Chính Lan đã anh dúng diệt 13 chiếc xe tăng ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cùng thực hiện
Tập đọc:
Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
I.Mục đích –yêu cầu 
 1. KiÕn thøc: Đọc đúng các tên nước ngoài như : Ga - v rốt , Ăng - giôn - ra , Cuốc - phây - rắc. Biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. 
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt ( trả lời được các câu hỏi sgk)
 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : chiến luỹ , nghĩa quân , thiên thần , ú tim ,... 
 3. Th¸i ®é: GD học sinh có lòng dũng cảm. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Thắng biển " 
nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài:
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1HS đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn :
 + Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói :  chiến luỹ 
+ Đoạn 2 : Cậu làm trò gì  đến Ga - vrốt
+ Đoạn 3 : Ngoài đường ... đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn)
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đôi 
-GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt ?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì ?
- Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này ?
-Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm: 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- Thi đọc diễn cảm - nx
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Dù trái đất vẫn quay – đọc và trả lời câu hỏi sgk
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu –nhận xét
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến đấu 
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt .
- Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết ...
- Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em .
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ .
- Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc hiện trong làn khói đạn như thiên thần .
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng .
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt .
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu .
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc .
- Thi đọc - nx
- HS trả lời 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích –yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc; Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả cây cối 
 2. KÜ n¨ng; Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. 
 3. Th¸i ®é; Gd HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
 Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài 
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi 
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS .
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh như bài 3.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng .
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây theo yêu cầu đề tài như : cây tre, cây tràm cây đa 
- Hs trao đổi ,làm bài.
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau 
- HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng .
+ Lắng nghe .
 Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em b/ Em rất thích cây phượng vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em .
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn 
- 1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
 - 1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
 + quan sát tranh minh hoạ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Tiếp nối trình bày :
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục đích –yêu cầu
 1. KiÕn thøc: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa ( BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, BT5)
 2. KÜ n¨ng: HS làm đúng, chính xác các bài tập
 3. Th¸i ®é: Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
II. Chuẩn bị :.- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ , gan góc , gan lì ở BT3. HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với ba , mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm 
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: .
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ GV giải thích : 
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm .
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1 .
+ HS lên làm trên bảng .
GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay 
 Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp .
- Cho điểm những HS ghép nhanh .
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các thành ngữ đúng .
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng và hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.
- HS lên bảng thực hiện - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
 a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,
b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS đọc kết quả :
a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh .
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng 
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ .
- HS tự làm vào vở 
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh 
+ Nhận xét bài bạn .
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .
+ khí thế dũng mãnh .
+ hi sinh anh dũng 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp .
 + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền . 
- HS đọc thuộc lòng thành ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt .
- HS thực hiện việc dặn dò của GV .
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
 1. KiÕn thøc: Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
 2. KÜ n¨ng: Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
 3. Th¸i ®é; Gd HS ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước . 
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích . 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng .
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả .
+

File đính kèm:

  • docGiao an Tieng Viet Lop 4 HK 2 Chuan kien thuc ki nang Ki nang song.doc