Giáo án dạy Lớp 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Luyện từ và câu:(Tiết 3) So sánh. Dấu chấm

 A/ Mục tiêu: -Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết được các từ

chỉ sự vật so sánh trong những câu đó. Ôn về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm

 B/ Chuẩn bị: -4 băng giấy khổ to ghi sẵn mỗi ý nội dung BT 1, bảng phụ viết sẵn nội dung trong BT 3,

 C/ Các hoạt động dạy học:

 

doc156 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Lớp 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét đánh giá.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở 
-Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra lề.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
-Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
-Gọi 3 học sinh lên dán bài làm lên bảng.
-Gọi học sinh khác nhận xét.
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
*Bài 3: -Gọi một em đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu một em lên làm mẫu: gh – giê hát 
-Gọi hai học sinh lên làm trên bảng 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Sau đó cho cả lớp nhìn bảng nhiều em đọc 9 chữ và tên chữ trên bảng .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Khuyến khích HTL tại lớp 9 chữ và tên chữ 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài 
-3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít, xào rau, xinh xắn, sà xuống,...
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài
-3HS đọc lại bài 
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
-Lan đã làm cho mẹ khó xử vàkhông vui
-Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng)
-Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép. 
-Lớp nêu ra 1số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
-HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
-3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
-Câu a: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
-Câu b: Vừa dài mà lại vừa vuông 
- 2HS đọc đề bài.
-Một em lên bảng làm mẫu .
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Hai em lên sửa bài trên bảng.
-Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét 
- 9 từ cần để điền là :g – giê; gh – giê hát; gi- giê i; h– hát; i - i; k- ca; kh- ca hát; l- elờ; m - em mờ 
-3HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Đạo đức:(Tiết 3) Giữ lời hứa 
A/ Mục tiêu : -HS biết: -Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa 
B/ Tài liệu và phương tiện: -Phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới: 
ªHoạt động 1: TL truyện“Chiếc vòng bạc"
-Kể chuyện kèm theo tranh minh họa.
-Mời từ 1 - 2 học sinh đọc lại.
-Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
-Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?
-Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
-Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?
-Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
* Kết luận như trong sách giáo viên 
ªHoạt động 2: Xử lí tình huống 
-Chia lớp thành các nhóm và y/c các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây:
-Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu HS giải quyết.
-Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận .
-Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không? Vì sao?
* Kết luận: SGV. 
ªHoạt động 3: Tự liên hệ 
-Y/c HS tự liên hệ:
+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?
+ Em thấy thế nào khi thực hiện được(không được )điều đã hứa?
-Nhận xét khen những HS biết giữ lời hứa. 
 3)Hướng dẫn thực hành:
 -GD HS ghi nhớ và thực hiện theo bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-HS theo dõi và kết hợp quan sát tranh.
-Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi 
-Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo viên 
-Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé .”Một chiếc vòng bạc mới“
-Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác.
-Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác. Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống.
-Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ.
-Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
-Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét .
-Lần lượt từng HS đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa.
-HS khác NX đánh giá và bổ sung ý kiến 
-Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Toán:(Tiết 12) Ôn tập về giải toán 
A/ Mục tiêu : -Giúp HS ôn củng cố giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”. Giới thiệu 
bổ sung về “Hơn kém nhau một số đơn vị” (Tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn)
B/ Chuẩn bị : -Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình 
C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng làm BT1 và bài 4.
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về giải toán 
 b) Khai thác:
 -Bài 1: -Cho HS quan sát tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng nêu dự kiện và Y/c của bài toán
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Yêu cầu 1HS giải trên bảng-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Qua bài này chúng ta củng cố được dạng toán gì ?
Bài 2: -Y/c HSQS tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng trên bảng?
-Hãy nêu dự kiện và yêu cầu bài toán?
-Yêu cầu 1học sinh tính trên bảng 
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Cho HS đổi vở KT chéo.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Qua bài này chúng ta củng cố được dạng toán gì?
