Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Chính tả ( nghe - Viết): Kim tự tháp Ai Cập

Kiểm tra bài cũ: (3)

- GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 26.

- GV nhận xét .

2. Bài mới: (30)

+ Giới thiệu bài: (1)

3. Hướng dẫn HS viết: (8)

- Yêu cầu HS đọc bài viết : Thắng biển.

Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Chính tả ( nghe - Viết): Kim tự tháp Ai Cập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học tập - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS viết bảng.
a-Mưa giăng, theo gió, Rải tím.
b- Mỗi cánh hoa, mỏng manh, rực rỡ, rải kín, làn gió thoảng, tản mát.
Kq: dáng thanh, thu dần, một điểm – rắn chắc- vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn
HS nghe và về nhà thực hiện.
- Học sinh luyện viết thêm ở nhà
Chính tả (Nghe - viết)
Đ22: Sầu riêng
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng, đẹp một đoạn của bài Sầu riêng.
- Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT 2a, luyện viết đúng các âm đầu , vần dễ lẫn l/n; ut/uc.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2a, và BT3a.
-HS: Vở chính tả.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV đọc cho HS viết: chuyển bóng, xung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: ( 31’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS viết:
- Yêu cầu HS đọc bài viết và TLCH : (7’)
+ Đoạn văn tả cái gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng
 tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài: GV đọc cho HS viết: (15’)
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập: (9’)
 Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. Sau đó dán bài lên bảng.
- HDHS nhận xét, sửa sai:
a-Nên bé nào thấy đau / Bé oà lên nức nở.
- GV nhận xét chung. Kết luận.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc thầm nội dung bài
- Cho HS làm
4 - Củng cố- Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học
5. dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh viết lại bài ra vở ôn 
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng. 
- Các từ khó: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti...
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học tập - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài và chữa bài.
Kq: .Nên bé thấy đau!
 Bé oà lên nức nở khóc.
1 HS đọc to + Cả lớp đọc thầm nội dung
HS làm ra vở BT và bảng phụ
Kq: nắng – trúc- cúc – lóng lánh – nên vút náo nức.
- HS nghe và về nhà thực hiện.
- Học sinh viết lại bài ra vở ôn...
 Chính tả (Nhớ - viết) 
Đ23: Chợ tết
I. Mục tiêu:
- HS nhớ - viết đúng, đẹp bài Chợ tết. Trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biết âm đầu , vần dễ lẫn s/x; t/c.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2a, và BT3a.
- HS: bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
- GV đọc cho HS viết: chuyển bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
2. Bài mới: ( 30’)
+ Giới thiệu bài: ( 1’)
3. Hướng dẫn HS viết: ( 7’)
- Yêu cầu HS đọc bài viết : Đoạn viết trong bài Chợ tết.
+ Đoạn văn tả cái gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc
- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài: GV đọc cho HS viết: ( 14’)
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập: ( 8’)
Bài tập 2.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. Sau đó dán bài lên bảng.
- HDHS nhận xét, sửa sai:
GVKL: Câu chuyện muốn nói với chúng ta làm việc gì cũng phải dành công sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp.
4. Củng cố : ( 1’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: ( 1’)
- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
Cảnh người đi chợ tết tấp nập đông vui trong khung cảnh rất đẹp.
- Các từ khó: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra vở BT và bảng phụ
Kq: Hoạ sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao, bức tranh
 - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS nghe 
- Luyện viết thêm ở nhà 
Chính tả ( Nghe - viết)
Đ24: Hoạ sĩ tô ngọc vân
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ. 
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2, và BT3.
- HS: Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
- GV đọc cho HS viết: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
- GV nhận xét .
2. Bài mới: ( 31’)
Giới thiệu bài: (1’).
3. Hướng dẫn HS viết: (6’)
- Yêu cầu HS đọc bài viết : Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
+ Đoạn văn tả cái gì? Cho HS xem ảnh hoạ sĩ.
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng
tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài: GV đọc cho HS viết: (15’)
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập:(9’)
 Bài 2: (5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. Sau đó dán bài lên bảng.
- HDHS nhận xét, sửa sai:
Bài 3: (4’)
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm bài cá nhân
4. Củng cố: ( 1’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: ( 1’)
- Nhắc học sinh luyện viết thêm ở nhà
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội hoạ của mình. 
- Các từ khó: Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ Thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoa tuyến...
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra vở BT và bảng phụ 
Kq: - chuyện,truyện,chuyện,truyện,chuyện,
truyện
- HS nêu
Kq: a) nho- nhỏ – nhọ
b) chi – chì - chỉ - chị
- HS nghe và về nhà thực hiện.
- Học sinh luyện viết thêm ở nhà.
Chính tả ( Nghe viết)
Đ25: Khuất phục tên cướp biển 
I. Mục tiêu : 
- Nghe viết chính xác , đẹp đoạn từ Cơn tức giận ...nhốt chuồng trong bài ...
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r-d-gi.
- Rèn kỹ năng viết cho HS .
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV: Bảng phụ, giấy , bút ; HS: Vở viết, bảng con,...
III. Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS viết 1 số từ .... .
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’) 
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. HD viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung bài viết : (5’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn :
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ ?
+ Hình ảnh và từ ngữ cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau ?
b) HD viết từ khó : (5’)
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết từ vừa tìm được ?
c) Viết chính tả : (14’)
- GV lưu ý cách trình bày , GV đọc HS viết
d) Soát lỗi , chấm bài .
- GV chấm , nhận xét 1 số bài .
+ HS làm bài tập chính tả: (4’)
*bài2 (a):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Tổ chức HS từng nhóm tiếp sức tìm từ 
- Theo dõi HS làm bài .
- Yêu cầu các nhóm đọc bài của mình .-GV KL lời giải đúng .
- GV tuyên dương khen ngợi .
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò : (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. 
-HS viết : kể chuyện , truyện kể , câu chuyện , truyện ngắn , tập truyện , ...
-HS nhận xét .
-HS đọc đoạn , trao đổi và trả lời :
+Từ ngữ : đứng phắt dậy , rút soạt dao ra lăm lăm trực đâm , hung hăng ...
+Bác sĩ : Hiền lành đức độ , nghiêm nghị
Tên cướp : Nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng ...
-HS nêu , đọc và viết các từ :
+Tức giận , dữ dội , đứng phắt , rút soạt dao ra , quả quyết , nghiêm nghị ...
-HS viết bài .
-HS soát lỗi .
-HS đọc .
-Nghe GV HS , các tổ thi nhau làm bài .
-HS đọc đoạn văn của mình .
*Đáp án :
+Không gian – bao giờ – dãi dầu - đứng gió – rõ ràng – khu rừng .
- Lắng nghe.
- HS luyện viết thêm ở nhà,...
 Chính tả ( Nghe - viết) 
Đ26: Thắng biển
I-Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng, đẹp đoạn trong bài Thắng biển.
- Luyện viết đúng các âm đầu , dấu thanh dễ lẫn l/n; in/inh.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2. 
- HS: Bút dạ, vở viết
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: :( 2’)
- GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 25.
- GV nhận xét .
2. Bài mới:( 31’)
+ Giới thiệu bài: : (1’)
3. Hướng dẫn HS viết:
- Yêu cầu HS đọc bài viết : Thắng biển và trả lời câu hỏi: 
+ Tìm những hình ảnh, chi tiết nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? 
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài: 
GV đọc cho HS viết. 
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài vào vở BT và bảng phụ. Sau đó dán bài lên bảng.
- GVKL: kết quả đúng
4. Củng cố : (1’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh luyện viết rhêm ở nhà và chuẩn bị giờ học sau
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ sung. 
- Các từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài và chữa bài.
a- Nhìn lại- khổng lồ- ngọn lửa- búp nõn- ánh nến- lónh lánh- lung linh- trong nắng
lũ lũ, lượn lên- lượn xuống, truyện
b- lung linh- giữ gìn- bình tĩnh- nhường nhịn- rung rinh- thầm kín- lặng thinh- học sinh- gia đình- thông minh.
 HS nghe và về nhà thực hiện.
- Học sinh luyện viết rhêm ở nhà và chuẩn bị giờ học sau.
Chính tả ( Nhớ - viết)
Đ27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
- HS nhớ - viết đúng, đẹp 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các âm đầu , dấu thanh dễ lẫn s / x; dấu hỏi, dấu ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2.
- HS: Bút dạ
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 26.
- GV nhận xét .
2. Bài mới: (30’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
3. Hướng dẫn HS viết: (8’)
- Yêu cầu HS đọc bài viết : Thắng biển. 
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và ghi nhớ 3 khổ thơ cuối.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK
- Viết bài: (14’)nhớ và viết chính xác 3 khổ thơ cuối của bài.
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập: : (6’)
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. - Cho HS nhận xét
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- HD hiểu nghĩa và chọn tiếng thích hợp.
4. Củng cố- Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ học sau 
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
HS viết ra bảng con
- HS đọc thầm
- HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học tập 
- HS làm bài và chữa bài.
Kq: a)sai, sĩa, sơn, súng, sáng, sớm...
Viết x không viết s: xuân, xoe, xác, xanh, xỉu, xuống, xuyến...
b)Tiếng không viết dấu ngã: anh,ảo, buổi, đổi, khoẻ, trẻ, thoảng, .....
- HS đọc hiểu yêu cầu và làm bài trong vở.
sa...xen...
biển...lũng...
HS nghe và về nhà thực hiện.
- HS chuẩn bị bài giờ học sau.
Chính tả ( Nghe - viết) 
Đ29: Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ...?
 I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng, đẹp bài chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,5,...; viết đúng tên riêng nước ngoài , trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn ch / tr; êt / êch.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2.
- HS : Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 28.
2. Bài mới: (31’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
3. Hướng dẫn HS viết: (7’)
- Yêu cầu HS đọc bài viết : Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,5,.... 
- Hỏi: Nội dung của bài nói gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày, ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài- GV đọc bài cho HS viết: (15’)
- GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. Sau đó dán bài lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm
- Cho HS trình bày
4. Củng cố: (1’) 
- Nêu cách trình bài bài?
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh luyện viết lại bài ở nhà
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,  không phải do người ả Rập nghĩ ra mà do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- Đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn các chữ ấn Độ 
- Các từ khó: Ai-cập, Bát-Đa, ấn Độ 
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học tập phần nối- cá nhân đặt câu. - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài và chữa bài.
Kq: trai, trái, trải trại chai, chài, chái, 
Tràm, trám, trạm chàm, chạm
HS làm bài cá nhân
 Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. HD hiểu nghĩa và chọn tiếng thích hợp.
HS nêu
- Học sinh luyện viết lại bài ở nhà
 Chính tả (Nhớ viết)
Đ30: Đường đi sa pa
I. Mục tiêu : 
- Nhớ viết chính xác , đẹp đoạn văn " Hôm sau.....đất nước ta.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi .
- Rèn kỹ năng viết cho HS .
II. Đồ dùng dạy – học : GV: Bảng phụ . - HS: Vở, bút .
III. Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ : (2’)
- Gọi HS viết 1 số từ .... .
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (31’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. HD viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết : (5’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
+ Vì sao Sa Pa được gọi là "Món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên?
 b) HD viết từ khó: (4’)
-Yêu cầu HS tìm từ khó viết .
-Yêu cầu HS đọc và viết từ vừa tìm được ?
c) Viết chính tả : (14’)
- GV lưu ý cách trình bày , GV đọc HS viết
d) Soát lỗi , chấm bài .
- GV chấm , nhận xét 1 số bài .
+ HS làm bài tập chính tả: (7’)
*Bài tập 2:a)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài 
- Gọi HS chữa bài .
- GV KL lời giải đúng .
*Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm :
- Cho đọc hoàn chỉnh câu chuyện.
- GV tuyên dương khen ngợi .
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò : (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
- HS viết : Trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô chương.
- HS nhận xét .
- HS đọc đoạn , trao đổi và trả lời :
+ Thay đổi theo thời gian 1 ngày: Mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
+ Có phong cảnh đẹp, sự thay đổi mùa trong 1 ngày lạ lùng hiếm có.
-HS nêu , đọc và viết các từ :
+ Thoắt cái, lá vàng, khoảnh khắc, mưa tuyết, nồng nàn.
- HS viết bài .
- HS đọc .
- 2HS làm bảng , HS lớp làm vở .
- Nhận xét bài .
+ Ra lệnh, ra vào, ra mát, rà mìn,...
+ Rong chơi, ròng ròng, rong biển,...
+ Nhà Rông, rồng rộng, rống lên,...
+ Da thịt, da trời, giả da.
+ Gia đình, tham gia, giá đỗ, giả dối,...
- HS làm cá nhân.
+ Thế giới- rộng- biên giới- dài
+ Thư viện- lưu giữ- bằng vàng- đại dương- thế giới.
- Lắng nghe.
- HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
Chính tả ( Nghe - viết)
Đ31: Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng, đẹp bài Nghe lời chim nói; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. 
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn l/n và tiếng có thanh hỏi, ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 30.
2. Bài mới: ( 31’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
3. Hướng dẫn HS viết: (9’)
- Yêu cầu HS đọc bài : Nghe lời chim nói.
- Hỏi: Nội dung của bài nói gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó, 
- GV đọc + HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK
- GV đọc cho HS viết bài : (14’)
- GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
+ Hướng dẫn làm bài tập: (7’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Viết l không viết với n: là, làm, lạnh lẽo, lành lạnh...
+ Viết n không viết với l: này, nãy, nằm nó,...
GVKL: Trường hợp viết l, n
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài và chữa bài.
a) Núi- lớn- Nam- năm- này.
b) ở- cũng- cảm- cả.
4. Củng cố- Dặn dò: ( 2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Loài chim nói về cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện.
- Các từ khó: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha....
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra bảng phụ và vở BT 
- Trình bày bài trước lớp.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Kq: viết l không viết với n: là, làm, lạnh lẽo, lành lạnh,
- Viết n không viết với n: này, nãy, nằm, nó,
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Trình bày bài trước lớp.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Kq: a) núi – lớn – man – năm – này
b) ở – cũng – cảm – cả
- HS viết lại bài ra nháp + chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe viết)
Đ32: vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng bài chính tả Vương quốc vắng nụ cười; biết trình bày đúng đoạn trích.
- Luyện viết đúng bài tập chính tả phương ngữ có âm đầu dễ lẫn s/x hoặc âm chính o, ô, ơ.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2.
- HS: Bút dạ, bảng con
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: .(2’

File đính kèm:

  • docChinh ta 4 K2.doc