Bài giảng Lớp 1 - Môn toán - Tuần 11 - Tiết 41 - Bài luyện tập

- Có mấy hình vuông ? (4)-> Bớt đi mấy hình ( 0 )-> Còn lại mấy hình? (4 )

- 4 bớt 0 bằng mấy? ( 4 )-> Bớt đi ta làm tính gì? ( trừ)

- Thành lập phép tính ( 4 – 0 = 4 )-> đọc phép tính.

- GV viết bảng : 4 – 0 = 4

d> Phép trừ : 5 – 0 = 5 ( tương tự )

- Nhận xét phép tính và kết luận :

 

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2829 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn toán - Tuần 11 - Tiết 41 - Bài luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 41. Bài LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Làm được các phép trứ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo, chính xác trong toán học.
II-Đồ dùng dạy học:
Bộ thực hành Toán
III- Các hoạt động dạy học:
1/- Bài cũ:
Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 5
Làm bảng con: 5-1=	5-2=	5-3=	5-4=
Cho các số : 3,2,5 . Hãy viết 2 phép tính cộng và 2 phép tính trừ
Nhận xét
2/- Bài mới:
- Giới thiệu bài
a.Hoạt động 1: Làm bài tập
*Bài 1 : Tính (Bảng con)
Học sinh nêu yêu cầu
--
--
--
--
--
--
	5	4	5	3	5	4
	2	1	4	3	3	2
Học sinh thực hiện phép tính 
Chữa bài.(lưu ý các chữ số thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài toán ->nêu cách làm-> làm trên bảng lớp.
	5-1-2=	3-1-1=
	5-1-2-	5-2-2=
3 học sinh thi đua làm -> nhận xét
Bài 3: Điền ,= ( nhóm đôi)
- Nêu yêu cầu-> cách làm.
5-3…2	5-1…3
5-3…3	5-4…0
Học sinh làm vào phiếu học toán.
Các nhóm trình bày kết quả.
 - Chữa bài -> Nhận xét
2/- Hoạt động 2: Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng và phép tính trừ
Bài 4(làm vào vở)
- Học sinh quan sát tranh-> Nêu tình huống trong tranh
Hãy viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 
Học sinh làm vào vở
Chấm-chữa bài
Nhận xét
Trường hợp (b) tương tự.
3/- Dặn dò:
Xem lại bài.
Xem trước bài : Số 0 trong phép trừ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 32. Bài :SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I-Mục tiêu :Giúp học sinh :
- Nhận biết vai trò của số 0 và phép trừ: o là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.
- Biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo, chính xác khi làm toán.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bộ thực hànhToán lớp 1.
III- Các hoạt động dạy học:
1. -Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ ( luyện tập)
- Luyện tập củng cố kiến thức gì?
- Gọi 2 ọc sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
- Làm bảng con : 5 -1= 5 -3= 	 5 -1-1=	5 – 2-2=
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- Nhận xét
2 -Bài mới :
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau
a > Giới thiệu các phép trừ : 1 – 1 = 0
-Gợi ý :
+ Lồng thứ nhất có mấy con vịt?(1 con vịt)
+ Mấy con chạy ra ngoài? ( 1)
+ Trong lồng còn mấy con vịt? (0)
+ Có một con vịt chạy ra 1 con vịt còn mấy con vịt? ( 0 )
+ 1 bớt 1 bằng mấy? ( 0 )
+ Bớt đi ta làm tính gì?
+ Dùng chữ số thành lập phép tính trừ ( 1 – 1 = 0 )
-Giaó viên viết bảng : 1 – 1 = 0
-Hai chữ số trong phép tính như thế nào? ( bằng nhau )
-Kết quả như thế nào ? ( bằng 0 )
-Vậy “ 0 “ là kết quả của phép tính trừ 2 số như thế nào? (bằng nhau)
-Đọc : “1 – 1 = 0” -> 0 là kết quả của phép tính trừ 2 số bằng nhau.
-Vài học sinh nhắc lại.
b> Phép trừ : 3 – 3 = 0 ( tương tự)
=> Kết luận: “Một số trừ đi chính nó, kết quả bằng 0”
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ một số với 0
c> Phép trừ : 4 – 0 = 4
- Có mấy hình vuông ? (4)-> Bớt đi mấy hình ( 0 )-> Còn lại mấy hình? (4 )
- 4 bớt 0 bằng mấy? ( 4 )-> Bớt đi ta làm tính gì? ( trừ)
- Thành lập phép tính ( 4 – 0 = 4 )-> đọc phép tính.
- GV viết bảng : 4 – 0 = 4
d> Phép trừ : 5 – 0 = 5 ( tương tự )
- Nhận xét phép tính và kết luận :
* KL : “ Một số trừ đi 0, kết quả bằng chính số đó”, 
- HS nhắc lại 
	Nghỉ giữa tiết
*Hoat động 3: Luyện tập
-Bài 1 : Tính (miệng)
1-0=	1-1=	5-1=
2-0=	2-2=	5-2=
3-0=	3-3=	5-3=
4-0=	4-4=	5-4=
5-0=	5-5=	5-5=
+ Giaó viên nêu phép tính, học sinh nêu kết quả-> vì sao?
-Bài 2:Tính ( Bảng con)
-Học sinh nêu yêu cầu -> làm bảng con.
4+1=	2+0=
4+0=	2-2=
4-0=	2-0=
-Chữa bài
-Bài 3 : Viết phép tính thích hợp.( bảng lớp)
a/- HS quan sát tranh-> Nêu tình huống trong tranh-> Viết phép tính thích hợp
( 3 – 3 = 0 )
-b/- ( tương tự)
3 -Củng cố – dặn dò:
Vừa rồi ta học toán bài gì?
1-1= mấy?	1-0= mấy?
2-2= mấy?	2-0= mấy?
3-3= mấy?	3-0= mấy?
4-4= mấy?	4-0= mấy?
5-5= mấy?	5-0= mấy?
-Một số trừ đi 0 kết quả như thế nào?
-Một số trừ đi chính nó, kết quả như thế nào?
-Về học thuộc bài số 0 trong phép trừ và làm vở bài tập.
-Nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 43. Bài :LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu :Giúp học sinh :
-Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0, biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
-Biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
-	Bộ thực hành Toán lớp 1.
III- Các hoạt động dạy học:
a. -Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ ( luyện tập)
- Phép trừ hai số bằng nhau cho kết quả như thế nào?
- Một số trừ đi 0 kết quả như thế nào?
- Làm bảng con : 5-0=	2-2= 	3-0=	4-4=
- Nhận xét
2/- Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm bài tập
-Bài 1 : Tính (Hỏi-đáp) - cột 1, 2, 3
	5-4=	4-0=	3-3=
	5-5=	4-4=	3-1=
-Giaó viên nêu phép tính-> Học sinh trả lời kết quả-> Vì sao cho kết quả như thế?
-Bài 2: Tính ( bảng lớp)
- Học sinh nêu yêu cầu
-Học thực hiện phép tính
-
-
-
-
-
-
	5	5	1	4	3	3
	1	0	1	2	3	0 
-Chữa bài.(lưu ý các chữ số thẳng cột với nhau)
-Bài 3: Cột 1, 2
-Học sinh nêu yêu cầu bài toán ->nêu cách làm-> làm trên bảng lớp.
	2-1-1=	3-1-2=
	4-2-2=	4-0-2=
-3 học sinh thi đua làm -> nhận xét
*Bài 4: Điền ,= cột 1. 2
- Nêu yêu cầu-> cách làm.
5-3…2	3-3…1	5-1…3	3-2…1
- Học sinh làm vào bảng con.
- Chữa bài -> Nhận xét
2/- Hoạt động 2: Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng và phép tính trừ
* Bài 5(Vở) - phần a
- Học quan sát tranh-> Nêu tình huống trong tranh
-Hãy viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 
-Học sinh viết vào vở. Học sinh khá giỏi có thể làm cả phần b
-Nhận xét
3/- Dặn dò:
-Xem lại bài -> Xem trước bài : Luyện tập chung
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 44. Bài :LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố về:
-Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
-Phép cộng , phép trừ một số với số 0; 
-Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
-	Bộ thực hành Toán lớp 1.
III- Các hoạt động dạy học:
1 -Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ ( luyện tập)
- Gọi học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 3,4,5.
- Phép trừ hai số bằng nhau cho kết quả như thế nào?
- Một số trừ đi 0 kết quả như thế nào?
- Nhận xét
2/- Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm bài tập
*Bài1: Tính ( Bảng lớp)
-Học sinh nêu yêu cầu
+
+
-
-
-
+
b. 	4	3	5	2	1	0
	0	3	0	2	0	1
-Học sinh thực hiện phép tính 
-Chữa bài.(lưu ý các chữ số thẳng cột với nhau)
-Bài 1. củng cố kiến thức gì?
*Bài 2: cột 1,2
-Học sinh nêu yêu cầu bài toán ->nêu cách làm-> làm bảng con
2+3=	4+1=
3+2=	1+4=
-Nhận xét
-Bài 2 củng cố kiến thức gì? ( Tính chất của phép cộng)
*Bài 3: Điền ,= ( cột 2,3)
- Nêu yêu cầu-> cách làm.
5-1…0	3+0…3
5-4…2	3-0 …3
-Học sinh làm vào bảng con.
- Chữa bài -> Nhận xét
2/- Hoạt động 2: Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng và phép tính trừ
*Bài 4(Vở)
- HS quan sát tranh-> Nêu tình huống trong tranh
-Hãy viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 
-Học sinh viết phép tính
- Chấm chữa bài
-Nhận xét
-Trường hợp (b) tương tự.
3/- Dặn dò:
-Xem lại bài.
-Xem trước bài : Luyện tập chung

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc