Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 31: Luyện tập

Đọc cho HS soát lại bài viết

- GV chấm một số bài

 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ

 4 . Củng cố :

 - Nhắc lại cách viết chính tả

 - Nhận xét giờ học

 5. Dặn dò:

 Về nhà tập viết cho đẹp

 

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 31: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
 GV 
1.ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi HS lên bảng
3. Bài mới: HD học sinh ôn tập
1. Tính(Theo mẫu): 
1kg + 2 kg = 3kg 30 kg - 20 kg = ...
16 kg+10 kg = ... 26 kg - 14kg = ... 
27 kg + 8 kg = ... 10 kg - 4kg = ... 
2.Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bao gạo to: 50 kg
Bao gạo bé: 30kg
Cả hai bao: ... kg?
3. Tòa nhà thứ nhất có 15 tầng, tòa nhà thứ hai có ít hơn tòa nhà thứ nhất 6 tầng. Hỏi tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng? 
4. GV cho HS quan sát cân, nêu số cân tương ứng.
4. Củng cố: 
- Khái quát ND bài. 
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
 HS
- Chuyển tiết
2 HS 
 6 kg + 20 kg =.... 24 kg - 13 kg = ...
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Đọc chữa bài
- HS đọc tóm tắt
- HS nêu bài toán
- Giải bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét.
- HS đọc bài toán
- Tóm tát làm bài vào vở.
Chữa bài. - Nhận xét bài.
- HS nêu.
Chính tả
Tiết 13 Tập chép: Người thầy cũ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ.
- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép - Bảng phụ bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay).
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài Nêu M/ đích,yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng.
- 1, 2 HS đọc lại
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại.
- Bài tập chép có mấy câu ?
- 3 câu.
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
- Viết hoa
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm.
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không  là hình phạt và nhớ mãi.
- Viết tiếng khó bảng con
- HS viết vào bảng con
- Xúc động, cổng trường, mắc lại..
- HS chép bài vào vở.
- HS chép bài.
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình bày bài.
- Chấm 5-7 bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: a . Điền ch hoặc tr
- Nhận xét chữa bài
C.Củng cố - Dặn dò: 
- NX tiết học
 - Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận tuỵ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.- 2 HS lên bảng.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 7 Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu:
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Kỹ năng ra quyết định . Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày.
- Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
- Kĩ năng làm chủ bản thân. Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ân đủ 3 bữa và uống đủ nước.
IV. Đồ dựng dạy học.
- 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống).
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?
- Gọi 2 HS
- Tiếp.bổ dưỡng.
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ?
- Thức ăn, cơ thể.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Bữa ăn các thức ăn hàng ngày.
Bước 1: 
- Quan sát tranh
- Hoạt động nhóm 2
- Nói về các bữa ăn của Hoa
- H1 - H4 (SGK)
- Liên hệ.
Bước 2: Cả lớp 
- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ?
 3 bữa chính.
- Sáng, trưa, tối.
- Đó là những bữa nào ?
- Hàng ngày các em ăn mấy bữa ?
- HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no).
- Mỗi bữa ăn những gì ? và bao nhiêu ? (nhiều hay ít ăn mấy bát.).
- HS phát biểu.
- Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ?
- Uống nước - uổng đủ.
- Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật.
- Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì ?
- Rửa tay, không ăn đồ ngọt.
- Xúc miệng, uống nước.
- Ai đã thực hiện đúng ?
- Khen cả lớp 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
Bước 1: Củng cố bài hôm trước.
Bước 2:
- Nhóm 4
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- Để chúng ta khoẻ mạnh.
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị bệnh, kém.
*Liên hệ:
- Học sinh liên hệ
- Các bạn nhận xét.
C.Thực hành
Hoạt động 3: Lựa chọn Trò chơi bổ ích"Đi chợ"
Bước 1: Hoạt động chơi
- Cứ 3 em bán
- HS chơi bán hàng ngoài chợ.
- 3 em mua
Bước 2: Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.
- 1 em mua thức ăn bữa sáng.
- 1 em mua thức ăn bữa trưa.
- 1 em mua thức ăn bữa tối.
Bước 3: Hướng dẫn sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.
- Nhận xét, lựa chọn của bạn nào phù hợp có sức khoẻ.
- GV cùng học sinh nhận xét.
D. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành: Ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.
 Ngày soạn : Ngày 1 tháng 10 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ tư , ngày 3 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Tiết 33 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ).
- Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi...
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài 3
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 em tóm tắt, 1 em giải.
3. Bài mới:
 Hướng dẫn hoc sinh Thực hành:
Bài 1:
a.Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay, ghi các số ứng với vạch chia , khi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân
- Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
b. Cho HS thực hành.
- 1 túi đường nặng 1kg.
- Sách vở nặng 2kg.
- Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg.
- Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức khoẻ (rồi đọc số).
Bài 2: Củng cố về biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. 
- Cho HS nhìn hình vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời:
- Câu đúng: b, c, g
- GV nhận xét.
- Câu sai: a, d, e
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg.
- HS làm SGK, 4 HS lên bảng.
 3kg + 6kg - 4kg = 5kg
15kg-10kg +7kg = 12kg
8kg - 4kg + 9kg = 13kg
16kg + 2kg - 4kg =13kg
Bài 4: HS đọc đề bài
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải. 
- 1 em tóm tắt. 
- 1 em giải.
Gạo nếp và tẻ: 26kg
Gạo tẻ : 16kg
Gạo nếp : ...kg?
Bài giải:
- GV nhận xét
Số kg gạo nếp là:
26 - 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg
Bài 5: HS nhìn đọc đề toán ? Bài thuộc dạng toán nào.
- Nhiều hơn.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Con gà : 2kg
Con ngỗng nặng hơn con gà: 3kg
Con ngỗng nặng :.. kg ?
- GVnhận xét 
Bài giải:
Con ngỗng cân nặng là:
2+3=5(kg)
Đáp số: 5kg
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
TẬP ĐỌC
Tiết 21 Thời khoá biểu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc mục lục sách.
- 3HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước).
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc).
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK.
a. Luyện đọc theo trình tự.
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm
- Nhóm 2
- Các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày.
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài).
- Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét.
Số tiết học chính
- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
(23 tiết)
 Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học bổ xung
 Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết
(9 tiết)
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học tự chọn
- Tiếng việt: 1 tiết
(3 tiết)
 Ngoại ngữ: 2 tiết
Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ?
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.
4. Củng cố dặn dò.
- 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp 
- Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu.
- Nhận xét chung tiết học.
Chính tả
Tiết 14 Nghe - viết : Cô giáo lớp em
 Phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; ch/ tr
I. Mục tiờu:
1. Nghe - viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài cô giáo lớp em, trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng).
2. Làm đúng các bài tập phân biệt có vần ui/uy, đâm đầu ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT2, BT3(a).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cách chăn.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
a. GV đọc bài viết.
- 1, 2 HS đọc lại.
- Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào ?
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho ?
- Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ
- Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, cách lề 3 ô.
b. Luyện viết chữ khó vào bảng con.
- Lớp, lời, dạy, giảng, trang
c. GV đọc, HS viết bài vào vở
- HS lấy vở viết bài .
d. Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi .
- GV thu 5-7 bài chấm điểm.
- HS đổi vở soát lỗi .
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp mới mỗi ô trống trong bảng ? Tiếng có âm đầu v, vần ui thanh ngang là tiếng gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vở
vui
- Từ có tiếng vui là từ nào ?
- Vui, vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui xướng, vui mừng.
- Thứ tự còn lại
- Thuỷ, tàu thuỷ, thuỷ chiến.
- núi, núi non, núi đá.
- luỹ, chiến luỹ, tích luỹ.
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Làm SGK
- Lên bảng chữa
- Từ cần điển: cha, trăng, trăng.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
- GV nêu yêu cầu
- Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng.
- HS làm vào vở.
Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
C.Củng cố dặn dò.
- Về nhà những chữ viết sai viết lại cho đúng chính tả .
- Nhận xét chung giờ học.
Ôn tiếng việt
Tiết 19 Luyện đọc: Cô giáo lớp em
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo, nhấn giọng ở các từ ngữ được gợi tả, gợi cảm: Thật tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ được chủ giải: Ghé (ghé mắt) ngắm .
- Nắm được ý mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu tình cảm yêu quý cô giáo của bạn học sinh.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới 
A - Giới thiệu bài 
B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
-Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những 
bạn đọc tốt 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu
HS theo dõi GV đọc 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
HS đọc bài 
nhất 
4. Củng cố- Dặn dò: 
Nhắc lại nội dung chính của bài 
Nhận xét giờ học 
Ôn tiếng việt
Tiết 20 Luyện viết: Cô giáo lớp em
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4 . Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 7 Giáo dục vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Nắm được cách vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp,
2. Kỹ năng:
 Biết chăm sóc răng đúng cách.
3. Thái độ: 
Tự giác xúc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
HS: - Bàn chải, kem đánh răng.
GV: - Bàn chải người lớn, trẻ em.
 - Kem đánh răng, mô hình, muối ăn.
 - 1 số tranh vẽ về răng miệng.
III.Các hoạt động dạy- học:
 GV 
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh thân thể ?
H: Kể những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp.
+ Mục đích: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hay 
thiếu vệ sinh.
+ Cách làm:
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV quan sát, uấn nắn.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả quan sát.
GV: Khen những HS có răng khoẻ đẹp, nhắc nhở những em có răng bị sâu, xún phải chăm sóc thường xuyên.
- Cho HS quan sát mô hình răng và giới thiệu cho học thấy về răng sữa, răng vĩnh viễn để HS thấy được việc bảo vệ răng là cần thiết.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh.
+ Mục đích: Học sinh biết những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng.
+ Cách làm:
Bước 1: - Chia nhóm 4 HS.
 - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trong 14 - 15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng ?, việc nào làm sai ?, vì sao ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý.
c. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng.
+ Mục đích: HS biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
+ Cách làm:
Bước 1: Cho HS quan sát 1 số bức tranh vẽ răng (Có cả răng đẹp và xấu) và trả lời các câu hỏi.
H: Nên đánh răng xúc miệng vào lúc nào là tốt nhất ?
H: Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo. Bánh, sữa.
H: Khi đau răng hoặc lung lay chúng ta
phải làm gì?
Bước 2: 
- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi.
- GV ghi bảng 1 số ý kiến của HS
3. Củng cố: 
H: Để bảo vệ răng ta nên lànm gì và không nên làm gì ?
- Nhận xét chung giờ học.
4. Dặn dò:
- HS về nhà thực hành thường xuyên xúc miệng, đánh răng.
 HS
Vài em nêu.
- 2 HS cùng bàn quay mặt vào nhau.
Lần lượt quan sát răng của bạn (trắng đẹp hay bị sâu sún).
- HS lần lượt trình bày.
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện nêu. Các nhóm khác bổ xung.
- HS quan sát, thảo luận để chỉ ra hàm răng đẹp xấu - trả lờ các câu hỏi.
- Buổi sáng trước khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ.
- Vì đồ ngọt bánh, kẹo, sữa dễ làm chúng ta bị sâu răng
- Đi khám răng.
- Nhiều HS được trả lời
- 1 vài em nêu.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn : 2/ 10/ 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 4 / 10/ 2012
Toán
Tiết 34 6 cộng với một số 
 6 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dang 6+5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).
- Rèn kỹ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 6+5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ?
Tính: 6+5 =11
Hay: 
6
5
11
- HS tự tìm bảng các phép tính còn lại trong SGK.
- GV ghi lên bảng
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nêu miệng (nhận xét kết quả)
6 + 0 = 6
6 + 6 =12
6 + 7 = 13
7 + 6 = 13
Bài 2: Tính
Cách tính, ghi kết quả thẳng cột
- Gọi HS lên bảng chữa.
6
6
6
7
9
4
5
8
6
6
10
11
14
13
15
Bài 3: Số?
- 3 HS lên bảng
 - HS học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Lớp làm SGK
6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
C. Củng cố dặn dò: NX tiết học
- Học thuộc bảng 6 cộng với một số.
Tập viết
Tiết 7 Chữ hoa e, ê
I. Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con
- Chữ hoa: Đ
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- Đẹp trường, đẹp lớp.
- Viết bảng con chữ: Đẹp
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ E
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát, nhận xét.
- Chữ E cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 3 nét cơ bản (1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền với nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong (gần giống như ở chữ C hoa) nhưng hẹp hơn rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thạo thành vòng soắn to ở đầu chữ và vòng soắn nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.
- Chữ Ê như chữ E thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E.
- GV viết mẫu chữ E, Ê hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS quan sát theo dõi GV viết .
- Hướng dẫn viết bảng con.
- E, Ê (2 lượt)
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em.
- Nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường ?
- Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường chăm sóc vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ khu trường.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- m, ê, u, ư, ơ, e, r
- Những chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- r
- Những chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- E, y, g
- Dấu huyền đặt ở trên ơ ở chữ trường.
- Giáo viên viết mẫu
- HS quan sát
4. HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh 
- 1 dòng 2 chữ: E, ê cỡ vừa (5li) 1 dòng chữ e và 1 dòng chữ cái ê cỡ nhỏ (cao 2,5li).
- 1 dòng chữ em cỡ vừa, 1 dòng chữ em cỡ nhỏ.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu trường em.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
Luyện từ và câu
Tiết 7 Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
I. Mục tiờu:
- Củng cố về các môn học và hoạt động của người.
- Rèn kỹ năng đặt câu vốn từ chỉ hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ bài tập 4.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt câu hỏi
- Mẫu Ai là gì ?
- Ai là HS 1 (bé Uyên là HS 1)
- Môn học em yêu thích là môn gì ?
- Môn học em yêu thích là tin học
- 1 HS tìm những cách nói có nghĩa giống nghĩa của các câu sau: Em không thích nghỉ học. 
- HS trả lời 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 

File đính kèm:

  • docTUẦN 7 CN.doc