Bài 3: -Cho quan sát hình vẽ.
+Hàng trên có mấy quả?
+Hàng dưới có mấy quả?
+Hàng trên hơn hàng dưới mấy quả ?
+ Làm thế nào để có kết quả là 2?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm của mình. 
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: -Y/c QS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-Yêu cầu 1học sinh tính trên bảng 
-Yêu cầu lớp làm vào vở 
-Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng sửa bài.
-HS 1: Lên bảng làm BT1 
-HS 2: Làm bài 4 về toán vẽ hình.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Quan sát sơ đồ tóm tắt nêu dự kiện và y/c 
-Cả lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng giải - Lớp NX chữa bài
 Giải :
 Số cây đội 2 trồng được là: 
 230 + 90 = 320 ( cây )
 Đ/S : 320 cây 
- Củng cố về dạng toán “nhiều hơn”
-Học sinh quan sát sơ đồ 
-Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài 
-HS tự làm bài vào vở.
-Một học sinh chữa bài trên bảng lớp.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-Đổi vở để KT bài nhau.
-Củng cố về dạng toán “ít hơn”
-HS quan sát và TLCH.
-Hàng trên có 7 quả.
-Hàng dưới có 5 quả.
-Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. 
-Lấy 7 quả trừ đi 5 quả bằng 2 quả. 
- HS tự làm bài vào vở.
-3HS nêu bài làm của mình, cả lớp NX
- Quan sát hình vẽ và nêu nhận xét 
-Cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
 Giải : 
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là 
 50 – 35 = 15 ( kg )
 Đ/S: 15 kg 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn
-HS nêu cách tính về dạng toán “nhiều hơn", “ít hơn”
-Về nhà học bài.
 Thứ tư ngày 26 tháng 08 năm 2009.
 Tập đọc:(Tiết 9) Quạt cho bà ngủ 	 
 A/ Mục tiêu: -Rèn KN đọc đúng các TN: chích choè, vẫy quạt...
-Hiểu nghĩa của các TN khó được chú giải
-Hiểu ND: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với Bà
 B/ Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài đọc (SGK)
 -Bảng phụ viết khổ thơ 2 để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp kể lại 2 đoạn câu chuyện “Chiếc áo len“
-Nhận xét đánh giá, ghi điểm 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về 1em bé rất ngoan và yêu thương bà của mình qua bài thơ “Quạt cho bà ngủ “ 
 b) Luyện đọc:
-GV đọc mẫu bài thơ 
-Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. Kết hợp phát âm đúng
-Y/c HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ
-Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
-Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu 4 nhóm đọc 4 khổ thơ.
-Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. 
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
-Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
-Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? 
-Bà mơ thấy gì?
-Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
-Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? 
c) Học thuộc lòng bài thơ:
-Hướng dẫn đọc TL từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng.
-HS thi HTL bài thơ bằng cách thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức nâng cao dần.
-Cho HS thi đọc thuộc khổ thơ bằng cách chơi trò chơi nêu chữ đầu của mỗi khổ thơ.
- Y/c 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-Giáo viên theo dõi nhận xét.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về học thuộc bài và xem trước bài mới.
-2HS đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “Chiếc áo len“
-Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ: chích choè, vẫy quạt...
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ đó: Em bé đã thiu thiu ngủ
-Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài.
-Bạn quạt cho bà ngủ 
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam,
-Mơ tay cháu quạt hương thơm tới.
-Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ...
-Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà 
-HS HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của GV.
-4 em đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
-Thi đọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức đọc tiếng đầu của khổ thơ.
-Thi đọc thuộc cả bài thơ.
-Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
-3 em nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Người mẹ”
Toán:(Tiết 13) Xem đồng hồ 
 A/ Mục tiêu: -HS biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12. 
-Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)
 B/ Chuẩn bị: -Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài)
 C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ: -Gọi 2HSlên bảng làm BT3 cột b và BT4/ 12.
-Yêu cầu mỗi em làm một cột.
-KT vở 1 số em. -Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
*GVtổ chức cho HSnêu lại số giờ trong 1ngày
-Một ngày có mấy giờ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ?
-Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ y/c quay kim đúng với số giờ GV đọc.
- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.
* Giúp học sinh xem giờ, phút:
-Y/c nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.
-Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
-Tương tự y/c HS xác định giờ ở H2 tiếp theo 
+Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Giáo viên nêu bài tập 1 .
-Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất .
-Y/c tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Y/c HS nêu yêu cầu đề bài 
-Y/c lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa 
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Y/c HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử 
