Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2015

Lịch sử

Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ,

 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

 - Bản đồ hành chính Việt Nam.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn HS cách chỉ. 
- HS lên chỉ. HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và tập chỉ vào bản đồ trong SGK.
 c. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài tiếp theo.
Thứ tư, ngày tháng 9 năm 2015
Tập đọc
Tiết 2: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
 	- Bước đầu biết đọc diễn cãm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
 	- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
	 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 - Sưu tầm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây Khế.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bàicũ:
 - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần tiếp theo) và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
 - GV nhận xét 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦ GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Giới thiệu bài 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ, giới thiệu: Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước ta, của cha ông.
- Nghe GV giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Đọc từng khổ thơ
+ Yêu cầu HS đọc từng khổ trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em.
+ Sửa lỗi phát âm, cách đọc theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
- 1 HS trả lời.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
- Tấm Cám, Thị thơm giấu người thơm/ Đẽo cày giữa đường
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? 
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, Thạch Sanh.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
- 1 HS trả lời.
Kết luận: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV khen ngợi những HS đọc tốt, hướng dẫn để những em đọc chưa đúng tìm được giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm khổ 1. 
- GV đọc diễn cảm khổ 1.
- Nghe GV đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- 4 đến 5 HS thi đọc.
c. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
I. MỤC TIÊU:
 	- Hiểu: Hành động của nhận vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ)
 	- Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
	 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn 9 câu văn ở phần Luyện tập.
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần Nhận xét.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
 	 1. Ổn định tổ chức:
 	 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS1 lên bảng TLCH: Thế nào là kể chuyện? ; HS2 nói về Nhân vật trong truyện.
 - GV nhận xét, chữa bài
 	 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài 
- Các em được học 2 bài dạy TLV Kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì?
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm 
a) Phần Nhận xét
- Gọi HS đọc truyện Bài văn bị điểm kém.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Gọi HS lên bảng thực hiện thử một ý của BT2.
+1 HS lên bảng làm.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng. 
- Kết luận nhóm thắng cuộc
- GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- Thứ tự kể các hành động: a-b-c
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổi. GV phát phiếu cho một số cặp HS.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.
- Một, hai HS kể lại câu chuyện.
c. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc nôi dung cần ghi nhớ. Viết lại vào vở thứ tự đúng câu chuỵên về Chim Sẻ và Chim Chích.
Toán
Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP
 I. MỤC TIÊU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theeo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- BT cần làm: BT1- BT2- BT3.
 GIẢM TẢI: Làm 3 trong số 5 số
	 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 	 - GV vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột). 
 - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét.
Dạy bài mới:
a. Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng và lớp của các số có 6 chữ số.
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Gthiệu lớp đvị, lớp nghìn:
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự nhỏ-> lớn
- Giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (kết hợp chỉ bảng đã chuẩn bị).
- Hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Viết số 321 vào cột và yêu HS đọc.
- Gọi 1HS lên bảng và yêu viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- Làm tg tự với các số: 654 000, 654 321.
- Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321.
HĐ 2: Luyện tập-thực hành:
Bài 1: 
- Y/c HS nêu nội dung của các cột trong bảng số.
- Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất.
+ Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312.
+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp.
+ Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn?
+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, nxét
- Hỏi thêm về các lớp của các số.
Bài 2a: 
- GV: Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trong BT.
- Hỏi: + Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? 
+ Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? 
Bài 2b: 
- GV: Yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong BT và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì?
- Viết 38 753 và y/c HS đọc số.
- Hỏi:+ Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào
+ Vậy gtrị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu?
- GV: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700.
- Y/c HS làm tiếp. GV: Nhận xét 
 Bài 3:
 - GV: Viết 52 314 và hỏi: + Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị?
 + Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.
- GV: Nhận xét 
*Bài tập trên chuẩn:
- Nêu yêu cầu bài
- Hướng dân học sinh lam bài
- Học sinh lam bài
- Giáo viên nhận xét
c. Củng cố-dặn dò:
 - Nêu cách đọc số.
 - Nhận xét giờ học, 
 - Tiết sau: So sánh các số có nhiều chữ số
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS nêu: Hàng đvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- HS: 1 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm
Bài 1
 - HS: trả lời câu hỏi.
- Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- 54 312.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn.
- Lớp đơn vị.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Số: 46 307, 56 032, 123 517, 
305 804,960 783.
Bài 2a: 
- HS: trả lời câu hỏi.
- HS: Dòng 1:nêu các số, 
- dòng 2: nêu gtrị của chữ số 7 trg từng số ở dòng trên.
- Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.
- HS: 700.
Bài 3: 
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào vở.
52 314=50 000+2 000+300+10+4
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 
- Đọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba.
- Gồm các chữ số: 8, 2, 3
Bài 4: Tìm số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau. Biết rằng số đó bé hơn 112000.
Địa lí
 Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN 
I. MỤC TIÊU:
 	 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
 	 +Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 	 +Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
 	 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
 	 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dự vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
HS trên chuẩn:
 	+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
 	+Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
	 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
 1. Bài cũ: hướng dẫn học sinh việc chuẩn bị để học tốt môn Địa Lí
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẩn:
1. Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc từng cặp
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ĐL tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 – SGK 
- HS dựa vào lược đồ H1 và mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi :
+Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc nước ta (Bắc bộ), trong đó dãy núi nào dài nhất?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
+Dãy HL Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
+Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- HS chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
 HS nắm được đặc điểm đỉnh núi Phan – xi – păng 
- GV giao việc :
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó.
+Tại sao đỉnh Phan-xi-păng được gọi là” nóc “nhà của tổ quốc?
2. Khí hậu lạnh quanh năm 
* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp
- Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? 
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam? 
- Các câu hỏi ở mục 2 – SGK.
- HS đọc bài học SGK.
c. Củng cố- dặn dò:
- HS đọc bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- Vài HS chỉ trên lược đồ
- Làm việc theo cặp
- Vài HS chỉ trên bản đồ
- Thảo luận nhóm 6 
- 1,2 HS trả lời
- Vài HS chỉ bản đồ
- Trả lời
- Vài HS đọc
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Thứ năm, ngày 03 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và câu
Tiết 4 DẤU HAI CHẤM 
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
	 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
 	1. Kiểm tra bài cũ:
 	- KT bài: "Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoànkết"
 + 2 HS làm BT2.
 	+ 4 HS đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 câu với 1từ ở nhóm b.
 	- GV nhận xét
 	2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a.Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn:
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm.
1, Phần Nhận xét:
- Gv nêu yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn, câu thơ, nhận xét tác dụng của dấu hai chấm 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo yêu cầu của GV.
 Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
 Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
 Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau la lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch,
2,Ghi nhớ:
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS mở sách đọc ghi nhớ
- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
Hoạt động 2 :Luyện tập
Bài 1: Cho 2 HS đọc nội dung bài
-2HS đọc nội dung bài (mỗi em đọc một ý).
- GV nêu yêu cầu HS trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm 
- HS phát biểu.
 - Gọi đại diện HS sửa bài
 +Câu a: -Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" (người cha).
 . Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
 + Câu b: Dấu hai chấm cótác dụng giải thích cho bo phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
- HS làm vở.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Gv nhắc HS nội dung cần ghi nhớ:
- HS cảlớp thực hành viết đoạn văn vào vở
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng 
(nếu la lời đối thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dung dấu hai chấm.
- Mốt số HS đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
 - Gv nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò
- Dấu 2 chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau: "Từ đơn và từ phức". 
Toán
Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 	- So sánh được các số có nhiều chữ số.
 	- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 	- BT cần làm: BT 1- BT 2- BT 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
a.Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
b. Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh các số có số chữ số khác nhau:
- GV: Viết các số 99 578 & 100 000. Y/c HS so sánh
- Vì sao?
- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì > và ngược lại
b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- GV: Viết 693 251 & 693 500, y/c HS đọc &so sánh
- Y/c: Nêu cách so sánh.
- Hdẫn cách so sánh như SGK:
+ Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500
+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+ 2 số hàng trăm nghìn ntn?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Vậy ta can rút ra điều gì về kquả so sánh 2số này?
- Ai còn nêu kquả so sánh này theo cách khác?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm như thế nào?
c. Luyện tập-thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS: Nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu HS: Giải thích cách điền dấu.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề.
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số này? Vì sao?
- GV: Nhận xét 
Bài 3: 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự so sánh và sắp xếp các số.
- Vì sao sắp xếp được như vậy?
*Bài tập trên chuẩn:
- Nêu yêu cầu bài
- Hướng dân học sinh lam bài
- Học sinh lam bài
- Giáo viên nhận xét
3.Củng cố-dặn do:
 - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Triệu và lớp triệu.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: 99 578 < 100 000
- 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số.
- HS: Nhắc lại k/luận.
- HS: Đọc 2 số & nêu kquả sosánh.
- Cùng là các số có 6 chữ số.
- HS: Thực hiện so sánh.
- Cùng có hàng trăm nghìn là 6.
- Hàng chục nghìn: đều bằng 9.
- Hàng nghìn: đều bằng 3.
- Hàng trăm, được: 2<5.
- 693 251 < 693 500
- 693 500 > 693 251
- HS: Cần: + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn & ngược lại.
+ 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
Bài 1: 
- HS: Đọc yêu cầu của BT.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS 1 cột, cả lớp làm vào vở.
- HS: Nhận xét.
 Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu của BT.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS: Chép các số vào vở và khoanh tròn số lớn nhất.
- Gthích vì sao số 902 211 là số lớn nhất.
Bài 3
- HS: Đọc y/c của BT.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT.
- HS: Gthích cách so sánh và sắp xếp.
2467; 28092; 932018; 943567.
Bài 4: Tìm số chẵn lớn nhất có 6 chữ số. Biết rằng 3 chữ số lớp nghìn lập thành số có 3 chữ số lớp đơn vị. 
Chính tả
Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng và trình bài bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập 2 và BT (3) a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
	 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bài tập 3 chép sẵn trên bảng lớp.
- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ.
 - HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau: ngan, dàn hàng ngang, cái la bàn, hoa ban,
 - GV nhận xét 
 	 2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài 
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Mười năm cõng bạn đi học. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có amm đầu (s/x) hoặc vần (ăn/ăng) các em dễ đọc sai, viết sai.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: khúc khủy, gập ghềnh, liệt, 4 ki-lô-mét,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt n

File đính kèm:

  • docTUAN_2_LOP_4.doc