Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc – kể chuyện tiết 1, 2: Cậu bé thông minh

c. Chấm, chữa bài

- Thu chấm một số bài

- Nhận xét bài viết

d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

* Bài tập 2a

- Gọi 2 học sinh lên bảng giải và cả lớp tự giải vào vở.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng

 

doc148 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc – kể chuyện tiết 1, 2: Cậu bé thông minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô trống.
GVKL: Ý a, d là giữ lời hứa- Ý b, c là không giữ lờihứa.
* Hoạt động 2: đóng vai (kns: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình).
- GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài.
* GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: 
Bài tập 5:(kns: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa).
GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với y ùa; c ; e.
- Gv kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điều mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.
3. Củng cố- dặn dò:
giáo viên nhận xét chung tiết học.
Dặn học sinh phải biết giữ lời hứa.
- HS nêu lại bài tập 1; 2.
 - HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cáo bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.
 + HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với yêu cầu của bài.
 + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao?
 + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe.
 -Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến.
- Học sinh nghe gv kết luận.
- Học sinh nghe gv kết luận chung và nhắc lai.
Rút kinh nghiệm :
....
Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2014
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 5: NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2. Kĩ năng: Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh viết ở bảng lớp
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: 
* Gọi 2 học sinh viết đoạn viết và nhận xét 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+ Tên riêng được viết như thế nào ?
+ Những dấu câu nào được sử sụng trong đoạn văn? 
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài 
- Chú ý nhắc nhở uốn nắn học sinh tư thế ngồi và cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài 
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét bài viết 
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2a 
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải và cả lớp tự giải vào vở.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
* Bài tập 3 a
- Tổ chức trò chơi "Thi viết nhanh - đúng"
+ Chọn 3 học sinh viết và cả lớp làm giám khảo.
+ Giáo viên nhận xét bổ sung - Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh viết.
" ngắc ngứ, ngoặc kép, trunhg thành, đổ vỡ".
- 2 Học sinh đọc.
- 4 câu.
- Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- Viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Học sinh viết bài vào vở. 
- Học sinh nghe gv nhận xét.
* Học sinh điền d/gi/r
Hòn gì .... ra
Xếp ngày
Khi ra da đỏ ..
Thân...
 (à là hòn gạch)
* Học sinh thi tìm và viết
a/ Ru, dịu dàng, giải thưởng
Rút kinh nghiệm :
....
Toán:
Tiết 17: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
 Tập trung vào đánh giá:
1. Kiến thức: + Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
 + Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5)
 + Giải các bài toán có một phép tính.
 + Biết độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
2. Kĩ năng: Biết làm đúng nhanh bài kiểm tra về loại toán trên.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra, giấy, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Đề bài:
I . Phần thi trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các bài sau:
Bài 1:
 a) Kết quả của phép tính (16 : 4 ) là :
 A . 2 B . 3 C . 4
 b) Kết quả của phép tính (4 x 9 ) là :
 A . 13 B . 35 C . 36
Bài 2 :
 a) Kết quả của phép đổi (970mm =  cm) là :
 A . 970 B . 97 C . 907
 b) Đơn vị còn thiếu trong phép tính (4dm x 7 = 28 ) là:
 A . mm B . cm C . dm
Bài 3 :
 a) Số liền sau số 799 là :
 A . 798 B . 790 C . 800
 b) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là :
 A . 999 B . 987 C . 897
II . Phần tự luận 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 a) 48 – 26 ; b) 6 + 29 
Bài 2: Tìm x: 
 a) x + 245 = 452 b) X x 4 = 32
Bài 3 : Anh cân nặng 50kg, em nhẹ hơn anh 16kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4 : Một cửa hàng buổi sáng bán được 19 cái áo sơ mi, buổi chiều bán được 8 cái áo sơ mi. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu cái áo sơ mi ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM (10 ĐIỂM)
I . Phần thi trắc nghiệm: (3 điểm )
Bài 1 : (1 điểm ) Khoanh đúng mỗi ý cho 0.5 điểm.
ý C . 4
Ý C . 36
Bài 2 : (1 điểm ) Khoanh đúng mỗi ý cho 0.5 điểm.
Ý B . 97
 Ý C . dm
Bài 3 : (1 điểm ) Khoanh đúng mỗi ý cho 0.5 điểm.
Ý C . 800
Ý B . 87
II . Phần tự luận : (7 điểm )
Bài 1: (2 điểm ) Đặt tính và tính đúng mỗi câu cho 1 điểm.
 a) 48 – 26 ; b) 6 + 29 
 48 6
 - 26 + 29
 22 35
Bài 2: (2điểm) Đúng mỗi ý cho 1 điểm.
 a) x + 245 = 452 b) X x 4 = 32
 x = 452 – 245 x = 32 : 4
 x = 207 x = 8
Bài 3 : (1.5 điểm )
* Không yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài toán.
 Bài giải :
 Em cân nặng số ki-lô-gam là : (0.50 điểm ) 
 50 – 16 = 34 (kg) (0.75 điểm )
 Đáp số : 34 kg. (0.25 điểm )
Bài 4 : (1.5 điểm )
* Không yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài toán.
 Bài giải :
 Cả hai buổi bán được số cái áo là : (0.50 điểm )
 19 + 8 = 27 (cái áo) (0.75 điểm )
 Đáp số : 27 cái áo. (0.25 điểm )
Rút kinh nghiệm :
....
....
Thứ tư ngày 24 tháng 09 năm 2014
Tập đọc
Tiết 9 : ÔNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn 
ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( trả lời được các hỏi trong SGK).
 + Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc đúng một số từ khó, biết ngắt nghỉ đúng các kiểu câu.
 + Hiểu một số từ khó (chú giải). Loang lổ
* Kĩ năng sống: + Giao tiếp, trình bày suy nghĩ.
 + Xác định giá trị.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn ông.
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc cho học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
- BTQ lớp điều khiển kiểm tra bài cũ của các bạn .
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn (4 đoạn)
Đ1: Thành phố.. hè phố
Đ2: Năm nay  thế nào
Đ3: Ông chậm rãi . sau này
Đ4: Còn lại
- Kết hợp giải nghĩa của các từ mphần chú giải sgk
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
c. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? (kns: Giao tiếp, trình bày suy nghĩ).
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm một số hình ảnh đẹp mà em thích ?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên? ( kns: Xác định giá trị).
d. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc chậm, tình cảm 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- BTQ lớp điều khiển kiểm tra bài cũ của các bạn “bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.”
- Học sinh nghe gv giới thiệu bài.
- Học sinh nghe gv đọc mẫu.
- Quan sát tranh minh hoạ
- Học sinh đọc nối tiếp câu
- 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
- Học sinh đọc các từ mục chú giải 
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đồng thanh.
- HS đọc đoạn 1 và thảo luận trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn 2 và thảo luận trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn 3 và thảo luận trả lời câu hỏi
- Học sinh tự nêu các hình ảnh mình thích 
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm
Rút kinh nghiệm :
....
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 2. Kĩ năng: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
 3. Thái độ: Biết giữ gìn và bảo vệ tim mạch.
II. ĐỒ DÙNG : Các hình SGK (16, 17). Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY – HỌC : 
1. Bài cũ: 
- Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	
* Hoạt động 1: Thực hành.
- Giáo viên yêu cầu: áp tai vào ngực của bạn để nghe nhịp đập của tim trong 1 phút.
Gv hỏi: Các em nghe thấy gì khi áp vào ngực của bạn mình?
- Đặt ngón tay lên cổ tay bạn cảm thấy gì?
* Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh và chỉ:
+ Động mạch, tỉnh mạch và các mao mạch (H3).
+ Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ. Có chức năng gì?
* Giáo viên rút ra kết luận và cho học sinh nhắc lại.
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Trò chơi: Ghép chữ vào hình.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm 2 vòng tuần hoàn và các tầm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn- các nhóm ghép.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 cặp học sinh làm mẫu cho cả lớp quan sát: Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay và đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- Nghe thấy nhịp tim đập.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nhìn vào tranh và chỉ.
- Học sinh nghe và nhắc lại.
- Các nhóm thi nhau ghép chữ, hình vào sơ đồ, trình bày sản phẩm.
- Học sinh nghe gv nhận xét và tuyên dương các nhóm.
Rút kinh nghiệm :
.....
Toán
Tiết 18: BẢNG NHÂN 6
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
2. Kĩ năng: Học sinh làm được các bài giải có phép nhân trong bảng nhân 6.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh làm chính xác.
II. ĐỒ DÙNG :
 - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn (tam giác, hình vuông,)
 - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ 
- BTQ lớp lên kiểm tra các bảng nhân của các bạn trong lớp.
- Cả lớp nhận xét, tuyện dương. 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- Ghi tên bài lên bảng 
b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn, hỏi có mấy hình tròn?
- 6 hình tròn được lấy mấy lần ?
- 6 được lấy mấy lần ?
- 6 được lấy 1 lần nên ta lập được bảng nhân : 6 x 1 = 6 (ghi bảng).
* Tương tự : 6 x 2 = 12 
 6 x 3 = 18
- Hỏi: Em nào có thể tìm được kết quả của 6 x 4 
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của bảng nhân 6 .
- Cho học sinh học thuộc lòng bảng nhân.
- Xoá dần cho học sinh đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho các tổ thi đọc thuộc lòng.
c. Luyện tập:
* Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau. 
* Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Hỏi có tất cả có mấy thùng dầu ?
- Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu ?
- Vậy ta làm như thế nào để biết 5 thùng ?
- Gọi 1 học sinh giải và cả lớp làm vào vở 
- Chữa bài - nhận xét - ghi điểm 
* Bài 3: 
- Bài toán yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 6 là số nào ?
- 6 cộng thêm mấy bằng 12 ?
Tương tự 
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét tiết học.
- BTQ lớp lên kiểm tra các bảng nhân của các bạn trong lớp.
- Cả lớp nhận xét, tuyện dương. 
- Học sinh nghe gv giới thiệu bài.
- có 6 hình tròn 
- 6 hình tròn được lấy 1 lần 
- 6 được lấy 1 lần 
-Đọc : 6 nhân 1 bằng 6 
- 6 nhân 2 bằng 12 
Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12 
6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24
6 x 4 = 18 + 6 (Vì 6 x 4 = 6 x 3 + 6)
- Đọc đồng thanh bảng nhân.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau. 
- HS đọc đề bài, thảo luận giải bài toán.
- 1 học sinh giải và cả lớp làm vào vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài 
- HS đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên của dãy : Số 6 
- Một số học sinh đọc thuộc lòng phép tính.
Rút kinh nghiệm :
....
Mĩ thuật:
Tiết 4: Vẽ tranh : ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung đề tài trường em.Biết cách vẽ tranh về đề tài trường em.
 2. Kĩ năng: Vẽ đúng và đẹp bức tranh về đề tài trường em.
 3. Thái độ: Vẽ được tranh đề tài trường em.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên: - Tranh vẽ của học sinh về đề tài nhà trường. Hình gợi ý cách vẽ tranh 
 - Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, màu tô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- Giáo viên sử dụng tranh của học sinh lớp trước và đặt các câu hỏi gợi ý 
+ Đề tài nhà trường có thể vẽ gì?
+ Các hình ảnh nào thể hiện nội dung chính trong tranh ?
+ Cách sắp xếp hình và vẽ màu như thế nào?
c. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh 
- Gợi ý để học sinh lựa chọn tranh phù hợp.
- Các hình ảnh chính - phụ sao cho cân đối.
- Hình dáng và hoạt động động tác như thế nào ?
- Nên vẽ đơn giản, không vẽ nhiều hình ảnh chi tiết.
- Vẽ màu theo ý thích.
d. Hoạt động 3 : Thực hành 
- Giáo viên quan sát và giúp đỡ, hướng dẫn.
- Nhắc nhở sắp xếp hình ảnh chính phụ trong tranh.
e. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài học 
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh bỏ đồ dùng của mình lên bàn.
- Quan sát tranh và nêu nhận xét 
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhà, cây, người, vườn, hoa
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Chọn tranh, cảnh mình thích.
- Hình ảnh chính vẽ phác trước, hình ảnh phụ.
- Phù hợp từng trường hợp 
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hành vẽ.
- Tự đánh giá và nhận xét bài vẽ của mình.
Rút kinh nghiệm :
....
Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2014
Luyện từ và câu
Tiết 4 : TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
2. Kĩ năng: Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu gia đình.
II. ĐỒ DÙNG: Viết sẵn nội dung bài tập 2	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:	
- BTQ lớp lên cho các bạn sửa bài tập tiết 3.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
+ Em hiểu thế nào là từ gộp chỉ ông bà?
+ Em hiểu thế nào là chú cháu ?
Gv: Mỗi từ được gọi là từ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ 2 người trong gia đình trở lên.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và tìm từ ghi vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung,. 
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm.
* Bài tập 2: 
- Con hiền cháu thảo nghĩa là gì? 
- Vậy ta xếp vào cột nào ? 
- Y/c học sinh thảo luận và điền vào cột ghi sẵn trong phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Bài tập 3 
- Gọi 1 học sinh đọc câu theo mẫu Ai là gì? 
- Y/c học sinh thảo luận và làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học. 
 - Nhận xét giờ học.
 - BTQ lớp lên cho các bạn sửa bài tập tiết 3.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
à là chỉ cả ông và bà.
à là chỉ cả chú và cháu. 
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh thảo luận và tìm từ ghi vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung,. 
- Học sinh đọc lại các từ vừa tìm.
à con cháu ngoan ngoãn hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
à Cột 2 : Con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Học sinh thảo luận và điền vào cột ghi sẵn trong phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Học sinh thảo luận và làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Rút kinh nghiệm :
....
Tập viết
Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU 
	 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Công cha .trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3. Thái độ: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Mẫu chữ hoa C 
 - Vở tập viết và bảng con, phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết kết hợp kiểm tra bài viết ở nhà 
- Nhận xét - Ghi điểm
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
* Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài 
- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng con chữ .
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng "Cửu Long"
- Gv: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Y/c học sinh đọc câu ứng dụng 
Gv: Câu ca dao à Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Theo dõi uốn nắn về tư thế ngồi và cách cầm bút và để vở.
d. Chấm, chữa bài:
- Thu bài chấm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết tiếp phần luyện viết ở nhà .
- Học sinh viết 
"Bố Hạ, Bầu"
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm : "C, L, T, S, N"
- Học sinh tập viết trên bảng con
- 5 em viết lại các chữ ở bảng lớp theo yêu cầu.
- Học sinh đọc từ ứng dụng - luyện viết 
"Cửu Long"
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc câu ứng dụng và luyện viết một chữ viết hoa
 "Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra"
"C, T, S, N"
* Học sinh viết vào vở 
Rút kinh nghiệm :
....
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
 + Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
 2. Kĩ năng: Học sinh làm đúng các phép tính trong giá trị biểu thức và giải toán.
 3. Thái độ: giáo dục học sinh tính cẩn thận và chính xác.
II. ĐỒ DÙNG :
 - Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- BTQ lớp lên bảng kiểm tra các bạn học thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi kết quả của một số phép nhân bất kỳ.
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương. 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập - Thực hành: 
* Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm và đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Hướng dẫn nhận xét 6 x 2 và 2 x 6
+ Rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
* Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện dãy tính có các phép tính .
- Cho các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh thuộc bảng nhân 
- Nhận xét tiết học 
 - BTQ lớp lên bảng kiểm tra các bạn học thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi kết quả của một số phép nhân bất kỳ.
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 1 học sinh đọc bài 
- HS nêu cách thực hiện
- Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm thảo luận và làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm :
Tự nhiên & xã hội
Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
2. Kĩ năng: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
 * Kĩ năng sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3.doc
Giáo án liên quan