Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tuần 31 - Tập đọc ngưỡng cửa

Quan sát tranh và nối số thích hơp

-HS làm miệng

-HS làm vở

-Đổi bài, tự kiểm tra nhau

-Sửa bài trên bảng, lớp nhận xét

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tuần 31 - Tập đọc ngưỡng cửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV.Cũng cè dÆn dß GV nhận xét giờ học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Sách bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1:Tính: 
14 + 35 65 - 36 76 - 10
36 - 34 87 - 12 34 + 12
-Bài 2: > < =
23 + 40 …… 27 - 17
47 - 17 …… 13 + 33
2/ Bài mới:
+Bài 1: Đặt tính
-Bài yêu cầu gì?
-Thi đua lên điền nhanh kết quả giữa 3 tổ
-GV chốt lại
+Bài 2:Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: > < = 
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 4: Đo phần dài hơn của băng giấy ở hình vẽ dưới đây
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại.
*Trò chơi Bingo: GV phát phiếu cho các HS ( 1 HS/ phiếu)
HS thực hiện bảng con, đọc kết quả.
-Thực hiện phép tính dọc
-Lưu ý: Viết cho thẳng cột.
-Đọc kết quả- Lớp nhận xét 
-Thực hiện phép tính dọc
-Lưu ý: Viết cho thẳng cột.
-Đọc kết quả- Lớp nhận xét
-Điền dấu > < =
-Thực hiện phép tính ở 2 vế xong thì mới so sánh và điền dấu.
-Chơi tiếp sức: chạy lên bảng điền dấu: tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng.
-Đo phần dài hơn.
-Làm vở, sửa bài trên bảng, lớp nhận xét
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
	-Về ôn bài
-Xem bài mới
-----------------------------------
 ĐẠO ĐỨC
BÀI 31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơI công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Sách giáo khoa 
-Tranh vẽ, quyển truyện tranh (sắm vai)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
Họat động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2
- Cho HS quan sát và thảo luận :
 Các bạn trong tranh đang làm gì?
 Bạn nào có hành động sai? Vì sao?
 Bạn nào có hành động đúng? Vì sao?
-Kết luận: 
 Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành, hái lá:3 bạn đó xấu , hư. Hai bạn kia đang khuyên nhủ và ngăn chặn : 2 bạn đó biết góp phần bảo vệ cây xanh 
Hoạt động 2: Làm bài tập 3
- Cho từng cá nhân làm bài tập 3
-GV tổng kết: “ khuôn mặt tươi cười” nối với tranh 1,2,3,4 vì đó là những việc làm đúng
“ Khuôn mặt nhăn nhó” nối với tranh 5,6 vì đó là những việc làm sai 
Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa
 - Cho HS kể việc mình đã, muốn, làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- GV tổng kết : Khen sự cố gắng, những hành động mà các em vẽ trong tranh
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS đọc những câu thơ cuối bài 
-Hát
-HS quan sát và thảo luận nhóm 2 HS 
-HS trình bày trước lớp, bổ sung, tranh luận 
- HS làm bài 
- HS vẽ tự do và trưng bày tranh lên bảng, tường
IV. Cũng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày tháng năm 2011
TẬP VIẾT 
TÔ CHỮ HOA: Q, R
I.MỤC TIÊU;
- Tô được các chữ hoa: Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ có viết sẵn bài viết
-Bảng con, phấn, tập viết
-Bài viết mẫu đẹp của học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
/ ổn định lớp: (tiết 1)
-Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng viết viết các chữ viết xấu.
-Giáo viên chấm vở và nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
-Hôm nay ta học bài: Tô chữ hoa: Q, R
b/ Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu: Chữ Q,R gồm những nét nào?
-GV chốt lại và hướng dẫn HS cách viết
-Cho học sinh viết bảng con- sửa nếu học sinh viết sai hoặc xấu.
c/ Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng:
-Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu
-Cho học sinh đọc
-GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
-Nhận xét học sinh viết.
d/ Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở:
-Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
-Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
-Thu vở, chấm và chữa một số bài
-Khen học sinh viết đẹp và tiến bộ.
e/ Nhận xét cuối tiết:
-Xem GV sửa và viết lại.
-HS: gồm nét nét móc trái và nét thắt ở giữa.
-Thực hành viết bảng con
-Cá nhân- nhóm- lớp
-HS viết bảng con.
-Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 -Nhận xét tiết học
-----------------------------------
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài ngưỡng của: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vầ ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ đã chép sẵn bài.
-Bộ đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay viết bài: Ngưỡng cửa (khổ thơ cuối)
b/ Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đọc .
-Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa.
-Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền vần ăt- ăc:
HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở
-Bài 3: Điền chữ g- gh:
Tương tự như trên
-Giáo viên sửa bài, nhận xét
-Chấm bài
Hát
-3, 5 HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Phân tích tiếng khó và viết bảng con
-Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
-Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở
-HS làm vào vở.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 -Nhận xét tiết học
