Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 62: Ôm, Ơm - Năm học 2015-2016

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy bài 62.

b. Dạy vần ôm.

Nêu: vần mới thứ nhất là: ôm.

- GV phát âm mẫu, HS phát âm.

- Hãy phân tích cho cô vần ôm?

- So sánh vần ôm với om ?

- Cài vần ôm vào bảng?

* Hướng dẫn đánh vần: ô, mờ, ôm .

*Y/c lấy thêm âm t để ghép tiếng mới : tôm .

- Giới thiệu tranh, ghi từ : con tôm ( sống ở dưới nước là thức ăn rất bổ )

c. Dạy vần ơm :

 Các bước tương tự phần trên.

- Vần ơm được ghép bởi âm ơ và âm m

- So sánh vần ôm với ơm?

- Đọc: ơm, rơm, đống rơm.( Cây lúa đã tuốt lấy thóc phơi khô, đánh thành đống to )

d. Từ ngữ ứng dụng:

 - Ghi bảng :

 chó đốm sáng sớm

 chôm chôm mùi thơm

 - Giảng từ : chó đốm : có bộ lông đốm.

 chôm chôm : (tranh vẽ hoặc vật thật)

 sáng sớm : Bắt đầu sáng, mới mờ sáng.

 mùi thơm : mùi của thứ gì đó thơm.

 - Thi đọc cả bài.

- Nhận xét, sửa sai .

đ. Hướng dẫn viết:

- Hướng dẫn nhận xét chữ mẫu:

+ Cấu tạo chữ ghi vần, ghi từ? khoảng cách các chữ ghi từ? Độ cao các con chữ?

+ Vị trí dấu thanh?

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

 

docx2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 62: Ôm, Ơm - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 
Học vần
Bài 62: ôm – ơm.
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc, viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
 - Đọc được từ ứng dụng, bài ứng dụng: Vàng mơ như trái chín, chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ, đường tới trường xôn xao.
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm .
II. Đồ dùng: 
Các tranh minh hoạ trong sgk bài 62 , tranh giảng từ, hộp đồ dùng Tiếng Việt.
III. Các HDDH:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học tập
1. Bài cũ: Hôm trước cô dạy bài gì?
- Viết: nuôi tằm, hái nấm ?
- Đọc: con tằm, tắm rửa, chăm chỉ, nằm ngủ, hầm mỏ, bèo tấm, trung tâm, tiếng sấm, 
 Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy bài 62.
b. Dạy vần ôm.
Nêu: vần mới thứ nhất là: ôm.
- GV phát âm mẫu, HS phát âm.
- Hãy phân tích cho cô vần ôm?
- So sánh vần ôm với om ?
- Cài vần ôm vào bảng?
* Hướng dẫn đánh vần: ô, mờ, ôm .
*Y/c lấy thêm âm t để ghép tiếng mới : tôm . 
- Giới thiệu tranh, ghi từ : con tôm ( sống ở dưới nước là thức ăn rất bổ )
c. Dạy vần ơm :
 Các bước tương tự phần trên.
- Vần ơm được ghép bởi âm ơ và âm m
- So sánh vần ôm với ơm?
- Đọc: ơm, rơm, đống rơm.( Cây lúa đã tuốt lấy thóc phơi khô, đánh thành đống to ) 
d. Từ ngữ ứng dụng:
 - Ghi bảng : 
 chó đốm sáng sớm 
 chôm chôm mùi thơm 
 - Giảng từ : chó đốm : có bộ lông đốm.
 chôm chôm : (tranh vẽ hoặc vật thật)
 sáng sớm : Bắt đầu sáng, mới mờ sáng.
 mùi thơm : mùi của thứ gì đó thơm.
 - Thi đọc cả bài.
- Nhận xét, sửa sai .
đ. Hướng dẫn viết:
- Hướng dẫn nhận xét chữ mẫu:
+ Cấu tạo chữ ghi vần, ghi từ? khoảng cách các chữ ghi từ? Độ cao các con chữ?
+ Vị trí dấu thanh?
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
 con tôm đống rơm
- Nhận xét, sửa sai lỗi chữ viết của HS.
Tiết 2
a. Luyện đọc: 
* Đọc bảng tiết 1: Chỉ cho HS đọc không theo thứ tự và yêu cầu phân tích tiếng.
- Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng và viết câu văn lên bảng.
- Nhận xét.
* Đọc SGK: Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
Nhận xét cách đọc, sửa sai.
b. Luyện nói:
- Hướng dẫn thảo luận: 
+ Trong tranh vẽ những gì ? 
+ Trong bữa cơm em thấy có những ai?
+ Nhà em ăn mấy bữa 1 ngày? Mỗi bữa thường có những món gì?
+ Nhà em ai nấu cơm, ai rửa bát, ai đi chợ? 
+ Em thích món gì nhất? Mỗi bữa em ăn mấy bát ?
+ Trước khi vào bàn ăn, em phải làm gì?
+ Trước khi ăn cơm, em phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung.
c. Luyện viết: 
 - Nhắc lại quy trình viết chữ, tư thế ngồi viết, để vở,Bao quát HS viết bài, nhắc nhở chung.
 - KT một số bài, nhận xét.
d. Làm bài tập: ( buổi chiều)
 * Trò chơi : Điền ôm hay ơm?
 b... ngựa, bữa c..., chó đ..., nồi nh.... 
 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 - Giao bài về nhà: học bài, chuẩn bị bài 63.
Hôm trước chúng ta học bài 61
- 2HS lên viết chữ trên bảng.
- Lớp đọc bài trên MH (GV chuẩn bị sẵn)
Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập
- HS phân tích vần ôm, so sánh với om .
- Cài vần ôm vào bảng
- Đánh vần: Cá nhân, đồng thanh.
- Ghép tiếng mới: tôm, đánh vần tiếng mới, đọc trơn tiếng .
- Đọc từ : con tôm, đọc lại cả phần 1.
- HS ghép vần âm, đánh vần : ơ, mờ, ơm; đọc trơn.
- Đọc tiếng, từ và cả phần 2.
- Thi đọc nhanh mắt hai phần trên bảng.
- Một em lên gạch chân vần mới trong từ
- Đọc tiếng mới, đọc tiếng đã học.
- Luyện đọc từ
- Đọc lại cả bài trên bảng.
- HS phân tích chữ mẫu
+ chữ ôm được viết bằng con chữ ô và m. 
Chữ ơm được viết bằng ơ và m.
+ Khoảng cách các chữ ghi từ là 1,5 li.
+ Dấu sắc trên con chữ ô. 
- Viết bảng con các chữ theo yêu cầu.
 HS đọc bảng tiết 1: 5 em
- Lên bảng tìm tiếng mới trong câu ứng dụng
- Luyện đọc từng dòng, đọc lại cả bài trên bảng.
- Luyện đọc trong sách: cá nhân, đồng thanh.
- Nêu chủ đề phần luyện nói:
 Bữa cơm.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn:
+Tranh vẽ về bữa cơm.
+ Trong bữa cơm có bà, bố, mẹ, các con.
+ Nhà em ăn 3 bữa trong ngày, có thịt, rau, ...
+ Trước khi vào bàn ăn , em phải rửa tay, trước khi ăn cơm em phải mời mọi người ăn cơm.
- Đại diện lên thảo luận trước lớp.
- HS viết bài trong vở tập viết
- Đổi vở, nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng làm 
- Chữa bài nhận xét.
- HS đọc lại bài trên bảng.

File đính kèm:

  • docxHoc_van_bai_62_om_om_nam_hoc_2015_2016.docx