Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 32 - Luyện tập chung

Nhận xét, chữa bài

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS tham gia HS chơi Tiếp sức

- Nhận xét và bổ sung ý kiến.

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2249 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 32 - Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
 - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
 - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. Biết xếp hình đơn giản.
- Yêu thích môn học.
iI.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ, Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm ,chục ,đơn vị
 HS: bảng con
iiI.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính :
a/ 456 – 124 ; 673 – 212 
b/ 542 – 100 ; 264 – 153 
c/ 698 – 104 ; 789 – 163 
- GV nhận xét cho điểm 
C. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Để xếp các số theo đúng thứ tự yêu cần, chúng ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Nhận xét sửa chữa.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm các số Hàng chục hàng trăm và nêu cách cộng trừ có đơn vị kèm theo?
- Yêu cầu HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS xếp hình, GV theo dõi và nhận xét
Bài 5 .Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
D/ Củng cố: Hệ thống bài 
E/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc đề.
- Phải so sánh các số với nhau.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
a/ 499 ; 578 ; 757 ; 803 ; 1000
b/ 1000 ; 803 ; 757 ; 578 ; 499
- cả lớp đọc đồng thanh.
- Đặt tính rồi tính.
- HS nêu rồi nhận xét.
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.
-
-
+
+
 635 970 896 295
 241 29 133 105
 876 999 763 190
- Đọc đề bài
- Tính nhẩm
- Nêu cách nhẩm
- Lần lượt nêu kết quả với hình thức nối tiếp
 400m + 300m = 700m 
 600cm + 20cm = 620 cm
 20dm + 400dm = 420dm
 1000km – 20km = 980km
- Nhận xét .
- Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác lớn
Hoàn thành bài tập.
- Đọc đề
- Nêu cách thực hiện
- Nhận xét 
937 > 739 200 + 30 = 230
600 > 566 500 + 60 + 7 < 597
398 < 405 500 + 50 < 649
----------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Chuyên quả bầu
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Chuyện quả bầu. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn “ Hai vợ chồng....biển nước”. Trong bài Chuyện quả bầu
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Cây và hoa bên lăng Bác” và trả lời câu hỏi :
+Kể tên các loài cây được trồng phía trước lăng Bác
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Đọc: Hai người vừa chuẩn bị xong . . .đùng đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến.//
-Hướng dẫn giọng đọc:.
? Đoạn văn có mấy nhân vật?
 ? Có mấy giọng đọc khác nhau?
 ? Giọng đọc của mỗi nhân vật và ngời dẫn chuyện cần thể hiện nh thế nào?
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu đợc viết nh thế nào ?
*Từ khó: ( sấm chớp, mênh mông)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS t thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 4 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
 - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
 - Kiểm tra vở của HS.
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- Nhận xét và kết luận
Bài 2: 
+Bài 2: Viết các số...	
- Chia nhóm yc hs làm bài.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
a.198, 401, 454, 703, 963.
b. 963, 703, 454, 401, 198.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- GV tổ chức tìm hiểu bài và làm bài
- GV hướng dẫn HS cách làm bài và cho HS làm bảng con
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
D/Củng cố: Hệ thống bài 
E/Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Nhận xét và bổ sung nội dung bài.
- Đọc yc.
- Làm bài theo nhóm, trình bày kết quả.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Trình bày bài.
 356 804
 597 > 499 633 = 600 - 30 - 3
 258 < 288 208 = 200 - 8
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài. Nêu ý kiến.
- Nhận xét và chốt kết quả
- Hoàn thành vở luyện.
--------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Chữ hoa 2( Kiểu 2) Chữ đứng
I.Mục tiêu: 
- Biết viết chữ 2 ( kiểu 2) và cụm từ ứng dụng ứng dụng: 2uờ cha đất tổ theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa 2 vở thực hành luyện viết.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa N, Ngườii, 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ 2.Hỏi:
+ Chữ hoa Q ( kiểu 2)cao,rộng mấy ô? gồm mấy nét?
- Hướng dẫn viết chữ hoa 2.
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ 2 trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ 2uờ
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét. 
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ Q hoa cao 5 li gồm 2 nét cơ bản: nét cong kín và nét lượn ngang.
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng 2uờ cha đất tổ.
- HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập về số có ba chữ số,phép cộng ,phép trừ
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố cách:
 - Sắp thứ tự các số có ba chữ số.
 - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích toán học.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS làm 
- Gọi 2 em lên bảng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3: 
- GV tổ chức cho HS làm vở
- Gọi 3 HS lên bảng
Bài 4: 
- GV hướng dẫn làm bài
D/Củng cố: Hệ thống bài 
E/Dặn dò
 Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau
- Làm bài 3/T43
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân chữa bài
 a/ Viết các số có ba chữ số khác nhau:
 357, 375, 537, 573, 735, 753
 b/ Xếp các số tìm được theo thứ tự từ bé đến lớn.
 357, 375, 537, 573, 735, 753
- Trình bày bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân đổi vở soát bài
+
354
+
726
-
675
-
438
242
53
261
335
596
779
414
103
- Nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS tham gia HS chơi Tiếp sức
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài
Bài giải
Số đó thay đổi là:
355 - 20 = 335
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét và bổ sung
- Hoàn thành vở luyện.
---------------------------------------------------------------
Nghệ thuật
Đ/C Minh dạy
--------------------------------------------------------------------------
Luyện chữ
	Chữ hoa 2( Kiểu 2) Chữ nghiờng
I.Mục tiêu: 
- Biết viết chữ 2 ( kiểu 2) và cụm từ ứng dụng ứng dụng: 2uờ cha đất tổ theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa 2 vở thực hành luyện viết.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa N, Ngườii, 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ Q.Hỏi:
+ Chữ hoa 2 ( kiểu 2)cao,rộng mấy ô? gồm mấy nét?
- Hướng dẫn viết chữ hoa 2.
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ 2 trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ 2uờ
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét. 
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ 2 hoa cao 5 li gồm 2 nét cơ bản: nét cong kín và nét lượn ngang.
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng 2uờ cha đất tổ.
- HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
Luyện Tiếng Việt
Luyện về Từ trái nghĩa - Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố cách:
 - Xếp những từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp.
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. 
 - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
 ?Kể một số cặp từ trái nghĩa mà em biết?
 GV nhận xét và ghi điểm.
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp	
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Xếp những từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV lưu ý HS xếp sao cho đúng
Bài 2: 
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
GV tổ chức cho HS tham gia HS chơi “Tiếp sức
D/Củng cố: 
Hệ thống bài
E/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS lần lượt kể
- HS đọc và nắm yêu cầu của bài.
- HS thảo luận viết kết quả vào phiếu và thi “Tiếp sức”.
sáng
ngày
trái
tối
đêm
phải
ra
trên
ngang
vào
dưới
dọc
vui
nóng
buồn
lạnh
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
 Hằng ngày ông Ké làm việc với các cơ quan Tối đến ông lại ngồi viết đén gà gáy sáng thấy ông Ké gầy mệt tôi vội vào rừng lấy thuốc đun cho ông Ké uống.
- Nhận xét và bổ sung.
- Hoàn thành vở luyện.
------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa 2 ( Kiểu 2) Chữ nghiờng
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa 2 – Kiểu 2
 - Viết đúng 2 chữ hoa 2 – Kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng 2uõn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), 2uõn dõn một lũng (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
iI.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ N, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iiI.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C/ Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
 2.Hướng dẫn viết chữ 2
a) Quan sát và nhận xét 
 Cho HS quan sát chữ 2 mẫu
- Chữ 2 hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? 
- Chữ 2 hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Cho HS quan sát mẫu chữ
- GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. 
b)Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ 2
c/ Viết từ ứng dụng 
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “2uõn dõn một lũng”
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữa 2hoa và cao mấy li?
- So sánh chiều cao của chữ 2 với chữ u?
- Khi viết chữ 2uõn ta viết nét nối giữa chữ 2 với chữ bên cạnh như thế nào?
- GV viết mẫu
- Viết bảng .
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ 2uõn
- Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d/ Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
- GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
- Thu và chấm 1 số bài 
D/ Củng cố: 
 Hệ thống bài.
E/ Dặn dò: Luyện viết thêm ở nhà
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Chữ 2 hoa cỡ vừa cao 5 li..
- Gồm một số nét viết liền. Điểm đặt bút ở đường kẻ 4 và 5 viết nét cong trên lượn cong sang phải xuống sát đường kẻ 1, sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành 1 vòng xoắn ở chân chữ, điểm dừng bút ở đường kẻ 2.
- Quan sát.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
- HS đọc từ 2uõn dõn một lũng
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc.
- 4 tiếng là: 2uõn dõn một lũng.
- Chữ g; l; 
- Chữ 2 cao 2 li rưỡi, chữ u cao 1 li.
- Nối từ nét hất của chữ 2sang các chữ bên cạnh
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
- HS viết:
- Nộp bài 
- Hoàn thành vở Tập viết
--------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (tiết 2)
I.Mục tiêu
 - Học sinh hiểu đảm nhận trách nhiệm là khả năng con người thể hiện sự tự tin, chủ động và ý thức cùng chia sẻ với các thành viên trong nhóm.
