Bài giảng Lớp 1 - Môn Toán - Tiết học đầu tiên (tiếp)
Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK.
Hoạt động 2:
_Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
GDKNS: -Phát triển kỹ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm.
* Bước 1:- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:
(HS khá giỏi) _ Cho HS tiến hành xếp hình *Trò chơi _ Em nào nêu được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng. 5.Nhận xét - Dặn dò: (2’) _ Nhận xét tiết học._ Học “Các số 1, 2, 3” _Tiến hành tô màu theo hướng dẫn của GV +Các hình vuông: tô cùng một màu. +Các hình tròn tô cùng một màu +Các hình tam giác: tô cùng một màu _ Thực hành theo hướng dẫn _Dùng các hình vuông và hình tam giác để ghép thành hình a, b, c _ Lần lượt thi đua ghép _ Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác. _ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn, tam giác có trong phòng học, ở nhà, … _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. THỦ CÔNG Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC ( T1 ) I.MỤC TIÊU- Biết cách xé, dán hình chữ nhật.- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa- Hình dán có thể chưa phẳng. - GDHS cẩn thận, tỉ mỉ II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:_ Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác 2.Học sinh: _ Giấy thủ công màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của học sinh B.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _ Cho xem bài mẫu, hỏi: + Những đồ vật nào có dạng hình CN? Hình tam giác? 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a) Vẽ và xé hình chữ nhật _Lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình CN có cạnh dài 8 ô, cạnh 6 ô. _ Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật: tay trái giữ chặt tờ giấy (sát cạnh hình chữ nhật), tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình, lần lượt các thao tác như vậy để xé các cạnh. b) Vẽ và xé hình tam giác: _ Lấy giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật dài 8 ô, rộng 6 ô. _ Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác. _ Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác 123. _ Xé từ điểm 1 đến điểm 2, từ 2 đến 3, từ 3 đến 1 ta được hình tam giác123. c) Dán hình: Sau khi đã xé dán xong được hình chữ nhật và hình tam giác, GV hướng dẫn dán: * Để hình khi dán không nhăn, thì sau khi dán xong nên dùng 1 tờ giấy đặt lên trên và miết tay cho phẳng. _ Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán. 3. Học sinh thực hành _ Yêu cầu HS kiểm tra lại hình. _ Xé 1 cạnh của hình chữ nhật. _ Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa. + Quan sát những đồ vật xung quanh _ Quan sát _ Lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật. _ Quan sát _ Lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác. Quan sát Với HS khéo tay: - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng - Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. . HS kiểm tra lại sản phẩm. _ Đặt tờ giấy màu lên bàn đếm ô và vẽ hình chữ nhật. _ Thực hiện theo, và tự xé các cạnh còn lại. _ Thực hiện chậm rãi. C..Củng cố - dặn dò Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu có kẻ ô, bút chì, hồ để học bài _ Dặn dò: “Xé, dán hình vuông, hình tròn. ------------------------------------------------- Thứ ba , ngày 16 tháng 9 năm 2014 THỂ DỤC Bài 2: TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. I. MỤC TIÊU: Làm quen tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc . - Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng (có thể còn chậm). - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Trên sân trường. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh III CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Đứng vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2,.. 2/ Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: _ Tập hợp hàng dọc: + Khẩu lệnh: “Thành 1 (2, 3, 4) hàng dọc… tập hợp!” -Tổ trưởng tổ 1 nhanh chóng chạy đến đứng đối diện và cách GV khoảng cách 1 cánh tay. -Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt đứng bên trái tổ trưởng tổ 1, và cách nhau 1 khuỷu tay. -Các tổ viên từng tổ lần lượt tập hợp sau tổ trưởng tổ mình theo thứ tự từ thấp đến cao dần, khoảng cách 1 cánh tay. _ Dóng hàng dọc: + Khẩu lệnh: “ Nhìn trước … thẳng!” _ Khẩu lệnh: “ Thôi!” b) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”: 3/Phần kết thúc: _ Thả lỏng Nhận xét -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang - Ôn trò chơi và làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. -Buông tay xuống (tổ 1) tất cả về tư thế đứng tự nhiên - Thực hiện 2-3 lần - HS đứng vỗ tay và hát TIẾNG VIỆT PHÂN BIỆT PHỤ ÂM, NGUYÊN ÂM ------------------------------------------- TOÁN CÁC SỐ 1, 2, 3 I.MỤC TIÊU: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật : đọc , viết được các chữ số 1, 2, 3 ; biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2,1 ; biết thứ tự của các số 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Tìm 1 số đồ vật có hình tam giác, h. tròn, h. vuông B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3: (5’) _ Giới thiệu Số 1 theo các bước: + Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, …) và nêu: -GV chỉ vào tranh và nói: Có 1 bạn gái +Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 1. GV có thể nói:1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tính…đều có số lượng bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau: GV viết lên bảng _ Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1 _ H dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc cột vuông) để đếm từ 1 đến 3 từ 3 đến 1 2. Thực hành: Bài 1: Thực hành viết số Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống) Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ ( không làm cột 3 ) 3.Trò chơi nhận biết số lượng:(5’) _ Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn 5.Nhận xét - Dặn dò:(2’)_ Nhận xét tiết học. _ Học “Luyện tập +Quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử -HS nhắc lại + Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, và chỉ vào từng chữ số và đọc: “một” _ Quan sát theo hướng dẫn của của GV và đếm: + Một, hai, ba -+Ba, hai, một _ Viết số 1, số 2, số 3 mỗi số nửa dòng(đối với mỗi dịng) _ Làm bài _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. _ HS quan sát hình vẽ và làm bài _ Thi đua giơ các số tương ứng: 1 hoặc 2, 3 Thứ tư cô Tư dạy Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2014 TIẾNG VIỆT PHÂN BIỆT PHỤ ÂM, NGUYÊN ÂM --------------------------------------------------- TOÁN CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I.MỤC TIÊU: - Nhận biết các số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 ; biết đọc , viết các số 4 , số 5 ; đếm được các số 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1 ; Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1 GV : Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: _ GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật. _ GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một ngón tay, 2. Giới thiệu từng số 4, 5: _ Giới thiệu Số 4 theo các bước: + Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, …) và nêu: -GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái +Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 4. + Hướng dẫn viết số 4 _Tương tự giới thiệu số 5 - Tiếp hdẫn HS đếm và xác định thứ tự các số * Chú ý: Trước khi làm bài 2, GV giới thiệu “bên trái”, “bên phải”, “từ trái sang phải” để HS làm bài, chữa bài theo cùng một thứ tự. 3. Thực hành: Bài 1: Thực hành viết số, GV h dẫn HS viết số Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu cầu HS đọc các số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh giá bài làm của mình và sửa chữa (nếu có). GV cũng có thể hỏi HS, chẳng hạn với dãy: +GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi: “Phải viết số mấy?” (số 3) +Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi đến 3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi làm tương tự với ô trống sau Bài 4: Nêu thành trò chơi: thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng. _ GV có thể gọi 1 HS nối như hình vẽ (trang 33). Rồi hdẫn HS nối tương tự như thế ở trong phiếu. Ai làm xong trước được GV và các bạn khen. _ 4.Nhận xét – dặn dò _ Dặn dò: Luyện viết số 4, 5 +Chuẩn bị bài 9: “Luyện tập” _HS nhìn số ngón tay để đọc số (một, hai, ba; ba, hai, một) + Quan sát và trả lời câu hỏi + Tự rút ra kiến thức + Viết vào bảng con _HS quan sát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông (trong hình vẽ) _Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: một, hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một. _Viết vào SGK _ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài _Cho HS nêu yêu cầu của bài tập _Làm bài và chữa bài. _Cho HS quan sát hình vẽ của bài 4 rồi tự nêu yêu cầu của bài tập này. _ Gọi 1 HS làm mẫu Lớp làm vào vở _ Thi đua lên bảng làm bài MỸ THUẬT: GV CHUYÊN -------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 19 tháng 9 năm 2014 TIẾNG VIỆT ÂM C -------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. GDKNS: -Kỹ năng tự tin trước đông người. -Kỹ năng lắng nghe tích cực. Đc : Không yêu cầu học sinh quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo tranh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:- HS : Vở bài tập Đạo đức 1. GV - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.BÀI CŨ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1 ( học chăm chỉ, vâng lời cô) BÀI MỚI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4) GDKNS: -Kỹ năng tự tin trước đông người. -Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Mời HS kể chuyện trước lớp. - GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh. Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp. Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa… Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn tray lain bạn gới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui. Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi! * Hoạt động 2: Múa hát Kết luận chung _ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. _ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. - HS kể chuyện theo nhóm. - 2- 3 HS kể trước lớp. HSKG: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tốt. - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ” C. Củng cố- dặn dò: Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? Dặn dò: Học bài 2: “Gọn gàng, sạch sẽ” _ Vở bài tập_Lược chải đầu ---------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Ổn định lớp – Trang trí lớp học. Giúp HS đi vào nền nếp. Biết phê và tự phê - Sắp xếp , kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập trong ô bàn. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1 Kiểm điểm tuần qua + Học tập : Bước đầu đã đi vào ổn định + Nề nếp : Đã đi vào ổn định, 1 số em đi học trễ + Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn + Thể dục : Cô giáo còn nhắc nhởû nhiều Tuyên dương các em có cố gắng : Quỳnh, Ly Na, Đạt 2 Kế hoạch tuần 3 : Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp- Thuộc 5 điều Bác dạy TUẦN 3 Thứ hai , ngày 10 tháng 9 năm 2012 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh _ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể -GDKNS: -Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng tự nhận thức- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: _ Một số đồ vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng… cốc nước nóng, nước đá lạnh…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Bài cũ (5’) Để khỏe mạnh mau lớn em cần phải làm gì?(ăn uống đủ chất) Độ tuổi giống nhau nhưng các em lớn lên như thế nào?(có thể giống hoặc khác nhau) Bài mới (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: _GV cho HS chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung quanh. Hoạt động 1: _ Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da). Chia nhóm - Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi… của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK. Hoạt động 2: _Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. GDKNS: -Phát triển kỹ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm. * Bước 1:- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh…? + Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa…? * Bước 2:-- GV lần lượt cho cả lớp thảo luận: + Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác? Kết luận: - Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. _ 2 – 3 HS lên chơi. - Một nhóm 2 HS -HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình Thảo luận theo nhóm nhỏ. + Nhờ mắt. + Nhờ mắt. + Nhờ mũi. + Nhờ lưỡi. + Nhờ tay. + Nhờ tai. - HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời. HSKG- Nêu được những ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng C.. Củng cố- dặn dò: (5’)_Nhận xét tiết học_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Bảo vệ mắt và tai” Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 THỦ CÔNG Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2) I.MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình tam giác. - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - GDHS yêu thích sản phẩm mình làm ra II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác 2.Học sinh: Giấy thủ công màu _ Giấy nháp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (3-5’) Kiểm tra dụng cụ của học sinh B.Bài mới (25-27’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _ Cho xem bài mẫu, hỏi: + Những đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Hình tam giác? 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu a) Vẽ và xé hình chữ nhật _Lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật _ Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật _ Lật mặt có màu để HS quan sát hình chữ nhật. b) Vẽ và xé hình tam giác: _ Lấy giấy màu sẫm, lật mặt sau đánh dấu và vẽ một hình tam giác c) Dán hình: GV hướng dẫn dán: _ Lấy 1 ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ di đều, sau bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh. _ Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán. 3. Học sinh thực hành Yêu cầu HS kiểm tra lại hình. _ Xé 1 cạnh của hình chữ nhật. _ Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa C. Củng cố - dặn dò:(5’) : Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị _ Dặn dò: “Xé, dán hình vuông, hình tròn. Chuẩn bị giấy trắngbút chì, hồ để học bài + Quan sát những đồ vật xung quanh _ Quan sát _ Quan sát _ Lấy giấy nháp , vẽ và xé hình chữ nhật, hình tam giác _ Kiểm tra, nếu hình chưa cân đối thì sửa lại cho hoàn chỉnh. _ Dán sản phẩm và vở. Với HS khéo tay: - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Thứ năm ,ngày 13 tháng 9 năm 2012 THỂ DỤC Bài 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng dọc - Bước đầu biết cách đứng nghiêm , đứng nghỉ (bắt chước đúng theo GV) . - Tham gia chơi được (có thể còn chậm). “ Diệt các con vật có hại Đc : Nội dung quay phải, quay trái chuyển sang lớp 2. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. - còi III. NỘI DUNG: NỘI DUNG. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 2/ Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: _ Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán. _ Lần 2-3: Để cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. b) Tư thế đứng nghiêm: _Khẩu lệnh: “Nghiêm!” _ Động tác: GV vừa hướng dẫn và làm mẫu cho HS quan sát _ GV hô: “Thôi!” để HS đứng bình
File đính kèm:
- GA tuan 14 lop 1.doc