Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 35 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút). Biết thay thế cụm từ Khi nào? Bàng các cụm từ Bao giờ? Lúc nào? tháng mấy? Mấy giờ? Ôn luyện về dấu chấm câu.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, trả lời chính xác. Viết đúng dấu câu.

- HS có ý thức tự giác, chủ động và tích cực ôn tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần T28 - T34. Bảng phụ viết NDBT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (6)

- Kể tên các bài tập đọc đã học.

- HS, GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1-2)

b. Các hoạt động:

HĐ1: Kiểm tra tập đọc: (6 - 7 em):

- GV nêu yêu cầu kiểm tra.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài trong 2 phút.

- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời CH.- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: Thực hành

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.

- 2 HS đọc các câu hỏi.

- HS trao đổi theo cặp để làm bài rồi báo cáo kết quả.

- HS đọc nối tiếp nhau nêu lại KQ. GV nhận xét.

 

doc18 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 35 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
- Vì sao cần phải bảo vệ các loài vật có ích ?
- Hãy nêu những việc cần làm để bảo vệ loài vật có ích.
- Nhận xét.
2. Bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
HĐ1: Ôn tập, củng cố kiến thức.
+ Mục tiêu: HS nắm chắc các kiến thức đã học về: Lịch sự khi đến nhà người khác; Giúp đỡ người khuyết tật và Bảo vệ loài vật có ích.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
. Vì sao cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác ? 
. Hãy nêu những việc nên làm khi đến nhà người khác.
. Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật ?
. Nêu những việc em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.
. Vì sao cần phải bảo vệ những con vật có ích ?
. Hãy nêu những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích.
- GV chốt KT.
HĐ 2: Thực hành đóng vai.
+ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
. Theo em bạn Minh cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó ?
- HS thảo luận theo cặp để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
- Từng cặp HS lên đóng vai.
- Lớp nhận xét.
- GVKL: Trong tình huống đó, Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và Minh tiếp tục học bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS biết nắm chắc kiến thức, xử lí tình huống tốt.
- Nhắc HS thực hiện tốt những điều đã học: Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác; Cần quan tâm giúp đỡ người khuyết tật và Phải bảo vệ những loài vật có ích.
buổi chiều
(Đ/c Thỳy, Nga dạy)
*****
Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2015
Kiểm tra ĐK CHKII 
*****
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2015
Nghỉ học (Khối 1+ 3 kiểm tra)
Ngày soạn: 11/ 5/ 2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015 (Dạy bài thứ 3 Tuần 35)
Buổi sáng:
Tiết 1: Tiếng viêt
Ôn tập (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút). Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. 
- HS đọc thông các bài tập đọc. Làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
- HS có ý thức tự giác, chủ động và tích cực ôn tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần T28 -T34. Bảng phụ viết NDBT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
- 2 HS nêu một số từ chỉ màu sắc.
- 2 HS đặt 2 câu trong đó có từ chỉ màu sắc.
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1-2’) 
b. Các hoạt động:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc: (5 - 6 em).
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài trong 2 phút.
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời CH.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Thực hành 
Bài 2:	
- 2 HS đọc y/c của bài 2(142).
- Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về nội dung gì ? 
- 2HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở nháp.
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung. Bộ phận trả lời câu hoi ở đâu là từ chỉ gì?
Bài 3:	 GV treo bảng phụ, HS đọc y/c của bài 3(142).
- Tổ chức cho HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho hợp lí.
- Đọc lại mẩu truyện vui, nhận xét về nội dung mẩu truyện.
- Nêu cách điền dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
- Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu?" 
- HS liên hệ việc dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy của câu trong thực tế.
Tiết 2: Tiếng anh
(Đ/c Thanh dạy)
Tiết 3:	 tiếng việt
Ôn tập (Tiết 4)
I. mục đích, yêu cầu:	
 - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút). Có kĩ năng đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
- HS đọc thông các bài tập đọc. Làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
- HS có ý thức tự giác, chủ động và tích cực ôn tập.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần T28-T34. Bảng phụ viết NDBT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cuối câu hỏi được dùng dấu gì?
- Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu?" 
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (5 - 6 em).
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài trong 2 phút.
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời CH.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Thực hành 
Bài 2: 
- HS làm việc theo cặp đôi, mỗi dãy làm 1 phần.
- HS báo cáo kết quả
- HS và GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương cặp đóng vai tốt nhất.
- Khi nói lời đáp, em cần chú ý điều gì ? 
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ lên bảng. 2 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn làm câu a, HS làm mẫu.
- HS làm các câu b,c vào vở.
- Học sinh trình bày miệng trước lớp.
- HS nhận xét, sửa chữa. GV đánh giá 1 số bài.
- Khi đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào, em cần chú ý điều gì? 
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
- Khi nói lời đáp, em cần chú ý điều gì ? 
- Đặt câu có cụm từ Như thế nào? 
- HS liên hệ việc nói lời đáp của em hàng ngày.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 4: toán
Tiết 172: Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân chia đã hoặc để tính nhẩm. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính chu vi hình tam giác.
- HS biết vận dụng để thực hiện giải các bài tập có liên quan.
- HS tích cực học tập, phát triển tư duy toán học.
II. Đồ dùng; 
- Bảng phụ viết NDBT 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 4 HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.
- 1 HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- HS, GV nhận xét; đánh giá.
2. Bài mới: (27-30’)
a. Giới thiệu bài: 
b. Thực hành: (30')
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ. HS nêu yêu cầu BT.
- GV tổ chức cho HS lên bảng nêu từng phép tính của bài 1 nhưng không theo thứ tự, Y/c bạn nêu kết quả. 
- HS nhận xét về đặc điểm các phép nhân, chia trong từng cột.
- Nhiều HS nối nhau đọc lại cả bài. (đọc mỗi em 1 cột). 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bảng con theo 2 dãy, HS làm xong trước làm tiếp sang phần của dãy bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt KQ đúng.
- Yêu cầu: HS làm 3 - 4 phép tính; Còn TG HS làm 5,6 phép tính. HS tự lấy thêm ví dụ rồi tính.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- 2HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
- HS tự làm vào vở, HS làm bảng lớp. 
- GV thu chấm một số bài, chữa bài.
- GV chốt lại cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 4: (HS làm nếu còn thời gian).
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở.
- GV thu chấm một số bài, chữa bài.
- HS chốt cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 5: (HS làm nếu còn thời gian).
- GV tổ chức cho HS làm dưới hình thức thi đua.
- HS báo cáo kết quả. Tuyên dương HS tìm được nhiều số đúng nhất. 
3. Củng cố dặn dò: (4’)
- HS nêu tên bài vừa học; đọc lại bảng nhân, chia đã học.
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
- Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn 
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
Buổi chiều
(GV chuyên dạy)
*****
Ngày soạn: 12/ 5/ 2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2015 (Dạy bài thứ 4 Tuần 35)
Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập (Tiết 5)
I. mục đích, yêu cầu:	
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút). Biết nói lời đáp trong mỗi tình huống. 
- Củng cố, khắc sâu cách nói lời đáp trong mỗi tình huống; cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao?
- HS có ý thức tự giác, chủ động và tích cực ôn tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần T28-T34. Bảng phụ viết NDBT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 3HS làm lại BT 2 (Tiết 4)
- 2HS đặt 1 câu có cụm từ Như thế nào? 
- HS và GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’) 
b. Các hoạt động:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (5 - 6 em).
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài trong 2 phút.
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- GV đặt 1câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời CH.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Thực hành
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 SGK(142).
- GV chia lớp thành 2 nhóm - tổ chức trò chơi.
- GV chép ý kiến của HS lên bảng, HS nhận xét, đọc lại.
- HS lấy thêm 1 số tình huống rồi đóng vai xử lí, nói lời đáp.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ lên. HS đọc y/c và NDBT.
- GV hướng dẫn làm câu a. HS làm mẫu. HS làm các câu b,c vào vở.
- HS trình bày miệng trước lớp.
- HS nhận xét, sửa chữa. GV chấm 1 số bài.
- Khi đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao, em cần chú ý điều gì? 
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nêu lại nội dung vừa học.
- Đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao? 
- HS liên hệ về việc nói lời đáp trong thực tế của em.
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
Tiết 2: tự nhiên & xã hội
Ôn tập: Tự nhiên
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố những kiến thức đã học về tự nhiên.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh.
- HS yêu thiên nhiên và có ý thứ bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
- GV+ HS: Sưu tầm tranh, ảnh về chủ đề tự nhiên (HĐ1).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (1 - 2’)
- Mặt Trời có dạng hình gì? 
- Nhắc lại các hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao? 
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
HĐ1: Triển lãm.
+ Làm việc cá nhân:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm.
 - Bước 1: 
- Y/c HS các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề Tự nhiên để trưng bày lên bàn.
. Từng người trong nhóm tập thuyết minh tất cả các nội dung đã được nhóm trưng bày, để khi nhóm khác tới xem khu vực triển lãm của nhóm mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi và chỉ định bất cứ bạn nào trả lời.
. Sau khi đã làm tốt 2 nhiệm vụ trên, cả nhóm sẽ chuẩn bị sẵn các câu hỏi thuộc những nội dung đã học về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm vụ GV đã giao ở trên:
 . Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa học.
 . Tập thuyết minh, trình bày, giải thích về các sản phẩm mà nhóm có.
 . Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi khi đi thăm khu vưc triển lãm của nhóm bạn.
- Bước 3: Hoạt động cả lớp: 
 . Mỗi nhóm cử ra 1 bạn vào ban giám khảo.
 . Ban giám khảo cùng GV đến khu vực trưng bày của từng nhóm và chấm điểm.
 . Một số gợi ý để đánh giá: 
	 . Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú, phản ánh các bài đã học.
	 . Lời thuyết minh ngắn, gọn đủ ý.
	 . Trả lời đúng các câu hỏi do ban giám khảo đưa ra.
- HS và GV nhận xét, đánh giá bình chọn nhóm tốt nhất để tuyên dương.
HĐ2: Liên hệ thực tế.
- GV y/c HS thảo luận theo nhóm đôi 1 số câu hỏi sau:
 + Em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
 + Em đã làm được những việc gì để bảo vệ thiên nhiên?
 + Bảo vệ thiên nhiên mang lại lợi ích gì?
- 1 Số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’)
- HS nêu lại tên bài vừa học.
- Nhắc lại các hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao? 
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
Tiết 2: Toán
 Tiết 173: Luyện tập chung
I. mục đích, yêu cầu:	
- Biết xem đồng hồ. Biết làm tính về cộng, trừ có nhớ, không nhớ. Biết tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình tam giác. 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong dãy tính, giải toán có liên quan đến yếu tố hình học.
- HS tích cực học tập, phát triển tư duy toán học.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết NDBT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 4HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.
- HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- HS, GV nhận xét; đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng .
b. Thực hành: (30')
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát hình vẽ từng đồng hồ trong SGK (1 HS hỏi, 1 HS trả lời).
- GV gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại câu TL đúng.
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ. HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài. 
- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài 3a: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt KQ đúng. HS nêu cách làm.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở (HSTB làm dòng 1, HS làm cả bài.
- 2HS làm bảng lớp. GV và cả lớp chữa bài. 
- 2HS nhắc lại cách làm trên.
Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- 2HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
- HS tự làm vào vở, HS làm bảng lớp. 
- GV thu đánh giá một số bài, chữa bài.
- GV chốt lại cách tính chu vi hình tam giác.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách cộng, trừ 2 số có 2 chữ số
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung
Tiết 3: luyện viết chữ đẹp
Luyện viết bài: Hoa mai vàng
ơ
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nghe viết chính xác bài Hoa mai vàng
- Rèn kĩ năng nghe đọc để viết chính xác, rèn kĩ năng viết đúng các chữ hoa, trình bày bài, từ HS hay nhầm lẫn, viết đúng cỡ chữ, điểm đặt bút và dừng bút, vị trí ghi dấu thanh, khoảng cách các chữ...
- HS có ý thức luyện viết hằng ngày.
II. Đồ dùng:
- HS: Bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (1 - 2’)
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa và từ khó.
- GV đọc bài viết 1 lần. 2HS đọc lại.
- GV đọc các chữ được viết hoa, và các tiếng từ khó cho HS luyện viết bảng con, sửa sai: năm cánh, nụ mai, sắp nở, phô vàng, xòe ra...
+ GV hướng dẫn cho HS viết bảng con. GV sửa cho HS ( chú ý điểm đặt bút và dừng bút).
HĐ2: Học sinh viết bài vào vở .
- GV đọc cho HS viết bài, theo dõi giúp đỡ HS: uốn nắn cho HS viết đúng chữ hoa, chữ thường, đúng cỡ chữ, chú ý điểm đặt bút và dừng bút, vị trí ghi dấu thanh, cách trình bày bài. HS cơ bản viết đúng chữ thường, tiếng, từ khó, điểm đặt, dừng bút, vị trí dấu thanh).
- GV đọc cho HS soát bài.
- GV đánh giá một số bài. NX về chữ viết,vị trí ghi dấu thanh, cách trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’)
- Liên hệ HS về ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- GV n/x tiết học, tuyên dương những HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
Buổi chiều
Tiết 1: tập viết
Ôn tập
I. mục đích, yêu cầu:	
- Tiếp tục ôn luyện viết các chữ hoa đã học.
- Rèn luyện KN viết chữ cái viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ; Luyện viết các từ, câu ứng dụng của bài theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng:- Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con các chữ: A, M, N, Q, V. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng .
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện viết các chữ hoa A, M, N, Q, V 
- HS lần lượt nhắc lại cấu tạo của các chữ hoa: A, M, N, Q, V 
- GV nêu yêu cầu viết: mỗi chữ - viết 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- HS luyện viết vào vở ô li theo yêu cầu trên. GV theo dõi, uốn nắn thêm cho những HS viết chậm, còn lúng túng.
HĐ2: HS luyện viết các từ, cụm từ ứng dụng.
- GV viết mẫu từng từ, cụm từ ứng dụng
- HDHS quan sát mẫu chữ ứng dụng và nêu nhận xét về: 
+ Độ cao của các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Khoảng cách giữa những chữ ghi tiếng.
+ Cách nối các nét.
- HS luyện viết các cụm từ ứng dụng vào vở ô li ( mỗi cụm từ - viết 2 dòng ).
- GV theo dõi, uốn nắn và HD thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ3: Đánh giá, chữa bài.
- GV thu 5 -7 bài đánh giá.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút KN.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV và HS hệ thống nội dung bài học. 
- Làm thế nào để viết đẹp? Nêu cách trình bày bài viết? 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: toán*
Luyện tập chung
I. mục đích, yêu cầu:	
- Thuộc bảng nhân chia đã hoặc để tính nhẩm. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính chu vi hình tam giác.
- HS biết vận dụng để thực hiện giải các bài tập có liên quan.
- HS tích cực học tập, phát triển tư duy toán học.
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV đọc - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con:
 145 + 133 568 - 427 204 + 241
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 -25’)
b. Thực hành:
GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập lên bảng HDHS làm từng bài.
Bài 1: Tính nhẩm:
 2 x 8 = 12 : 3 = 2 x 9 = 18 : 3 =
 3 x 9 = 12 : 2 = 5 x 7 = 45 : 5 =
 4 x 5 = 15 : 5 = 5 x 8 = 40 : 4 =
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm, nối tiếp nhau nêu k/q. 
- GV nhận xét, chốt k/q đúng.
Bài 2: Tính:
 4 x 6 + 16 = 30 : 5 x 4 =
 4 x 5 - 13 = 20 : 4 : 5 =
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS nêu cách tính.
- HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, chốt k/q đúng.
- GV củng cố cách tính biểu thức có 2 dấu PT.
Bài 3: Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện?
- 2 HS đọc bài toán.
- HS tự tóm tắt bài toán và giải - 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng: 5 x 8 = 40 (quyển)
Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD, biết độ dài các cạnh của hình tứ giác đó đều bằng 5 cm.
- 2HS đọc bài toán - Lớp đọc thầm.
- 2HS nhắc lại: Muốn tính chu giác hình tứ giác ta làm thế nào?
- HS làm bảng lớp - Lớp làm vào vở.
- Chữa bài, củng cố cho HS cách tính chu vi hình tứ giác.
Bài 5: Tìm hai số có tích bằng 4 và thương cũng bằng 4.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài, chốt lại KQ đúng:
 Ta có: 4 x 1 = 4 ; 4 : 1 = 4
 Vậy hai số cần tìm là 4 và 1
3. Củng cố, dặn dò:
- 1HS nhắc lại tên bài.
- GV cùng HS hệ thống lại bài; GV nhận xét tiết học. 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 3: hoạt động NGLL
Đ/c Nga dạy
*****
Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2015
HS nghỉ học Khối 5 thi
Ngày soạn: 14/ 5/ 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2015 (Dạy bài thứ 5 Tuần 35)
Tiết 1: tiếng việt
Ôn tập (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút). Biết nói lời đáp trong mỗi tình huống. 
- Củng cố, khắc sâu, mở rộng vốn từ về cách nói lời đáp trong mỗi tình huống, củng cố kĩ năng dùng dấu phẩy, dấu chấm.
- HS có ý thức tự giác, chủ động và tích cực ôn tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần T28-T34. Bảng phụ viết NDBT3, 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
- 3 HS nói lời đáp trong các trường hợp ở BT 2 (tiết 5).
- Đặt câu hỏi có cụm từ "Vì sao?" 
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1-2’) 
b. Các hoạt động:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc: 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài trong 2 phút.
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- GV đặt 1câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời CH.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ1: Thực hành
Bài 2: 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 2 SGK (143).
- GV chia lớp thành 2 nhóm - tổ chức trò chơi.
- GV chép ý kiến của HS lên bảng, HS nhận xét, đọc lại.
- Vài HS lấy thêm 1 số tình huống rồi đóng vai xử lí, nói lời đáp.
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ lên. Gọi học sinh đọc đề
- GV hướng dẫn làm câu a, HS làm mẫu. HS làm các câu b,c vào vở.
- Học sinh trình bày miệng trước lớp.
- HS nhận xét, sửa chữa. GV đánh giá 1 số bài.
- Khi đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì, em cần chú ý điều gì? 
Bài 4: GV treo bảng phụ. 
- HS đọc y/

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc