Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 14

1 Kiểm tra bài cũ

- Đọc truyện : Há miệng chờ sung

- Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?

- Chàng lười nhờ người qua đường giúp việc gì ?

2 Bài mới

a Giới thiệu bài

b Luyện đọc truyện

+ GV đọc mẫu toàn bài

- HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh

+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực hiện phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán" Có 65 qt, bớt đi 38 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện?
* Tương tự với các phép tính:
46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
b- HĐ 2: Thực hành
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số cần điền là số nào? Vì sao?
- Trước khi điền ta làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm trên bảng
- NHận xét
- Nêu lại bài toán
- Thực hiện phép trừ 65 - 38
 65
 - 38
 27
* Bài 2:
 - Đièn số thích hợp vào ô trống.
- Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6
- Ta làm phép trừ ra nháp
- Làm phiếu HT
 - Chữa bài
* Bài 3:
- Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn"
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Số tuổi của mẹ là:
 65 - 27 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Chính tả ( nghe - viết )
Câu chuyện bó đũa
I Mục tiêu
	- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa
	- Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc
II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 - HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?
- Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
* bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a
- GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là :
- Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng : lạnh
- Cùng nghĩa với không quen : lạ 
- HS viết bảng con, 2 em lên lớp
+ 1, 2 HS đọc lại
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh
- Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở chính tả
+ Điền vào chỗ trống l hay n
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT
- NHận xét bài làm của bạn trên bảng
+ Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n
- 1 em lên bảng
- Cả lớp làm VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n
Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
+ Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, đánh giá đúng lời kẻ của bạn
II Đồ dùng GV : 5 tranh minh hoạ nội dung truyện - HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : bông hoa niềm vui
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn theo tranh
- Đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
- Nhận xét bạn kể
- GV treo tranh
- GV và cả lớp nhận xét
* Phân vai dựng lại chuyện
- GV nhận xét các nhóm kể
+ Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa
- HS quan sát tranh
- 1 HS khá, giỏi kể vắn tắt từng nội dung tranh
- HS kể theo nhóm
- Đại diện kể trước l
+ Các nhóm phân vai thi dựng lại chuyện
- Các nhóm khác nhận xét
IV Củng cố, dặn dò	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
Thể dục
Trò chơi : Vòng tròn
(GV bộ môn soạn giảng)
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Nhắn tin
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
	- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nội dung các mẩu tin nhắn. Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý )
II Đồ dùng
	- GV : Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết tin nhắn
	- HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc : Câu chuyện bó đũa
- Vì sao bốn người con không ai bẻ được bó đũa ?
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu
- HD cách đọc : đọc bài với giọng nhắn nhủ, thân mật
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển ...
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp
- HD đọc đúng một số câu :
- Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đánh dấu. //
- Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
* Thi đọc giữa đại diện các nhóm
c HD HS tìm hiểu bài
- Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Hà nhắn Linh những gì ?
- Em phải viết tin nhắn cho ai ?
- Vì sao phải nhắn tin ?
- Nội dung nhắn tin là gì ?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện
- Vì họ cầm cả bó đũa
- Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin
- Luyện đọc câu khó
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy 
- Lúc chị Nga đi , chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga kkhông muốn đánh thức Linh 
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về 
- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn
- Cho chị
- HS trả lời
+ HS viết tin nhắn vào vở
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài
IV Củng cố, dặn dò
	- Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ?
	- GV nhận xét tiết học
Toán
luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về các phép trừ có nhớ đã học, giải toán về ít hơn, biểu tượng về hình tam giác
- Rèn Kn tính và giải toán
- GD HS tự giác học
B- Đồ dùng: - Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
- Tự nhẩm và ghi KQ vào vở BT
- Thông báo KQ?
- Nhận xét
- So sánh KQ: 5 + 1 và 6?
- Vì sao 15 - 5 - = 15 - 6?
* GV KL: Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hang của tổng. Vì vậy khi biết KQ 15 - 5 - 1 = 9
có thể ghi ngay 15 - 6 = 9
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Cách giải?
* Bài 4
- Chấm bài , nhận xét
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính theo cột dọc?
* Dặn dò: Ôn lại bài. 
- Hát
* Bài 1:
- HS tự nhẩm KQ
- Nêu KQ
* Bài 2:
- Bằng nhau
- Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 
- Nên 15 - 5 - 1 = 15 - 6
- Làm vào vở BT
- đổi vở - Kiểm tra
- Chữa bài
* Bài 3: Làm bảng con
35 - 7 = 28 72 - 36 = 36
81 - 9 = 72 50 - 17 = 33