-Giới thiệu về cách xem loại đồng hồ này.
-Y/c cả lớp xem và TL những CH tương ứng.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: -Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ.
-Nhận xét bài làm của học sinh 
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà tập xem đồng hồ..
-Hai học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Một ngày có 24 giờ. Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ).
-HS lắng nghe để nắm về cách tính phút.
-Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu:
-Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút.
-Tranh 2: 8 giờ 15 phút 
-Tranh 3: 8giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút 
-Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- HS trả lời miệng:
+Nêu tên vị trí kim ngắn, kim dài.
+Nêu giờ, phút tương ứng.
+Trả lời CH BT: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Một em nêu đề bài .
-HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ: 7giờ 5phút; 6rưỡi; 11giờ 50phút 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
-Cả lớp QS hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các CH của BT:
A/ 5giờ 20phút B/ 9giờ 15phút D/ 14giờ 5phút C/ 12giờ 35phút E/ 17giờ 30phút 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
-Một em đọc đề bài.
-HS nêu kết quả QS: 2 đồng hồ buổi chiều chỉ cùng thời gian là: A - B; C - ; D - E
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học tập xem đồng hồ.
Tự nhiên xã hội:(Tiết 5) Bệnh lao phổi
 A/ Mục tiêu: -Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi
-Nêu được các việc nên làm: nên và không nên để phòng bệnh
-Có ý thức cùng mọi người phòng bệnh
 B/ Chuẩn bị : -Bức tranh in trong sách giáo khoa (trang 12 và 13)
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài “Phòng bệnh đường hô hấp“
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
-Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị bài của HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
 *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
*Bước 1 Làm việc theo nhóm 
-Cho các nhóm QS H:1,2,3,4,5 trang 12 SGK.
-Y/c HS phân ra 1em đọc lời bác sĩ 1em đọc lời bệnh nhân. 
-Y/c các nhóm thảo luận lần lượt các CH trong SGK.
* Bước 2 :Làm việc cả lớp 
-Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời kết quả vừa thảo luận, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các nhóm khác theo dõi góp ý.
-GV theo dõi và giảng thêm cho HS hiểu về nguyên nhân gây ra bệnh lao cũng như tác hại của bệnh này.
 *Hoạt động 2 : 
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-Y/c HS quan sát các hình trang 13 SGK và kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
*Bước 2: Làm việc cả lớp:
-Gọi 1số đại diện nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận.
-Theo dõi, chốt lại ý đúng. 
*Bước 3: Liên hệ thực tế 
-Em và gia đình cần làm việc gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
*Kết luận: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra, đã có thuốc chữa và phòng bệnh lao, vì vậy trẻ em cần được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
*Hoạt động 3: Học sinh đóng vai 
+Bước 1: Nêu hai tình huống như SGK.
+Bước 2: Trình diễn: Y/c các nhóm lên trình diễn trước lớp.
*Kết luận: Khi có dấu hiệu mắc bệnh, cần đi khám ở bác sĩ, tuân theo các chỉ dẫn của BSĩ 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-GVdặn HS áp dụng vào cuộc sống hằng ngày
- Xem trước bài mới.
-HS 1: Trả lời về các nguyên nhân dẫn đến bị bệnh đường hô hấp. 
-HS 2: Nêu cách đề phòng bị các bệnh đường hô hấp. 
-Tiến hành thực hiện chia nhóm theo hướng dẫn của giáo viên 
-Quan sát tranh và đứng lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân hỏi và trả lời theo gợi ý của giáo viên.
-Các nhóm TL và cử đại diện báo cáo. 
+Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra
+Bệnh lao có thể lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh qua đường hô hấp +Bệnh lao làm cho sức khỏe giảm sút có thể bị chết nếu không chữa kịp thời
-Các nhóm làm việc theo y/c của GV
-Lần lượt đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
+Những việc làm và hoàn cảnh gây cho ta bị mắc bệnh lao phổi như: Hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, sống nơi ẩm thấp..
+Những việc làm và hoàn cảnh giúp tránh bệnh lao phổi: Tiêm phòng bệnh lao khi mới sinh, làm việc vừa sức, nhà ở thoáng mát.
+ Không nên khạc nhổ bừa bãi.
-HS tự liên hệ:
-Để tránh bị mắc bệnh lao mỗi chúng ta nên: Luôn quét dọn vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, không hút thuốc lá, làm việc nghỉ ngơi điều độ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà.
-Phân nhóm, nhận tình huống, thảo luận đóng vai.
-Các nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét-tuyên dương.
-Nhiều em nhắc lại .
-HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
-Xem bài: "Máu và cơ quan tuần hoàn" 
 Thủ công:(Tiết 3) Gấp con ếch 
 A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết :
-Cách gấp con ếch 
 -Gấp được con ếch theo quy trình kĩ thuật. Yêu thích gấp hình. 
 B/ Chuẩn bị : -Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS
 quan sát được. Tranh quy trình gấp con ếch.Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. 
 C/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp “Con ếch“ .
b) Khai thác: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn QS và nhận xét:
 -Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã được gấp sa

File đính kèm:

  • docGiaoanCKTHao.doc