Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu

1.Kiến thức:HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

-GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

2.Kỹ năng: +Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

+GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

3.Thái độ: - Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.

 - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

II/Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 (Bản 2 cột), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết) TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc. 
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a 
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGKVở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định 
B. Bài cũ: Trâu ơi 
- Viết bảng con: Ruộng, nghiệp. 
- Nhận xét.
C. Bài mới
1. Hướng dẫn nghe viết
* GV đọc đoạn viết 
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng:
 Nội dung đoạn viết là gì?
 Chữ đầu đoạn viết thế nào?
- Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai.
 Vì sao từ Long Vương viết hoa?
 GV đọc từ khó
* GV đọc bài trước khi viết bài
* GV đọc từng câu, từng cụm từ.
* GV đọc cho HS dò lỗi
 Nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài2: ui hay uy?
 GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
 GV nxét, sửa bài.
Bài 3a: r/d/gi
 Tổ chức trò chơi “Ai nhanh” 
 Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1 chỗ trống r/d/gi
 Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
Hát
 Viết bảng con. 
 HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
 Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
 Viết hoa, lùi vào 2 ô.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
 Vì là tên riêng chỉ người.
 HS luyện viết bảng con.
 HS viết nội dung đoạn viết vào vở.
 HS dò lỗi.
 HS làm bài 2
 Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
 Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
 Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
 4 tổ tham gia chơi tiếp sức
 Rừng núi, dừng lại, rang tôm
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4. 
II. Chuẩn bị: 4 băng giấy (bài 3)bảng con 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài cũ
 Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài tập
Bài 1
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột.
Yêu cầu HS nêu ngay kết quả.
Bài 2
Cho HS làm bài 
 68 90 .....
 + 27 - 32
 95 58
- Nhận xét.
Bài 3 
 Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận
GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần)
	* Bài 4:
Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm vở
Nhận xét
4 Củng cố- Dặn dò
Hát
Cá nhân đọc
HS đọc yêu cầu
Đại diện mỗi nhóm trình bày
HS nêu nhanh kết quả tính
12 – 6 = 6 14 – 7 = 7
 9 + 9 = 18 17 – 8 = 9 ....
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, lớp sửa bài
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày
 16 – 9 = 7 17 – 9 = 6
 16 – 6 – 3 = 7 17 - 3 = 14 
HS đọc để toán
-Thùng lớn đựng 60 l nước 
Thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22l nước 
Thùng bé đựng? l nước 
Lớp làmvở, 1 HS giải bảng phụ
Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
2.Kỹ năng: +Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Thái độ: - Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II/Các hoạt động dạy học:
A.Ổn định tổ chức: 
B.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét - đánh giá
C.Dạy bài mới: 
1-Khám phá: 
2-Phần hoạt động (Kết nối): 
a/. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm báo cáo.
- NX về báo cáo của HS.
*Cách tiến hành:
- cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
b/.Hoạt động 2: Trò chơi " Ai đúng ai sai"
Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi:
+Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của mình.
+ Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời.
+ Mỗi y kiến đúng được 5 điểm.
+ Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc.
- Gv tổ chức cho HS chơi mẫu.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng.
c. Hoạt động 3: Tập làm người HD viên
Cách tiến hành:
- GV đặt ra tình huống
- Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày
- Yêu cầu HS trao đổi nhận xét.
-GVNX, khen những HS đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
=> Kết luận chung: 
 => ghi bảng
D.Vận dụng, củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Đại diện HS lên báo cáo.
-HS theo dõi. 
- HS theo dõi cách chơi
- HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv
- HS thực hiện chơi theo HD. - HS theo dõi cách làm.
-HS lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc kết luận / bảng lớp CN – ĐT.
- HS nhắc lại
KỂ CHUYỆN: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài cũ
Yêu cầu 2 HS kể nối tiếp nhau lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- GV nxét.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài “Tìm ngọc”
 2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
GV treo 6 tranh lên bảng, yêu cầu lần lượt 6 em lên kể lại từng đoạn theo tranh.
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm
Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò 
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Nhận xét tiết học
Hát
2 HS kể 
1 HS đọc yêu cầu bài. 
 6 HS lên kể truyện theo tranh, mỗi HS kể 1 tranh.
Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày
Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay.
-Tình cảm của các con vật đối với chủ thật đáng quý.
- Nhận xét tiết học
Tập đọc:
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các CH trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa sách giáo khoa. 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài cũ “Tìm ngọc” 
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
- Y/c HS đọc từng câu:
Hướng dẫn tìm và từ khó: roóc roóc, nói chuyện, gấp gáp, nũng nịu
- GV chia đoạn. Yêu cầu đọc đoạn
Luyện đọc câu khó. Lưu ý nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau mỗi từ, mỗi cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau.
3. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc và TLCH
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào?
+ Gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?
+ Cách gà mẹ báo hiệu cho con biết” không có gì nguy hiểm” như thế nào?
+ Cách gà mẹ báo cho con biết” lại đây mau các con, mồi ngon lắm” ra sao?
+ Còn cách gà mẹ báo con biết “Tai họa Nấp mau” biểu hiện như thế nào?
- Khi nào gà con lại chui ra ?
4. Luyện đọc lại
Tổ chức HS thi đua đọc
4. Củng cố, dặn dò 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
Hát
- Vài HS đọc và TLCH
- HS nxét
Lớp theo dõi
HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt)
HS nêu và đọc từ khó.
- HS chia đoạn, đọc từng đoạn.
HS đọc
Đại diện nhóm thi đọc
- Từ khi còn nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Kêu đều đầu “cúc ...cúc ... cúc”.
- Cúc ... cúc ... cúc”.
- Gà mẹ kêu roóc roóc..
- Khi mẹ “cúc ...cúc ... cúc” đều 
- Thực hiện cá nhân theo đoạn và cả bài.
- HS phát biểu
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4. 
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài cũ
- Báo bài nối tiếp bài tập số 1 tiết 82
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1 
GV tổ chức HS nêu nhanh kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2 
GV yêu cầu HS làm bài (tự đặt tính rồi tính)
Yêu cầu nêu cách tính.
Bài 3
GV yêu cầu HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu lại qui tắt tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Nhận xét.
Bài 4
Hướng dẫn phân tích, tóm tắt.
-Muốn biết em cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm thế nào?
Yêu cầu 1 HS giải bảng lớp, lớp làm vở.
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
 Hát
- Báo bài
- HS đọc yêu cầu
 HS nêu nhanh kết quả
- HS đọc yêu cầu
 HS làm bảng con
 36 100 100 45
+ 36 - 2 - 75 + 45
 72 98 25 90 
- HS đọc yêu cầu.
 HS nêu tên gọi. 
- HS nêu. 
 HS làm vở, 3 HS làm bảng lớp.
x +16 = 20 x – 28 = 14
 x = 20-16	x = 14 + 28
 x = 4	x = 42
-Yêu cầu HS đọc đề
 HS nêu những gì bài toán cho, bài toán hỏi
 HS nêu
- Lớp làm vở Bài giải
Em cân nặng là:
50 – 16 = 34(kg)
 Đáp số: 34 kg
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (BT1) ; 
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:- Thẻ từ ở bài 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài cũ Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi.
Gọi 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2
C. Bài mới Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1: 
GV viết tên các con vật lên bảng. 
Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ gán vào dưới tên mỗi con vật
-Nhận xét
Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Gọi HS đọc câu mẫu.
Gọi HS nói câu so sánh.
-Nhận xét.
 Bài 3: Viết tiếp ý so sánh cho câu 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn làm câu 1
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Gọi HS bổ sung.
Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu các thành ngữ chỉ đặc điểm các con vật mà em biết.
Hát
HS làm
Gọi 1 HS đọc yêu cầu : Chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Dưới lớp báo bài và nhận xét.
1. Trâu - khỏe 2. Rùa - chậm
3. Chó - trung thành 4. Thỏ - nhanh
-HS làm miệng
HS đọc
Đẹp như tiên.
HS nói liên tục.
Cao như sếu (cây sào)
Khỏe như trâu (voi)
Nhanh như thỏ (sóc)
Chậm như rùa (sên)
Trắng như tuyết (trứng gà bóc)
Xanh như tàu lá
Đỏ như son (gấc)
-HS đọc 
Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve...
 HS nói tiếp : tròn như hạt đậu.
Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt như nhung/ như tơ.
Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 cái mộc nhĩ tí hon.
- HS nêu.
CHÍNH TẢ: GÀ “TỈ TÊ VỚI GÀ”
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 , BT (3) a 
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3. bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài cũ: Tìm ngọc 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Long Vương, mưu mẹo..
C. Bài mới:
1. Tìm hiểu nội dung bài 
- GV đọc đoạn chép.
Đoạn văn nói điều gì?
Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ?
2. Hướng dẫn viết bài 
Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết?
GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau.
Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con.
HS nhìn bảng viết bài.
Sửa bài.Nhận xét.
3. Làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au.
Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
Sửa bài.
Bài 3
Bánh rán, con gián, dán giấy.
Dành dụm, tranh giành, rành mạch.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Hát.
HS viết bảng con.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết.
 “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây các con”, Cúc  cúc.
Dấu 2 chấm và ngoặc kép.
HS tìm và nêu.
HS đọc
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
Lớp làm vào vở.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
HS làm vào vở và báo bài.
HS sửa bài.
 HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Chuẩn bị: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 
B. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 
C. Bài mới: Ôn tập về hình học.
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1
- Báo bài miệng
- Y/c HS chỉ tay vào từng hình theo thứ tự rồi nêu tên các hình (ĐT)
- Nhận xét.
Bài 2
- 1 dm bằng bao nhiêu cm ?
Yêu cầu HS vẽ vào vở, GV nhắc nhở HS thao tác vẽ.
Sửa bài, nhận xét.
Bài 3. Dùng thước kiểm tra và nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Để các điểm thẳng hàng với nhau thì các điểm đó phải như thế nào?
- HS kiểm tra và nêu.
Bài 4
GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở rồi dùng thước và bút chì nối các điểm đó theo hình mẫu.
Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
Yêu cầu HS phát hiện trong lớp những đồ vật có hình dạng đúng với GV nêu ra.
Hát
Thực hiện
- a) Tam giác, b) tứ giác, c) tứ giác, d) hình vuông, e) hình chữ nhật,
 g) hình vuông.
1 HS nêu.
- Bằng 10cm.
HS làm bài.
- Phải thẳng hàng với nhau.
- Thực hiện
- HS vẽ hình theo mẫu
HS tìm và nêu.
TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) 	
*GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xc ; KN Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
A. Ổn định
B. Bài cũ
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1: (miệng)
Yêu cầu HS quan sát tranh 
-Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi ! Quyển sách đẹp quá !” 
- Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ”.
Bài 2: (miệng)
Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nxét, sửa bài
Bài 3:- Y/c HS làm cá nhân vào vở.
THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ
6g30 – 7g
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt
7g – 7g15’
Ăn sáng
7g15’- 7g30’
Mặc quần áo
7g30’
Tới trường 
10g
Về nhà, sang thăm ông bà
GDKNS: Khi có điều gì thích thú, em cần thể hiện như thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò
Hát
- Kể về 1 con vật nuôi trong nhà.
Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì.
-1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
Sao con ốc đẹp thế, lạ thế ! Con cảm ơn bố ạ !
- HS đọc thời gian biểu đã lập.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG
I. Mục tiêu
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3a, Bài 4. 
II. Đồ dùng : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 
B. Bài cũ: Ôn tập về hình học
Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng.
Vẽ các hình đã học.
Nhận xét.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài tập
Bài 1
Yêu cầu HS làm miệng.
- Nhận xét.
Bài 2 
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3
Bài 4
GV yêu cầu HS làm miệng.
- Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng.
Hát
 HS lên bảng.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm miệng
a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg
- HS đọc đề.
Chia 3 nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
VD: a) tháng 10 có 31 ngày...
 b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư....
HS làm miệng
a) Chào cờ lúc 7 giờ sáng
b) Tập thể dục lúc 9 giờ sáng
-HS tham gia chơi.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT: CHỮ HOA: Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ; câu ứng dụng “Ơn sâu nghĩa nặng” theo cỡ chữ nhỏ.
 - Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ Ơ, Ô hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên viết bảng chữ: O, Ong..
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ô, Ơ
- Chữ hoa Ô cao mấy li ? 
- Chữ hoa Ô gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? 
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ hoa Ô trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn chữ hoa Ơ
-Chữ hoa Ơ giống và khác chữ hoa Ô ntn ?
2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Ơn sâu nghĩa nặng”.
* Treo bảng phụ : Ơn sâu nghĩa nặng
a. Giới thiệu câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.
- HS đọc câu ứng dụng
- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này ? 
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái? 
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
c. GV viết mẫu chữ Ơn 
+ Yêu cầu HS viết bảng con : 2 – 3 lượt.
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Chữa bài
- Thu 7-8 vở để nhận xét.
- GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò 
- 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ 5 li.
+ Gồm 1 nét cong khép kín.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS lên bảng viết. 
- Lớp viết vào bảng con.
- Độ cao và các nét 1 giống nhau, nét 2 của chữ hoa Ơ có nét móc nhỏ bên trên nối vào chữ.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Ý nói có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- Thực hành viết bài.
- Thi đua viết bài đúng, nhanh, đẹp.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
THỦ CÔNG:
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
- Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).
II. CHUẨN BỊ
- GV •- Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
 - Quy trình gấp, cắt, dán. 
- HS - Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ : Tiết trước học thủ công bài gì?
Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
Nhận xét, đánh giá.
Gấp cắt dán BBGT cấm xe đi ngược chiều.
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
Nhận xét.
1’
2. Dạy bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe
HS nêu tên bài.
32’
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 :
Quan sát, nhận xét.
Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo cấm xe đi ngược chiều ?
Quan sát.
Nhận xét : Kích thước giống nhau, ø màu nền khác nhau.
Biển báo cấm xe đi ngược chiều là hình chữ nhật màu trắng trên nền hình tròn màu đỏ.
Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn gấp.
Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe 
Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô l

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_ban_2_cot.doc