Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tập đọc: Những quả đào

Chữ A hoa cỡ vừa cao 5 li. rộng 5 li.

- Gồm 2 nét là nét cong kín và nết móc ngược phải.

- Quan sát.

- Lắng nghe và nhắc lại.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tập đọc: Những quả đào, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on: sắn, xà cừ, xâu kim, kín kẽ, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Tây Bắc . . .
- Nhận xét và cho điểm
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc mẫu.
- Người ông chia quà gì cho các cháu ?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào người ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
b. Hướng dẫn nhận xét
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn?
- Ngoài những chữ cái đầu câu, trong bài có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu viết các từ khó
d. Viết chính tả
- Treo bảng cho HS nhìn viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi. yêu cầu đổi vở.
- Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: 
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
- Chấm bài ghi điểm, nhận xét.
D.Củng cố
- Hệ thống bài
E.dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
-2 HS viết bảng
- Lớp viết bảng con 
- 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Người ông chia cho các cháu mỗi người một quả đào.
- Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Việt không ăn. . .cho bạn bị ốm.
- ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại còn Việt là người nhân hậu.
- Chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm.
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt.
- Viết các từ: xong, trồng, bé dại, mỗi, vẫn. 
- Nhìn bảng viết bài chính tả.
- Soát lỗi. HS đổi vở 
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Trình bày bài
- Hoàn thành bài tập.
Thể dục
Bài 57:Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”
và chuyển bóng tiếp sức
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được HS chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”
 - Rèn ý thức rèn luyện thể dục thể thao
II. dịa điểm và phương tiện
 - dịa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. 
 - Phương tiện: 1 còi.
III. NộI dUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
Đi thường theo vòng Tròn và hít thở 
ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản
* Tâng cầu
GV nêu tên HS chơi, làm mẫu cách tâng cầu, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lí của tổ trưởng
* HS chơi: Con cóc là cậu Ông Trời
- GV nêu tên HS chơi, cho HS tìm hiểu về lợi ích, tác dụng và động tác nhảy của con cóc.
- Tổ chức chơi theo từng hàng ngang, mỗi HS nhảy 3 – 5 đợt, mỗi đợt bật nhảy 2 – 3 lần.
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
5 - 7 phút
25-28phút
3 -5 phút
 DGV
4
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
 € €
 € €
 € €
 € €
 € €
 DGV
4
€ € € € € €
 € € € € € €
€ € € € € €
 € € € € € €
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Toán
So sánh các số có ba chữ số
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không qua 1000)
- Yêu thích môn học.
iI.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ, Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm ,chục ,đơn vị
 HS: bảng con
iiI.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
- Kiểm tra HS đọc và viết các số có 3 chữ số 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Hai trăm hai mươi lăm. Ba trăm hai mươi mốt 
- GV nhận xét cho điểm .
C.Bài mới
 1/ Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2/ Giới thiệu cách so sánh các số có ba chữ số 
2.1/ So sánh 234 và 235.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 234 và hỏi có bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
- Gọi HS lên bảng viết số 234 xuống dưới hình biểu diễn.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- 234 và 235, số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235? 
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235?
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234.
 2.2/ So sánh 194 và 139. 
- Hướng dẫn so sánh tương tự như trên.
- Cách so sánh: so sánh các chữ số cùng hàng
2.3/ So sánh 199 và 215
- Hướng dẫn so sánh tương tự như trên.
- Cách so sánh: so sánh các chữ số cùng hàng
2.4/ Rút ra kết luận
- Khi so sánh số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn thì thế nào so với số kia?
- Khi đó có cần so sánh chữ số ở hàng chục không?
- Khi chữ số hàng trăm bằng nhau thì so sánh chữ số hàng nào?
- Nếu chữ số cả hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau thì so sánh chữ số hàng nào?
3/ Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu 1 số HS giải thích về cách so sánh.
Bài 2(a) 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được số lớn nhất chúng ta phải làm gì
- Viết lên bảng các số 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3(dòng 1)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được 
Nếu còn thời gian
Bài 2(b,c) 
-Yêu cầu HS làm miệng
-Nhận xét
Bài 3(dòng 2,3)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được 
D. Củng cố
- Hệ thống bài 
E. Dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau
- 2 Em lên bảng làm BT
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Có 234 ô vuông 
- 1 HS lên bảng và viết số 234 , cả lớp viết bảng con .
- Có 235 hình vuông.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- Chữ số hàng chục: 4 < 5.
- Nhắc lại
- Hàng trăm cùng là 1, hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh nữa.
- So sánh chữ số ở hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- So sánh chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
* dọc thuộc lòng kết luận 
- Đọc đề
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.
- Phải so sánh các số với nhau.
- Số 695 là số lớn nhất vì có chữ số hàng trăm lớn nhất.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét .
- Tự làm bài sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
-2HS trình bày
-2HS lên bảng
- Hoàn thành bài tập.
Tập đọc
Cây đa quê hương
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - dọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi3)
 - Yêu quý và biết bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc, cảnh đẹp ở Huế và bản đồ Việt Nam
 HS: SGK 
III.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Những quả đào
- Nhận xét.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
a. Đ ọc mẫu 
- GV đọc 
b. Đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu đọc nối tiếp và tìm từ khó
c. Luyện đọc đoạn	
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn chia bài tập đọc thành 2 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và tìm cách đọc các câu dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ 
d. Đọc theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
e. Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc trước lớp
g. Đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài 
- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS nói đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ(HS khá ,giỏi)
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
- Bài tập đọc muốn nói lên điều gì ? 
4.Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc 
D.Củng cố: 
? Nêu nội dung bài?
E.Dặn dò
 Luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài sau
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- HS đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu.
- Dùng bút chì và viết để phân cách các đoạn
- Đoạn 1: Cây đa nghìn năm . . đang nói.
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Trong vòm lá,/gió chiều gảy lên . . .li kì/tưởng chừng . . đang cườI. đang nói .//
Xa xa,/giữa. . đồng,/đàn trâu. . về,/lững thững . . . nặng nề.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. dó là một toà cổ kính hơn là một thân cây .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Cành cây: lớn hơn cột đình.
- Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
- Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
- Thân cây rất lớn/to.
- Cành cây rất to/lớn.
- Ngọn cây cao/cao vút.
- Rễ cây ngoằn nghèo/kì dị.
- Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa . . . nặng nề; Bóng sừng. . .ruộng đồng yên lặng.
- HS nêu và nhân xét như phần mục tiêu.
- HS thi đọc
- Hoàn thành bài tập
Tập viết
 Chữ hoa A (Kiểu 2)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa A – Kiểu 2
 - Viết đúng 2 chữ hoa A – Kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ao: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả(3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
iI.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ x, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iiI.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ A
a) Quan sát và nhận xét 
- Chữ A hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? 
- Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Cho HS quan sát mẫu chữ
- GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. 
b)Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ A
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
c. Viết từ ứng dụng 
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “Ao liền ruộng cả”.
Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữa A hoa kiểu 2 và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Ao
- Theo dõi và nhận xét khi HS viết.
d. Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
- gv theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
- Thu và chấm 1số bài 
D. Củng cố: 
-Hệ thống bài.
E. Dặn dò
 -Luyện viết thêm ở nhà
Chuẩn bị bài sau
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Chữ A hoa cỡ vừa cao 5 li. rộng 5 li.
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nết móc ngược phải.
- Quan sát.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
- HS đọc từ Ao liền ruộng cả.
- Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.
- 4 tiếng là: Ao, liền, ruộng, cả.
- Chữ l; g cao 2 li rưỡi
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu huyền trên chữ ê, dấu hỏi trên chữ a.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- HS theo dõi
- 1 HS viết bảng lớp .Cả lớp viết bảng con.
- HS thực hành viết trong vở tập viết.
- HS viết
- 1 dòng chữ A cỡ vừa.
- 1 dòng chữ A cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ao cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ nhỏ.
- Nộp bài 
- Hoàn thành vở Tập viết
Thứ năm ngày 3 1 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối . Câu hỏi: “Để làm gì ?”
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối 
 -Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: dể làm gì? 
 - Có ý thức nói, viết thành câu
iI.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa 
 HS: vở bài tậpTiếng Việt
iiI.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
 GV yêu cầu HS làm bài 3
Nhận xét và ghi điểm
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài 
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bức tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát và kể tên các bộ phận của cây
Bài 2:
- Chia HS thành các 4 nhóm , mỗi nhóm thảo luận và tả 2 bộ phận của cây. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để điền vào giấy.Phát giấy và bút.
- Nhóm 1: Các từ tả gốc cây và ngọn cây:
- Nhóm 2: Các từ tả thân cây và cành cây:
- Nhóm 3: Các từ tả rễ cây và hoa:
- Nhóm 4: Các từ tả lá cây và quả:
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 3:
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi 1 số cặp thực hành trước lớp.
D.Củng cố
-GV hệ thống bài
E.dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
- HS làm bảng con
- Đọc yêu cầu.
- Kể tên các bộ phận của cây ăn quả.
- Gồm các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó các nhóm đưa ra kết quả bài làm: 
- Gốc cây :to, sần sùi, cứng, ôm không xuể . . . - Ngọn cây :cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp. . .
- Thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai gốc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút . . .
- Cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai gốc, phân nhánh, cong queo, um tùm, toả rộng . . .
- Rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, nổi lên trên mặt đất, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn . . 
- Hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương . . .
- Lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô . . .
- Quả: chín mọng, to Tròn, căng mịn, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm. ngọt ngào . . .
- Đọc đề bài.
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
Bức tranh 1:
- Bạn gái đang tưới nước cho cây để làm gì?
- Bạn gái đang tưới nước cho cây để cây không bị khô héo/để cây xanh tốt/để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây để làm gì?
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
- Hoàn thành bài tập.
Toán
 Luyện tập (Trang 149)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. Biết so sánh các số có ba chữ số.
 - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. 
iI.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ, Hình tam giác, tứ giác
 HS: bảng con 
iiI.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Kiểm tra 4 HS so sánh số: 567 . . .687 ; 
 318 . . .117 ; 833 . . .833 ; 724 . . .734
- GV nhận xét cho điểm .
C. Bài mới
1/Giới thiệu bài: Trực tiếp
2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét thực hiện và ghi điểm.
Bài 2(a,b) 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài:
- Các số trong dãy số này là những số như thế nào?
- Chúng được sắp xếp theo thứ tự nào?
- Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào?
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Chữa bài và ghi điểm.
Nếu còn thời gian
Bài 2(c,d) 
-Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 5
- Tổ chức cho các nhóm thi ghép hình nhanh giữa các tổ, tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và nhanh nhất là tổ thắng. Thực hiện trong thời gian 3 phút
- Nhận xét tuyên dương
D. Củng cố
- GV hệ thống bài 
E. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng , cả lớp làm ở bảng con theo dãy, mỗi dãy thực hiện 2 bài.
-Nhắc lại tựa bài.
- Đọc đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau và nhận xét.
- Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
- Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số:
A. dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 100, kết thúc là 1000.
B. dãy số Tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 910, kết thúc là 1000.
C. dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212, kết thúc là 221.
D. dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693, kết thúc là 701.
- Đọc đề
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nêu cách so sánh.
- Đọc đề bài.
- Phải so sánh các số với nhau.
-2HS lên bảng
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp án: 299 ; 420 ; 875 ; 1000.
- Các tổ chọn số lượng bạn và bắt đầu thực hiện
- Hoàn thành bài tập.
Tự nhiên – Xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Nêu được tên, ích lợi của 1 số loài động vật sống dưới nước đối với côn người.
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các loài cây xanh.
iI.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, sưu tầm, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Vở bài tập
iiI.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
- Kể tên một số con vật sống trên cạn? Nêu đặc điểm của chúng?
GV nhận xét, tuyên dương
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu Md, YC giờ học
2. Các hoạt động 
a.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình ở SGK trả lời các câu hỏi:
a. Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của các con vật có trong hình?
b. Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn?
- Gọi vài nhóm trình bày và nhận xét
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo theo các nội dung
-Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì?(HS khá,giỏi)
 Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt(ao, hồ, sông . . ), có những loài vật sống ở nước mặn (biển) . Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.
b.Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp các con vật vào giấy khổ to. Tiêu chí phân loại do các nhóm tự lựa chọn. 
Bước 2 :Hoạt động cả lớp
 Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
c.Hoạt động 3: Tổ chức HS chơi “Thi kể tên con vật?”
- Chia lớp thành 2 đội thảo luận trong nhóm và bắt đầu thực hiện, đội bên này đố, đội kia trả lời và ngược lại, nếu đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng
D. Củng cố
- GV hệ thống bài
E. Dặn dò
 Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
- 3 hs nêu
- Hoạt động theo cặp theo các nội dung GV nêu ra.
Hình 1: Cua ; Hình 2: Cá vàng ; Hình 3: Cá quả ; Hình 4: Trai( nước ngọt) ; Hình 5: Tôm (nước ngọt) ; Hình 6: Cá mập (ở phía trên cùng, bên trái trang sách); phía dưới bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm . . .; phía dưới bên trái là đôi cá ngựa . . .
- Vài cặp HS nêu và nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
Chẳng hạn:
* Loài vật sống ở nước ngọt
* Loài vật sống ở nước ngọt.
* dựa vào nhu cầu của con người.
- Chia lớp thành 2 đội thảo luận trong nhóm và bắt đầu thực hiện, đội bên này đố, đội kia trả lời và ngược lại, nếu đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng
- Hoàn thành bài tập.
Đạo đức
 Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 - Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.
iI.Chuẩn bị
 GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ, thẻ
 HS: vở bài tập dạo đức,
iiI. CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật?
C.Bài mới
1.Giớ

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc
Giáo án liên quan