Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan

I.Mục tiêu :

- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.

- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắc.

 BVMT: Nhận biết đồ trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.

II. Phương tiện dạy học:SGV - SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bài vào vở GV thu vở nhận xét
-Nhận xét
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?Cho HS lần lượt lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét 
4. Củng cố: ( 4 phút) Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
-13 trừ đi một số 13 – 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 13 - 5
-HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 8 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). 
-Vậy còn lại 8 que tính.
* 13 - 5 = 8.
 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dươí 
 - 5 thẳng cột với 3. Viết dấu –
 08 kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Tự làm bài.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
-Học bài.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/11/2019
Thöù 4 ngaøy 27 thaùng 11 naêm 2019
Môn: Tập đọc
Bài: MẸ
TCT: 36
 I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2 /4 và 4/4 ; riêng dòng 7 , 8 ngắt 3/3 và 3/5 )
- Cảm nhận được nổi vất vã và tình thương bao la của mẹ dánh cho con .( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối )
*BVMT: Giúp các em cảm nhận trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràng đầy yêu thương của mẹ.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Tranh minh họa: Mẹ. ( sgk )
2. Học sinh: Sách Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) 
-Cho HS lần lượt lên đọc bài sự tích cây vú sữa trả lời câu hỏi
-Nhận xét, 
2.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hỏi đáp: -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ?
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét.
4.Củng cố –dặn dò: ( 4 phút) 
-Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Mẹ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
-Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, suốt đời, kẽo cà,
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
-HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng 
oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102)
-2 em nhắc lại : Con ve, võng.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt
-1 em đọc đoạn 2.
-Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-1 em đọc toàn bài.
-So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành.
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Nhóm cử đại diện thi đọc.
-Tập đọc bài.
-HS trả lời.
-Tập đọc bài.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
TCT: 12
I.Mục tiêu :
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắc.
 BVMT: Nhận biết đồ trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.
II. Phương tiện dạy học:SGV - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) 
-Em kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ?
-Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em thường có những hoạt động vui chơi giải trí gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
A/ Hoạt động nhóm:
-Trực quan : Hình 1.2.3/ tr 26
* Thảo luận :
-Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ?
-Nhận xét.
 Làm việc nhóm:
-Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT “Những đồ dùng trong gia đình” (Mẫu phiếu SGV/ tr 45)
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-GV lưu ý một số vùng nông thôn miền núi chưa có điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện.
-GV kết luận (SGV/ tr 45)
Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình.
Mục tiêu : Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt một số đồ dùng dễ vỡ).
-Trực quan : Hình 4,5,6/ tr 27.
-GV yêu cầu làm việc từng cặp.
-Gợi ý: Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ?
-Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều gì ?
-Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ?
-Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ?
-Làm việc cả lớp.
Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
-GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
-Nhận xét.
4.Củng cố-dặn dò: ( 4 phút)
-Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Gia đình.
-HS trả lời miệng 
-Đồ dùng trong gia đình.
-Quan sát.
-Chia nhóm thảo luận nêu tên và công dụng của từng đồ dùng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
nêu tên các đồ dùng của từng hình và giải thích công dụng.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát.
-Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp.
-Học bài.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Môn: Toán
Bài: 33 – 5
TCT: 58
 I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8 )
Bài 1 
Bài 2 ( a )
Bài 3 ( a,b )
II. Phương tiện dạy học:SGV - SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
 -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 33 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: 
 Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ?
-Nhận xét
4.Củng cố-dặn dò : ( 4 phút)
Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-32 – 8.
-Nghe và phân tích.
-33 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 33 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 33que tính (3 bó và 3 que rời)
-Đầu tiên bớt 3 que tính rời. 
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 24 que tính.
-33 – 5 = 28
-Vài em đọc : 33 – 5 = 28.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
- 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết
28 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-HS trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
43 93 33
- 5 -9 - 6
 38 84 27
-Đọc đề.
-Là số hạng trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-3 em làm .
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Môn: Chính tả - nghe viết
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 PHÂN BIỆT NG/ NGH, TR/ CH, AT/ AC
TCT: 23 
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Phương tiện dạy học:SGV - SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp :-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
-quả trên cây xuất hiện ra sao ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại câu đó ?
-Gọi 1 em đọc đoạn trích .
c/ Hướng dẫn viết từ khó : 
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm.
-Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng 
tr/chhoặc có vần at/ac.
-Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt .
4.Củng cố : ( 4 phút)Viết chính tả bài gì ? 
-Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.
-Cây xoài của ông em.
-HS nêu những từ sai : lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát.
-Viết bảng con.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
-Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
-Có 4 câu.
-1 em đọc.
-HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
-Điền vào chỗ trống ng/ ngh.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em nhắc lại quy tắc chính tả: ng+e,ê,I ; ngh+a,o,ô,u,ư.
-Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức)
-Sự tích cây vú sữa.
-Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
TĐTV
Ngày soạn: 15/11/2019
Thöù 5 ngaøy 28 thaùng 11 naêm 2019
Môn: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
TCT: 12
I. Mục tiêu
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1,BT2 ) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh 
( BT3)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 - chọn 2 trong số 3 câu ) 
* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 
a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: ( 30 phút) 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
 yêu
 thương quý
 mến kính
-GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
-Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228)
-GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.
Bài 3 : Tranh 
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
-Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế nào ?
-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-Trực quan : 4 Băng giấy
-Nhận xét.
4.Củng cố: ( 4 phút) Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? 
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Làm phiếu BT. 
-Cái chổi- để quét nhà, 
-Tưới cây kiểng – giúp ông, 
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
-1 em đọc đề.
-2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp.
-Sửa bài.
-Quan sát.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét.
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT.
-1 em trả lời.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Môn: Toán
Bài: 53 – 15
TCT: 59
I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li)
Bài 1 ( dòng 1 )
Bài 2 
Bài 3 ( a )
Bài 4
 II. Phương tiện dạy học:SGV - SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) : 
Ghi : 73 – 6 43 – 5 
 x + 7 = 53 
-Nhận xét
2.Bài mới : ( 30 phút)
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15
Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 53- 15
*Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 53 - 15
* Tìm kết quả ?
-53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ?
-Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
*Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV: Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng
 53 - 15 để giải các bài toán có liên quan. 
Bài 1 :Cho HS lên bảng làm. Ơ dưới làm bảng con.
 83 – 19 63 – 36 43 - 28
Bài 2 : Cho HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở, GV thu một số bài nhận xét
 -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 4 : Vẽ mẫu
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
4.Củng cố: ( 4 phút)
-Nêu cách đặt tính và thực hiện: 53 - 15 ?
-Giáo dục: tính cẩn thận. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò 
- Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
-3 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con.
53 - 15
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 53 - 15
-Thao tác trên que tính.
-53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. 
-15 que tính.
-1 chục và 5 que rời.
-Thao tác trên que tính theo GV 
-Vậy 53 – 15 = 38.
-Đặt tính :
 Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 
 -15 sao cho thẳng cột với 3 và 
 38 5, viết dấu – và kẻ gạch 
 ngang.
 -HS nêu cách tính : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
-Nghe và nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em l

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_bao_huynh_l.doc