Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 1)

Đặc điểm của cây xương rồng:

- cây xương rồng là loại cây có thể sống được ở nơi khô cạn, sa mạc.

- cây xương rồng chứa nhiều nước, có gai nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ

- Nhựa xương rồng rất độc

- Xương rồng được trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc.

HS viết đoạn văn miêu tả cây xương rồng dựa vào các đặc điểm của bài.

 

doc10 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2912 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biét được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. nbn Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại 
( thơ, văn xuôi)
của bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, hoặc Tình yêu cuộc sống.
- Rèn HS kĩ năng hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện 
kể thuộc chủ điểm Khám pha thế giới, hoặc Tình yêu cuộc sống.
- Giáo dục: HS yêu thích khám phá thế giới, biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1.
 HS : - Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới : ( 32’)
+ Giới thiệu: (1’)
- GV yêu cầu hs nêu tên các bài tập đọc là truyện kể chuyện thuộc chủ điểm 
2. Kiểm tra tập đọc và HTL : (31’)
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc bài
- GV gọi HS đọc bài và đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm HS 
+ Lập bảng thống kê các bài tập trong chủ điểm Khám phá thế giới
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn, giải thích cho HS hiểu cách ghi nội dung vào từng cột.
- GV phát bảng phụ
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài cá nhân ra vở bài tập và vở nháp
- Cho HS trình bày 
3. Củng cố dặn dò : ( 1’)
- Nêu tên bài tập đọc trong chủ điểm khám phá thế giới?
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Từng HS bốc thăm chọn bài ( 5- 7 HS ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2’ khi một HS kiểm tra xong thì tiếp nối HS khác lên kiểm tra.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu .Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân 
+ HS trình bày kết quả lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
Tên bài
ND chính
Tác giả
Đường đi Sa Pa
Trăng ơi.... từ đâu đến
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nớc
Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước.
Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày............
............................
Nguyễn Phan Hách
Trần Đăng Khoa
Hồ Diệu Tấn
Đỗ Thái
Tên bài
ND chính
Tác giả
Vương quốc vắng nụ cười
Ngắm trăng, Không đề
Con chim chiền chiện
Tiếng cười là liều thuốc bổ
ăn “mầm đá”
Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười. Nhờ chú bé, nhà vua ...
- Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc biệt đều tinh thần lạc quan, yêu đời của BH
- Hình ảnh con chim chiền chiệcg bay lượn trong không gian...
- Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn.
- Ca ngợi trạng Quỳnh thông minh, vừa biết làm chúa ăn ngon...
Trần Đức Tiến
Hồ Chí 
Minh
Huy Cận
 Báo Giáo dục và 
thời đại
Truyện 
dân gian 
Việt Nam
- HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học Khám phá thế giới, hoặc Tình 
yêu cuộc Sống; bước đầu giả thích được nghĩa của từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai 
chủ điểm 
- Giáo dục: HS yêu thích khám phá thế giới, biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bảng phụ 
 HS : - Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới :( 34’)
+ Giới thiệu: (1’)
- GV yêu cầu hs nêu tên các bài tập đọc là truyện kể chuyện thuộc chủ điểm 
2. Kiểm tra tập đọc và HTL:(33’)
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc bài
- GV gọi HS đọc bài và đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm HS 
Bài 2
 - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch?
Phương tiện giao thông?
Tổ chức nhân viên du lịch?
địa điểm thăm quan du lịch?
- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm?
- khó khăn nguy hiểm cần vượt qua?
Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm?
Bài 3:
Nêu yêu cầu?
- Cho HS làm bài
3. Củng cố, dặn dò : ( 1’)
- Nêu các từ nói về hoạt động du lịch?
 - Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
HS nêu
- Từng HS bốc thăm chọn bài ( 5- 7 HS ) HS 
về chỗ chuẩn bị khoảng 2’ khi một HS kiểm 
tra xong thì tiếp nối HS khác lên kiểm tra.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
HS làm bài ra bảng phụ và vở bài tập
- vai li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo
 thể thao,..
- tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay
, tàu điện,..
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng 
nghỉ, công ti du lịch,...
- phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác, ...
- la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ 
ăn, nước uống, ...
- kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,...
Giải ghĩa một số trong các từ vừa thống kê 
- Đặt câu với từ đó
- HS làm
- HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
ppp
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II
- Dựa vào bài văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới : ( 34’)
+ Giới thiệu: (1’)
- GV yêu cầu hs nêu tên các bài tập đọc là truyện kể chuyện thuộc chủ điểm 
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc bài
- GV gọi HS đọc bài và đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm HS 
Bài 2
 - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh vẽ cây xương rồng và viết đoạn văn miêu tả ...
- Cho HS làm
 3. Củng cố- Dặn dò: (1’)
- Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối gồm mấy nội dung?
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
 - Từng HS bốc thăm chọn bài ( 5- 7 HS ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2’ khi một HS kiểm tra xong thì tiếp nối HS khác lên kiểm tra.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
HS làm bài ra bảng phụ và vở bài tập
Đặc điểm của cây xương rồng:
- cây xương rồng là loại cây có thể sống được ở nơi khô cạn, sa mạc.
- cây xương rồng chứa nhiều nước, có gai nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ
- Nhựa xương rồng rất độc
- Xương rồng được trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc. 
HS viết đoạn văn miêu tả cây xương rồng dựa vào các đặc điểm của bài.
- Từng HS lên bảng trình bày bài của mình.
- HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Tiếng Việt
ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II: tiết 4
I. Mục tiêu : 
- Ôn luyện về các kiểu câu: Câu hỏi, câu cảm, câu kể, câu khiến.
- Ôn lại về trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ.
- Củng cố kỹ năng thực hành dùng từ đặt câu.
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV: Bảng phụ 
- HS: Sách vở.
III. Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Giới thiệu bài : (1’)
- Nêu mục đích giờ học. 
2. HD làm bài tập: (32)
Bài1+2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS hoạt động nhóm .
Gọi HS trình bày bài .
*Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Kết luận lời giải đúng .
3. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS nghe .
-HS nêu yêu cầu của bài .
-HS trao đổi tìm ra câu trả lời đúng.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài .
- Câu hỏi:Răng em đau phải không?
- Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa!
- Câu cảm: Ôi, răng đau quá! Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi.
- Còn lại là câu kể.
-HS đọc to yêu cầu bài tập.
- Thực hành vào vở.
- Chữa bài.
- Có một lần, trong giờ tập đọc, ( Trạng ngữ chỉ thời gian)
- Ngồi trong lớp, ( Trạng ngữ chỉ nơi chốn)
- Chuyện xảy ra đã lâu, (Trạng ngữ chỉ thời gian)...
- Thực tình tôi chẳng muốn kể và thấy ngượng quá, (TN chỉ nguyên nhân)
- Tôi cố tình làm thế để khỏi phải đọc bài: TN chỉ mục đích
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS học ở nhà và CB bài sau
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II
- Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút) không mắc 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới : ( 34’)
+ Giới thiệu: (1’)
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (33’)
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc bài
- GV gọi HS đọc bài và đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm HS 
Bài 2
 - Cho HS đọc bài : Nói với em
- Nội dung của bài nói gì ?
Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- Cho HS nêu từ khó viết
- Hướng dẫn HS viết từ khó, 
- GV đọc- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Gv đọc cho HS viết bài
- GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
3. Củng cố- Dặn dò: ( 1’)
Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
 - Từng HS bốc thăm chọn bài ( 5- 7 HS ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2’ khi một HS kiểm tra xong thì tiếp nối HS khác lên kiểm tra.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Nhắm mắt lại các em sẽ được thấy những điều thật ý nghĩa đó là tình yêu cuộc sống, những người thân của các em.
- bài thơ nói về trẻ em luôn được sống trong tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và trong thiên nhiên tươi đẹp.
- lộng gió, lích rích, chìa vôi, cô tấm, sớm khuya,...
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục HS yêu quý con vật nuôi trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ 
- HS: Bút dạ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới : ( 34’)
+ Giới thiệu: (1’)
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (33’)
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc bài
- GV gọi HS đọc bài và đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm HS 
Bài 2
 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
- Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim bồ câu ?
- Cho HS làm
- Cho HS trình bày
3 - Củng cố- Dặn dò: ( 1’)
- Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối gồm mấy nội dung?
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
 - Từng HS bốc thăm chọn bài ( 5- 7 HS ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2’ khi một HS kiểm tra xong thì tiếp nối HS khác lên kiểm tra.
2 HS đọc yêu cầu của bài
HS nêu các đặc điểm của chim bồ câu
- Khi chim bồ câu nhặt thóc.
- Khi chim bồ câu mẹ mớm mồi cho con.
- Khi chim bồ câu tha thẩn trên nóc nhà
- HS làm bài cá nhân ra bảng phụ và vở bài tập
- HS trình bày
- HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra ( đọc) theo mức độ cần đạt theo têu chí đề ra KT môn Tiếng Việt lớp 4 học kì II 
- Rèn cho HS đọc to rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: phiếu tên bài tập đọc
- HS: giấy
III. Hoạt động dạy học:
GV phát phiếu , HS làm trong 30 phút.
Dựa theo nội dung bài đọc “Gu-li-vơ ở sứ sở tí hon” hãy chọn ý đúng trong các câu trả lợi dưới đây:
Trong câu truyện trên, nhân vật chính là
Gu-li-vơ
2. Có những nước tí hon
Li-li-pút, Bli-phút
3. Nước định đem quân sang đánh nước láng giềng là
Bli-phút
4) Quân địch khiếp sợ khi trông thấy Gu-li-vơ là vì
Vì trông thấy gu-li-vơ quá to lớn
5. Gu-li-vơ khuyên nhà vua như vậy là vì
Vì gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình.
6) Nghĩa của từ hoà trong hoà ước giống từ
Hoà bình
7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạn đội địch là loại câu
Câu khiến
8. Chủ ngữ trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, khiếp sợ.
 CN
IV. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Nhận xét giờ kiểm 
- Nhắc học sinh chuẩn bi cho tiết kiểm tra sau 
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 8)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra HS nghe viết đúng chính tả bài thơ Cô Tấm của mẹ. Viết đoạn văn ngắn tả 
ngoại hình con vật mà em yêu thích.
- Rèn HS kĩ năng viết chính tả và viết văn.
- HS yêu thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. - Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu
2. Nghe –viết bài: Trăng lên
Gv đọc bài văn một lượt.
HS đọc thầm lại.
HS trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì?
HS nêu các từ khó viết
HS nêu cách trình bày
Gv đọc từng dòng cho HS viết.
HS viết bài.
GV đọc cho HS soát lỗi.
GV thu vở chấm một số bài.
GV nhận xét 
3. Viết đoạn văn tả con vật
- HS xác định đề bài
- HS nêu yêu cầu của đề
- HS viết bài
- HS đọc bài trước lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
IV. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Nhận xét giờ kiểm tra

File đính kèm:

  • docTV on cuoi k2 Lop 4.doc