- Rèn hs có thói quen đảm nhận trách nhiệm để tạo được một không khí khi hợp tác tích cực và xây dựng trong nhóm, giúp giải quyết vấn đề,đạt được mục tiêu chung của cả nhóm, đồng thời tạo sự thỏa mãn và thăng tiến cho mỗi thành viên.-Giáo dục hs có y thức đảm nhận trách nhiệm.
III. hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Biết đảm nhận trách nhiệm có lợi ích gì?
-GV Nhận xét , ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
*Hoạt động 1 : Luyện tập .
* Bước 1: 
- GV Phát phiếu học tập yêu cầu hs làm việc cá nhân :
- Đánh dấu + vào trước những biểu hiện của người có trách nhiệm trong công việc? 
*Bước 2 ; 
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét ,kết luận:Cần có trách nhiêm trong công việc khi được phân công hoặc tự đảm nhận và cố gắng hoàn thành cho tốt...
 *Hoạt động 2 :Liên hệ.
-Hiện nay em đang đảm nhận những nhiệm vụ , việc làm cụ thể nào của trường , của lớp?
- Những nhiệm vụ đó do em xung phong nhận hay được phân công?
- Em có hoàn thành tốt những nhiệm vụ đó không? Nếu không tốt thì do những nguyên nhân nào?
* GV nhận xét kết luận : Tuyên dương những hs đã đảm nhận tốt trách nhiệm...
 4.Củng cố:
+ Vì sao phải đảm nhận trách nhiệm?
5. Dặn dò :
- GV Nhắc hs phải đảm nhận trách nhiệm khi được phân công hoặc tự đảm nhận trách nhiệm phù hợp với khả năng của mình.
1-2 hs trả lời miệng.
.- HS làm bài cá nhân:
+ Xung phong nhận những việc phù hợp với khả năng của bản thân.
+Cố gắng làm tốt những việc đã nhận.
 - Được phân công việc gì thì làm.
 -Việc gì cũng xung phong nhưng không làm hoặc làm không tốt.
 - Từ chối không nhận làm bất cứ việc gì
- Một số hs lần lượt trình bầy kết quả làm việc của mình.
- Các hs khác nhận xét, bổ sung.
HS tự liên hệ bản thân về việc đảm nhận tốt hoặc chưa tốt trách nhiệm được giao hoặc tự nhận.
1-2 hs trả lời miệng...
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng các kiến thức cơ bản về phép cộng, phép trừ, giải toán.
-Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ, so sánh các số, giải toán cho HS.
-HS có ý thức tự nâng cao kiến thức cơ bản của mình, ham hiểu biết.
II- Chuẩn bị: 
 -Nội dung ôn tập.
-Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy và học:
 hoạt động của thầy
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh.
3. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài 
b- Hướng dẫn HS ôn luyện
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nêu lại cách làm.
- Nhận xét , chỉnh sửa.
Bài 2 : Tìm x
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- Yêu cầu HS nêu vai trò của x trong từng phép tính và nêu lại cách làm.
- Nhận xét.
Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi hai học sinh lên bảng làm.
- Nêu lại cách tính.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán
- Hướng dẫn tốm tắt.
Tóm tắt
Quãng đường dài : 1000m
Đã đi : 650m
Còn phải đi :....m ?
4 . Củng cố : Nhận xét giờ học.
5 . Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
 hoạt động của trò
 468 572 353 165
 221 17 612 63
 689 589 965 102
- HS lên bảng làm
X + 375 = 586 x – 54 = 135
 X = 586 – 375 x = 135 + 54
 X= 211 x = 189
a ) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 
231 + 142 + 125= 499 (cm)
Đáp số : 499cm
Bài giải
Mai còn phải đi số mét nữa là :
1000 – 650 = 350 ( cm)
Đáp số : 350 cm
-------------------------------------------------------------------
	Luyện Tiếng việt
Luyện Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố:
 - Biết đáp lại lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
 - Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
-Yêu cầu HS nêu bài 
 (Tiết Tập làm văn trước)
-Nhận xét
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Câu 1: 
- Điền vào ô trống lời nhân vật trong tranh
- GV nhận xét.
Câu 2: 
- Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a/Em hỏi mượn bạn chiếc bút. Bạn cho biết mình còn đang viết.
b/Em rủ bạn đi xem triển lãm. Bạn cho biết bạn đang trông em nhỏ nên không đi được.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV nhận xét
D/Củng cố: 
 Hệ thống bài
E/Dặn dò
 Nhận xét giờ học; 
 Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS khá làm mẫu. Lớp theo dõi.
- Nhận xét và bổ sung nội dung
 A. Đi đá bóng đi?
 B. Tớ học bài chưa xong.
 A. Vậy tớ đi một mình vậy.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu ý kiến.
a/ Mình xin lỗi. Mình mượn bạn khác vậy.
b/ Vậy mình đi xem một mình vậy.
- Nhận xét và bổ sung nội dung
- Hoàn thành vở luyện.
--------------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Tiếng chổi tre
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm khổ thơ đầu trong bài Tiếng chổi tre. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn “ Những đêm..quét rác”trong bài: Tiếng chổi tre.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Chuyện quả cầu” và trả lời câu hỏi :
+Có chuyện giò xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Đọc: Những đêm hè/ Chị lao công/
 Khi ve ve/ Đêm đông/
 Đã ngủ.// Quét rác . . .//
-Hướng dẫn giọng đọc:.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn chép có mấy dòng ? Chữ đầu
Dòng được viết như thế nào ?
*Từ khó: ( Xao xác, chổi tre)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
? Nhà muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học -Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọ

File đính kèm:

  • docTuan 32 luyen.doc