* Bài 4:
- Đọc đề
- Bài toán về ít hơn
- Làm bài vào vở
 Bài giải
Số sữa chị vắt được là:
 50 - 18 = 32( lít)
 Đáp số: 32 lít sữa
Tự nhiên và xã hội
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I Mục tiêu
+ HS nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc
+ Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống
+ ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người
+ Biết cách ứng sử khi bản thân hoặc người nhà ngộ độc
II Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK trang 30, 31, một vài vỏ hộp hoá chất hoặc thuốc tây
III Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1 Kiểm tra bài cũ
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?
2 Bài mới
- Sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi muỗi, gián chuột và các mầm bệnh sinh sống, không khí trong sạch. Tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác gậy ra
a Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Những thứ có thể gây ngộ độc
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Động não
- Kể tên một số thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống ?
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Trong các thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
- H1 : Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể sảy ra ? Vì sao ?
- H2 : Trên bàn đang có những thứ gì ? Nếu em bé thấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xảy ra ?
- H3 : Nơi góc nhà đang để những thứ gì ?
Nếu để lẫn lộn như vậy thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình ?
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp
+ HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm quan sát H1, 2, 3 trong SGK trang 30 và thảo luận theo nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
* GVKL : SGK
b Hoạt động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Chỉ và nói mọi người trong gia đình đang làm gì ?
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Em hãy nói trước lớp về những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện đang được cất giữ ở đâu trong nhà
- HS QS hình 4, 5, 6 trang 31
- HS trả lời
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bỏ xung
- HS khác góp ý xem sự sắp xếp như vậy đã đảm bảo chưa 
* GVKL : SGK
c Hoạt động 3 : Đóng vai
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : làm việc theo nhóm
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ
+ Bước 2 : làm việc cả lớp 
- GV nhận xét
- Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng sử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc
- Phân vai tập đóng trong nhóm
+ HS lên đóng vai
- cả lớp theo dõi
* GVKL : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo và nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà thực hiện như bài học 
Mĩ thuật 
Thực hành Vẽ trang trí : 
Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
I:Mục tiêu
- Hs nhận biết được cchs sắp xếp 1 số họa tiết đơn giản trong hình vuông
- Vẽ tiếp được họa tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích
- Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp họa tiết cân đối trong hình vuông
II: Chuẩn bị - Đồ vật có trang trí hình vuông - Bài của hs - Bài trang trí hình vuông
 - HS: Đồ dùng học tập
III: Tiến trình bài dạy học
1. Kiểm tra:
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs
2. Bài mới.
Giới thiệu bài
 Cách vẽ: Nêu lại cách vẽ
Gv hướng dẫn hs 
- Chọn màu cho hoa ở họa tiết chính
- Chọn màu cho họa tiết phụ ở 4 góc hình vuông
-Vẽ màu nền khác với màu họa tiết
Yêu cầu hs vẽ màu ở bông hoa trước và màu nền sau hoặc ngược lại
Màu nền khác với màu của cánh hoa
3; Thực hành
- GV giới thiệu cho hs quan sát 1 số bài vẽ màu trang trí hình vuông của hs khóa trước
- Yêu cầu hs làm bài
Gv xuống lớp hướng dẫn hs làm bài
Nhắc hs vẽ theo nét chấm 
vẽ đều và cân đối
vẽ màu cho phù hợp, tránh vẽ ra ngoài
Nhắc hs hình giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ màu giống nhau
4; Nhận xét, đánh giá
Gv chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp
Gv nhận xét ý kiến của hs. Gv đánh giá lại bài và xếp loại bài
Củng cố, dặn dò: Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau
Hs để đồ dùng học tập lên bàn
HS quan sát và học tập
HS thực hành
HS nhận xét
- Cách vẽ hình
- vẽ màu
Tiếng Việt
Luyện đọc
I Mục tiêu
	- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật
	- Hiểu nội dung các mẩu tin nhắn. Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý )
II Đồ dùng
	- HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
a Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu
- HD cách đọc : đọc bài với giọng nhắn nhủ, thân mật
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển ...
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp
- HD đọc đúng một số câu :
- Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đánh dấu. //
- Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
* Thi đọc giữa đại diện các nhóm
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin
- Luyện đọc câu khó
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
IV Củng cố, dặn dò
	- Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ?
	- GV nhận xét tiết học
Toán
ôn : 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
A- Mục tiêu:
-HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học.
B- Đồ dùng: Vở bài tập
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số cần điền là số nào? Vì sao?
- Trước khi điền ta làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
* Bài 2:
 - Đièn số thích hợp vào ô trống.
- Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6
- Ta làm phép trừ ra nháp
- Làm phiếu HT
 - Chữa bài
* Bài 3:
- Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn"
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Số tuổi của mẹ là:
 65 - 27 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Tự nhiên xã hội
Ôn : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I Mục tiêu Ôn tập củng cố cho h/s:
+ Biết một số thứ nếu sử dụng có thể gây ngộ độc.
+ Nhận dạng một số loại thức ăn dễ gây ngộ độc
+ Biết một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
+ Có ý thức phòng tránh bị ngộ độc cho mình và cho gia đình .
+ Biết cách sử lý một số trường hợp ngộ độc đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Tranh , ảnh trong sách giáo khoa.
HS : Vở bài tập tự nhiên và xã hội.
III. hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
2. Bài mới:
HĐ1: Rèn thói quen phòng tránh ngộ độc 
- Em hãy nêu lại cho cả lớp biết để đề phòng ngộ độc ta phải làm gì?
? Khi bị ngộ độc chúng ta nên làm gì?
HĐ2: Nhận dạng những thức ăn thường hay bị ngộ độc:
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của mình ?
-Yêu cầu các nhóm dựa vào các sản phẩm của mình và của lớp sưu tầm được để nhận dạng những thức ăn thường hay bị ngộ độc?
+ Khi đã biết nhứng thức ăn đó dễ bị ngộ độc thì từ giờ có nên ăn nó không?
HĐ2: Biết cách xử lý khi bị ngộ độc thức ăn:
- Các nhóm đống vai gia đình có người bị ngộ độc thức ăn.
- Lớp hát.
- HS nêu , nhận xét, nhắc lại:
* Để phòng tránh ngộ độc chúng ta cần:
- HS nêu, vài em nhắc lại.
- Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu và nói cho các cán bộ y tế biết bị ngộ độc do cái gì.
* Trưng bày sản phẩm.
- Các nhóm nhận xét: Nhóm nào nhiều, nhóm nào ít.
- Nêu những thức ăn thường hay gây ngộ độc( nêu đến đâu giơ loại thức ăn đó lên).
+ Củng cố+ Dặn dò:: - Hãy kể tên những thức ăn dễ gây ngộ độc?
 - Khi không may bị ngộ độc thì ta cần phải làm gì?
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Toán
bảng trừ
A- Mục tiêu:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Rèn KN tinh, giải toán và KN vẽ hình.
- GD HD tự giác học tập
B- Đồ dùng: - Bảng phụ- Vở BTT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
- GV chỉ vào phép tính: 11- 2 =
 11- 9 = 
- Đọc nhẩm và nêu Kq - GV điền vào Phép tính
* Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Thứ tự thực hiện ntn?
* Lưu ý: Nhẩm 5 + 6 = 11
 11- 8 = 3
- Chữa bài , nhận xét
* Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Hình mẫu gồm mấy hình ghép lại?
- Tự chấm các điểm vào vở rồi vẽ hình
- Gv chữa bài.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Đọc bảng trừ? dưới hình thức " Hái hoa dân chủ"
* Dặn dò: Ôn lại bảng trừ.
- Hát
* Bài 1: Làm miệng
- Đọc kết quả
( Lần lượt từng bảng trừ)
* Bài 2: Tính
- Theo thứ tự từ trái sang phải
5 + 6 - 8 = 3 8 + 4 - 5 = 7
9 + 8 - 9 = 8 6 + 9 - 8 = 7
3 + 9 - 6 = 6 7 + 7 - 9 = 5
* Bài 3:
- Vẽ hình theo mẫu
- Hai hình: Hình tam giác và hình tứ giác
- HS tự vẽ hình vào phiếu HT
 Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về tình cảm giađình
	- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
	- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi
II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, BT3 - HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, 3 ( LT&C tuần trước )
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm đúng : yêu thương, chăm lo, chiều chuộng, nhường nhịn, giúp đỡ .....
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét bài làm đúng
- Anh khuyên bảo em
- Chị chăm sóc em
- Em chăm sóc chị 
- Chị em trông nom nhau
- Anh em trông nom nhau
- Chị em giúp đỡ nhau
- Anh em giúp đỡ nhau
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét bài làm đúng
- thứ nhất điền dấu chấm ( . )
- thứ hai điền dấu hỏi chấm ( ? )
- thứ ba điền dấu chấm ( . ) 
- HS làm bài
+ Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét 
+ Chọn dấu chấm hay dấu hỏi điền vào ô trống
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng
Tập viết
Chữ hoa M
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ
	- Viết cụm từ ứng dụng : Miệng nó tay làm, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ M viết hoa, 
 Bảng phụ viết sẵn ( dòng 1 ) Miệng, ( dòng 2 ) Miệng nói tay làm 
	HS : Vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết chữ L
- Nhắc lại câu tục ngữ ở tuần trước
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ M
- Chữ M viết hoa cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD HS quy trình viết chữ M viết hoa
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
* HD HS viết trên bảng con
c HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa : Miệng nói tay làm
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao của các chữ cái ?
- Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Miệng vào bảng con
d HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chậm
e Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Lá lành đùm lá rách
m m
+ HS quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li
- Được viết bằng 4 nét
- HS quan sát 
+ HS viết chữ M vào bảng con
Miệng nói tay làm
+ M, l, y, g : cao 2,5 li. 
- t : cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li
+ Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
+ HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học
	 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen.
- GV nêu nội dung tiểu phẩm.
- HD HS cách đóng kịch.
g Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ:
- GV nêu câu hỏi qua các tranh.
g Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau:
- Không vứt rác bừa bãi.
- Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế.
- Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
- Vứt rác đúng nơi qui định.
- Quét dọn lớp học hàng ngày.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV HD HS thoả thuận nhóm.
- GV phát phiếu.
g GV kết luận:
- HS nghe.
- 1 số HS lên đóng vai các nhân v

File đính kèm:

  • doc13_tru_di_mot_so_13_5.doc