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. 
THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN
I. MỤC TIÊU : 
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp cĩ thể cách nhau hơn 1 ơ và chưa điều nhau. Quạt cĩ thể chưa trịn.
*Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy trịn, các nếp gấp thẳng, phẳng, điều nhau, quạt trịn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu quạt giấy tròn. Các bộ phận để làm quạt giấy tròn.
- Quy trình gấp quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
A-ỔN ĐỊNH :
B- BÀI CŨ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh, nhận xét.
C-BÀI MỚI :
-GV giới thiệu bài, ghi bảng.
1.Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn Học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu quạt giấy tròn và hướng dẫn Học sinh quan sát, nhận xét
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
*Bước 1: Cắt giấy
*Bước 2: Gấp, dán quạt
*Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- Giáo viên tổ chức cho Học sinh thực hành gấp quạt giấy tròn.
-Nhận xét.
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau.
-Học sinh quan sát.
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh thực hành.
Thứ tư ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
I.MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.G
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Hôm nay ta học bài: Kể cho bé nghe
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ:
VD: ầm ĩ
-Tương tự: chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu: 
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: Đây là bài thơ 
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài: 
-Tìm trong bài tiếng có vần ươc
-Tìm tiếng ngoài bài ươc, ươt
-Nói câu chứa tiếng
Tiết 2: 
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
Hát
-4 HS đọc bài “Ngưỡng cửa”, trả lời câu hỏi
-Gắn bảng cài: ngưỡng cửa, nơi này, dắt vòng
-HS trả lời: Bạn nhỏ đang chào bà để đi học.
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
+Hỏi đáp theo bài thơ.
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
TOÁN
ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mô hình đồng hồ, sách bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1:Tính: 
14 + 35 65 - 36 76 - 10
36 - 34 87 - 12 34 + 12
2/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ:
-Quan sát và hỏi:
+Trên mặt đồng hồ có những gì?
+Giới thiệu: Đồng hồ giúp ta biết được thời gian làm việc và học tập. Đây là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ có kim ngắn và kim dài, và có các số ghi từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn (GV làm thử)
+Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, ví dụ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ.
+Cho HS thực hành: 4 giờ, 5 giờ, 12 giờ,…
+Thi đua làm nhanh và thi trả lời giờ theo đồng hồ của GV
+HS thực hành
3/ Thực hành:
Bài tập: Nối số chỉ đúng giờ với đồng hồ thích hợp:
-Bài yêu cầu gì?
-GV sửa bài
-Nhận xét cuối tiết.
-HS thực hiện bảng con, đọc kết quả.
-Có kim ngằn, kim dài, có các số từ 1 đến 12
-HS thực hành và đọc: cá nhân- nhóm- lớp
-HS thực hành
-Thi đua giữa các tổ
-Quan sát tranh và nối số thích hơp
-HS làm miệng
-HS làm vở
-Đổi bài, tự kiểm tra nhau
-Sửa bài trên bảng, lớp nhận xét
IV. Cũng cố - Dặn dò: 
-Về ôn bài
- Xem bài mới
Thứ năm ngày tháng năm 2011
 CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ NGHE
I.MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng vần ước, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ đã chép sẵn bài.
-Bộ đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay viết bài: Kể cho bé nghe ( 8 dòng đầu)
b/ Hướng dẫn HS nghe- chép:
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đọc .
-Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào vở. Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa.
-Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền vần ươc- ươt
HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở
-Bài 3: Điền chữ ng- ngh:
Tương tự như trên
-Giáo viên sửa bài, nhận xét
-Chấm bài
-Hát
-3, 5 HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Phân tích tiếng khó và viết bảng con
-Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
-Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở
-HS làm vào vở.
IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
-Nhận xét tiết học
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. 
KỂ CHUYÊN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói.Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Sách Tiếng Việt
-Tranh minh họa cho câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Chuyện: Dê con nghe lời mẹ
b/ Học sinh xem tranh, tập tự kể theo ý mình:
-GV treo tranh của chuyên.
-Cho HS tự kể
c/ Giáo viên kể chuyện:
-GV kể toàn bộ câu chuyện kết hợp chỉ lên từng bức tranh cho HS xem.
d/ Học sinh kể theo tranh:
-GV treo tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi để HS có thể tự kể:
+Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
 -Tương tự các bức tranh còn lại
e/ Học sinh kể toàn truyện:
-Tổ chức thi kể theo nhóm.
-Cho HS đóng kịch để kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV nhận xét
f/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-Câu chuyện ý nói gì?
-GV chốt lại: Dê con vì biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
-Hát
-HS nhắc lại tựa
-Quan sát, thảo luận nhóm
-Tập kể trong nhóm
-Đại diện nhóm lên kể lại câu chuyện theo ý của mình.
-Lớp tự nhận xét
-HS kể và các bạn khác nhận xét
-HS phát biểu theo ý kiến riêng của mình
IV. Cũng cố - Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.MỤC TIÊU:
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
-Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
-GV nhận xét
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Dạy bài mới:
Họat động 1: Quan sát bầu trời
-Mục đích: HS quan sát, nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây
-Cách tiến hành:
 B1: GV định hướng quan sát
 Bầu trời: +Có thấy mặt trời và những khoảng xanh? 
 +Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
 +Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
 Cảnh vật: +Cảnh trường lúc này khô ráo hay ướt?
 +Em có thấy ánh nắng hay giọt mưa không?
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
 Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm hay mát, hay sắp mưa, …
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
-Mục đích: Biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
-Cách tiến hành: 
 B1: Cho HS vẽ
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Hát
-HS trả lời
-HS quan sát theo nhóm 
-HS vào lớp và nói những điều mình vừa quan sát được 
-Làm việc cá nhân
-Trưng bày sản phẩm
IV. Cũng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
TOÁN
THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Củng cố HS bằng cách hỏi: Vì sao con biết?
-Cho HS thực hành xoay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
+Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
-Thi đua lên điền nhanh kết quả giữa 3 tổ
-GV chốt lại
+Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh: 
-Bài yêu cầu gì? 
-GV chốt lại
*Trò chơi “Bác đưa thư”: Cho HS hát và chuyền 1 phong thư. Khi bài hát dừng lại thì mở phong thư và làm theo yêu cầu của bức thư mà bác đưa thư gửi cho lớp
-GV nhận xét cuối tiết
-HS trả lời và thực hành
-Viết giờ vào chỗ chấm
-Làm miệng- làm vở
-Đọc kết quả- Lớp nhận xét 
-Vẽ thêm kim ngắn
-Lưu ý vẽ kim ngắn ngắn hơn kim dài
-HS lên bảng sửa
-Đổi vở tự kiểm tra nhau.
-Lớp nhận xét
-Viết iờ vào mỗi tranh
-Làm miệng theo câu hỏi của GV
-Làm vào vở
-Tự kiểm tra bài nhau
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
	-Về ôn bài
-Xem bài mới: Luyện tập chung
-------------------------------------
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
XEM ĐĨA 
I) Yêu cầu :
Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt ) .
Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa các loại phương tiện giao thông ( ô tô, xe máy, xe lửa....) chạy qua .
II) Chuẩn bị :
GV đĩa " Po ké mon cùng em học ATGT " .
HS : truyện tranh : " Po ké mon cùng em học ATGT " .
III) Địa điểm :
Phòng nghe nhìn của nhà trường .
IV) Tiến hành :
1/ Bài cũ :
Chơi đùa và trèo qua dải phân cách trên đường giao thông nguy hiểm gì ? .
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Xem đĩa .
GV mở đĩa " Po ké mon cùng em học ATGT " .
Hoạt động 2 : Đàm thoại .
Câu chuyện kể về ai ? Hai bạn đang làm gì ?
Việc hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường rây xe lửa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ?
Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi an toàn ?
3/ Củng cố - dặn dò :
Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở sách .
Thực hiện tốt các điều đã học .
Cả lớp xem .
Thảo luận theo cặp .
Cá nhân, lớp .
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
 TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét len, dây cót, buồn .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Câu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thây buồn vì không có người cùng chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Vì sao lại như vậy? Hôm nay ta học bài: Hai chị em 
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ:
VD: vui vẻ
-Tương tự: một lát, dây cót, hét lên, buồn
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu: 
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: bài văn có lời đối thoại
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài: 
-Tìm trong bài tiếng có vần et
-Tìm tiếng ngoài bài et, oet
-Nói câu chứa tiếng
Tiết 2: 
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
-Hát
-4 HS đọc bài “Kể cho bé nghe”, trả lời câu hỏi
-Gắn bảng cài: chăng dây, quay tròn, nấu cơm
-HS trả lời: Chị ngồi học bài, còn em thì buồn thiu ngồi chơi một mình.
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Cậụ em làm gì khi: Chị đụng vào con gấu bông? Khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
+Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
	-Sách bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
--GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Củng cố HS bằng cách hỏi: Vì sao con biết?
-Cho HS thực hành xoay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
+Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
-Bài yêu cầu gì?
-Thi đua lên điền nh

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc