Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Đạo đức - Tiết 12: Nghiêm trang khi chào cờ

Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)

- GV theo dõi chỉnh sửa

- Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh

- Tranh vẽ gì?

- GV viết câu ứng dụng lên bảng?

- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi

- GV đọc mẫu, HD và giao việc

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Đạo đức - Tiết 12: Nghiêm trang khi chào cờ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh viết 
 - Nhận xét và chữa lỗi 
 * Dạy vần ên ( Tiến hành tương tự ) 
-So sánh vần ên với en 
-Hướng dẫn đọc đánh vần :vần ,tiếng ,từ ngữ khoá,đọc trơn 
-Hướng dẫn viết bảng con 
d) HD đọc từ ngữ ứng dụng 
 - Chép các cặp từ lên bảng 
áo len mũi tên 
 khen ngợi nền nhà 
GV đọc mẫu và giải thích 
 Tiết 2 
3) Luyện tập 
a) Luyện đọc 
 - GV chỉ bảng và HD đọc bài trong SGK 
- Nhận xét 
 * HD đọc câu ứng dụng 
- Chép bảng 
 Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối .
- Đọc trơn mẫu 
- Nhận xét ,chỉnh sửa 
b) Luyện viết 
 GV hướng dẫn viết bài 
 - Quan sát uốn nắn 
Nhận xét 
c) Luyện nói 
 - HD HS quan sát tranhvà gợi ý 
- Trong tranh vẽ những con vật nào ?
 - Con mèo ở đâu ?
 - Con chó ở đâu? 
 - Quả bóng ở đâu?
 - Cái ghế ở đâu?
IV. Củng cố dặn dò :
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
 Nhắc lại nội dung bài
 Nhận xét giờ học 
 - Hát 
 - đọc lại câu ứng dụng của bài 46
 - 
 - HS phát âm theo 
 - Từ e và n 
 - Giống : đều có n
- Khác ;en có thêm e 
 - HS nêu cấu tạo của vần en
- HS đọc ĐT – CN – nhóm 
-HS yếu đọc đánh vần nhiều lần 
 - Chữ s đứng trước 
 - Vần en đứng sau
-HS yếu nhắc lại vị trí của chữ và vần 
-HS gài tiếng sen , 
- HS đọc ĐT – CN – nhóm 
Theo dõi và viết bảng con 
 Viết bảng : en , lá sen
HS yếu đọc đánh vần
-Viết bảng con vần ên ,nhện 
 HS đọc ĐT - CN - Nhóm – bàn 
 - HS đọc CN 3 – 4 em 
-HS yếu đọc đánh vần 
 - HS nhắc lại vần và tiếng mới 
 en - sen - lá sen 
 ên - nhện - con nhện 
Đọc ĐT – CN
- Đọc các từ ngữ ứng dụng 
 ĐT – CN 
- HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Theo dõi đọc nhẩm 
 - Đọc ĐT – CN - Nhóm – bàn 
 - HS đọc CN 4 – 6 em 
 - HS viết bài trong vở tập viết 
- HS đọc tên bài: Bên phải , bên trái , bên trên , bên dưới.
- HS quan sát tranh minh hoạ 
 - Con mèo ở trên 
 - HS trả lời 
- HS đọc CN 
 - Đọc lại bài trong SGK 
Thể dục
Bài 12: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
 trò chơi vận động 
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Ôn một số động tác TDRLTTCB học động tác đưa một chân ra sau.
	 - Ôn trò chơi: Tuyền bóng tiếp sức
2- Kỹ năng: Y/c thực hiện động tác đúng, chơi chủ động.
3- Giáo dục: Năng tập thể dục
B- Địa điểm - Phương tiện: 
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp 
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất
	- Điểm danh
- Phổ biến nội dung yêu cầu.
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
+ Ôn phối hợp.
- Đứng đưa 2 tay lên cao
II- Phần cơ bản:
+ Đứng kiễng gót 2 tay chống hông
+ Đứng đưa 1 chân ra trước.
+ Đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ lên cao.
+ Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học
(khen, nhắc nhở, giao bài D
- Xuống lớp
4-5p'
30-50m
2x4 nhịp
22-25P'
4-6P'
4-5P'
x x x x
x x x x
(GV) ĐHNL
3 - 5m
- Thành 1 hàng dọc
- HS thực hiện dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng.
x x x x
 x x x x
3-5 m (GV) ĐHT L
- GV làm mẫu
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
x x x x
 x x x x ĐHTC
(GV)
x x x x
 x x x x ĐHXL
 (GV)
Ngày soạn : 4/11/2008
Ngày giảng : Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008
Toán:
 Tiết 46: Phép cộng trong phạm vi 6
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 6
- Biết dựa vào tranh đặt đề toán và ghi phép tính
HS yếu : Làm được 2 phép tính cộng 3 + 3 = 4 + 2 =
B- Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp
C- Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 5 - 3 = 5 - 5 =
 ? Hai số giống nhau, đem trừ đi nhau cho ta kq' bằng mấy ?
H: Một số bất kỳ đem trừ đi 0 cho ta kết quả bằng mấy ?
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
a- Lập công thức: 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6
- GV gắn lên bảng gài: ờờờờờ/ờ
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán.
- Cho HS đếm số hình ờ và trả lời 
H: 5+1 bằng 6, vậy 1+5= mấy?
vì: khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
b- Hướng dẫn lập các công thức:
4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6
(Tương tự)
c- Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng
- Cho HS đọc lại bảng cộng
- GV cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần
3- Thực hành:
Bài 1 : Tính 
- GV đọc phép tính; Y/c HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả.
Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS tính nhẩm, điền kết quả và nêu miệng.
-GV nêu phép tính 
-GV cùng HS nhận xét ,chữa bài 
Bài 3: (65)
- Cho HS nêu yêu cầu và cách làm.
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào sách, đổi vở kiểm tra chéo
Bài 4: (65)
- Cho HS nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp
IV.- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tự nghĩ ra một bài toán có phép cộng trong phạm vi 6
- Nhận xét chung giờ học
-2 HS lên bảng làm
- Bằng không
- Bằng chính số đó 
- HS quan sát và nêu
- Có 5 hình ờ xanh và 1 hình ờ đỏ. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình ờ ?
- 5 hình ờ và một hình ờ là 6 hình tam giác.
- 5 + 1 = 6 thì 1 + 5 cũng bằng 6 
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc thuộc bảng cộng
-HS tiếp nối nhau nêu kết quả 
-HS yếu nêu kết quả phép tính 
3 + 3 = 4 + 2 =
4 + 2 = 6 5 + 1 = 6
2 + 4 = 6 1 + 5 = 6
- Cộng và ghi kết quả của phép cộng
- Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ b
 4 + 1 + 1 = 6
 3 + 2 + 1 = 6 ...
-HS yếu thực hiện :4 + 1 =
 3 + 2 =
- HS nêu bài toán và viết phép tính:
a- 4 + 2 = 6
b- 3 + 3 = 6
-HS yếu nhắc lại phép tính 
- HS chơi theo nhóm
 ----------------------------------------------------
Tiếng Việt
 Bài 48 	 in - un
A. Mục đích - yêu cầu.
- HS đọc và viết được: un, in, đèn pin , con giun.
- Đọc các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triên lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
HS yếu đọc đánh vần : in, un, pin, giun
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
I Kiểm tra bài cũ 
- Đọc và viết: Khen ngợi, mũi tên
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Học vần.
in:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần in và hỏi.
+ Vần in do mấy âm tạo lên?
+ So sánh vần in với vần on.
+ Hãy phân tích vần in.
b) Đánh vần.
- Vần in đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS gài tiến tiếng pin.
- Hãy đánh vần tiếng pin.
- Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Từ khoá: Giới thiệu tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng (đèn pin là 1 dụng cụ phát sáng).
c) HD viết.
- GV viết mẫu.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
un: (quy trình tương tự)
- Vần un được tạo lên từ u và n
- Vần un có u đứng trước và n đứng sau.
- Đánh vần : u - nờ - un
 gi - un - giun, con giun.
- Viết: Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Viết bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nhanh đơn giản 
- GV theo dõi chỉnh sửa
Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học trong từ
- Cho học sinh đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học
Tiết:2
3. Luyện tập:
a. luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng?
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- GV đọc mẫu, HD và giao việc
b. luyện viết:
- HD học sinh viết vở: in, un, đèn pin, con giun.
- GV quan sát uốn nắn học sinh về tư thế ngồi, cách cầm bút…..
- Nhận xét bài 
- Nghỉ giữa tiết 
c. Luyện nói:
HD và giao việc
+ Gợi ý: - Tranh vẽ gì?
- Vì sao bạn tranh trong tranh lại buồn như vậy?
- Khi làm bạn ngã em có nên xin lỗi không?
- Khi không thuộc bài em làm gì?
- Em đã bao giờ nói câu xin lỗi chưa, trong trường hợp nào? 
4. Củng cố - Dặn dò:
Tro chơi: Thi viết chữ có vần vừa học
- Nhận xét chung giờ học:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Một vài em.
- Vần in do hai âm tạo lên đó là âm i và âm n. 
- Giống: Kết thúc bằng n
- Vần in có âm i đứng trước và âm n đứng sau.
-Gài vần in
- i - nờ - in
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
-HS yếu đọc đánh vần nhiều lần 
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài tiếng pin.
- Tiếng pin có âm P đứng trước và vần in đứng sau.
- Pờ - in - pin
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ cái đèn pin.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
-HS yếu đọc đánh vần 
- HS viết vào bảng con.
HS thực hiện theo HD.
Đọc đánh vần ,đọc trơn vần ,tiếng ,từ khoá :ĐT ,CN 
HS yếu đọc đánh vần 
-Viết un ,giun
- 2 học sinh đọc
- HS đọc CN, nhóm lớp.
- HS cử đại diện tổ thi đọc 
- HS đọc ĐT
- HS nghe và nhớ.
- HS đọc CN nhóm lớp
-HS yếu đọc đánh vần 
- HS quan sát
- 1 vài em nêu
- 2 học sinh đọc 
- HS đọc CN, nhóm lớp
- HS tập viết trong vở theo hướng dẫn
- Lớp trưởng điều khiển
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS chơi theo tổ
 ------------------------------------------------------------ 
Mĩ thuật
Vẽ tự do
I . Mục tiêu
Giúp HS
Biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích 
Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn .
II. Đồ dùng dạy - học 
-Tranh phong cảnh ,tranh con vật ,...
-Bút chì ,sáp màu ,giấy vẽ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh 
-Cho HS xem một số tranh để các em nhận biết về nội dung ,cách vẽ hình ,vẽ màu 
? Tranh này vẽ gì?
? Màu sắc trong tranh như thế nào ?
? Đâu là hình ảnh chính ,hình ảnh phụ trong tranh ?
-GV nhận xét ,kết luận
3. Thực hành 
-GV gợi ý đẻ HS chọn đề tài : nhà ,cây núi ,con vật 
-Nhắc HS vẽ hình ảnh chính trước ,hình phụ sau ,vẽ vừa với phần giấy 
-Tô màu theo ý thích 
-Chú ý giúp đỡ cho HS yếu vẽ và tô màu 
4. Nhận xét ,đánh giá 
-GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ 
+Hình vẽ 
+ Màu sắc 
5. Dặn dò 
Quan sát con cá 
-Theo dõi 
-Quan sát tranh ,trả lời câu hỏi 
-Theo dõi 
Thực hành vẽ 
Tô màu theo ý thích 
 -----------------------------------------------------------
Tự nhiên Xã hội
	Tiết12: Nhà ở
A. Mục tiêu:
	1. Kiến thức : - Học sinh thấy được nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình 
	2. Kỹ năng: - Học sinh biết có nhiều loại nhà ở khác nhau, mỗi nhà đều có 1 địa chỉ.
	 - Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà mình.
	3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà và đồ dung trong gia đình của em
B. Chuẩn bị:	 
	 - Phóng to các hình trong SGK.
	 - Giáo viên sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau
C. Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước ta đã học bài gì?
- Hàng ngày em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình đối với mọi người trong gia đình? 
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh
MT: Nhận biết các loại nhà khác nhaủơ vùng miền khác nhau.
CTH: 
HD HS quan sát các tranh 
Đặt câu hỏi gợi ý 
Ngôi nhà này ở đâu? 
Em thích ngôi nhà nào ?
Cho HS quan sát tranh và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà : Nhà nông thôn, miền núi, nhà xây....
KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình 
3. Hoạt động 2 : Quan sát theo nhóm 
MT : Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong gia đình 
CTH: 
Mỗi nhóm quan sát một hình trong SGK T27và nói tên đồ dùng 
Cho hS liên hệ thực tế : Em hãy kể tên các đồ dùng của nhà em?
KL: Mõi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt 
* HS giới thiệu về ngôi nhà ở của nhà mình 
GV đặt câu hỏi gợi ý 
Nhà em ở rộng hay chật ?
Nhà em có sân vườn không?....
KL: Mỗi người đều mơ ước có nhà ở tốt và đầy đủ đồ dùng sinh hoạt 
Phải biết yêu quý ngôi nhà của mình.
IV. Củng có dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét giờ học 
- 1 vài em trả lời 
HS trả lời 
 Trong nhà có giường tủ, ti vi ...
soong nồi ,bát đĩa ...
HS kể cá nhân
 HS kể về ngôi nhà của mình 
Ngày soạn : 5/11/2008
Ngày giảng : Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008
 Toán 
 Tiết 46 phép trừ trong phạm vi 6
A. Mục tiêu: 
Học sinh được:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6.
HS yếu làm các phép tính 1,2 ở bài tập 1 ,2 phép tính ở bài tập 2 
B. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị 6 hình tam giác, 6 hình tròn, 6 hình vuông bằng bìa.
- Mỗi HS một bộ đồ dùng học toán lớp 1.
C. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép tính 
 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét ,cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài (Linh hoạt).
2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. 
Bước 1: Thành lập công thức : 
6 - 1=5 Và:6 - 5= 1
- Giáo viên dán các hình đã chuẩn bị lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Làm thế nào để biết còn mấy hình tam giác.
- Yêu cầu học sinh đếm và nêu kết quả.
- Ta có thể nói gọi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh viết 5 vào chỗ chấm trong phép trừ: 6 - 1 = 5.
- Giáo viên ghi bảng: 6 - 1 = 5.
- Yêu cầu học sinh đọc.
+ Tiếp theo GV yêu câù học sinh quan sát để nêu kết quả của phép trừ: sáu hình tam giác bớt đi 5 hình D hỏi còn mấy hình D?
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS viết kết quả tìm được vào chỗ chấm.
- GV ghi bảng: 6 - 5 = 1
- Cho HS đọc lại cả hai công thức.
6 - 5 = 1
6 - 1 = 5
Bước 2: Lập công thức 6 - 2 = 4
 6 - 4 = 2
 Và 6 - 3 = 3
(cách tiến hành tương tự)
Bước 3: HDHS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6.
- GV xoá bảng trừ và giao việc.
3. Luyện tập.
Bài 1: 
HD HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để thực hiện phép tính.
- Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột.
Bài 2:
- Cho cả lớp làm bài và gọi HS lên bảng chữa.
- Cho học sinh quan sát kỹ cột 1: 
 5 + 1 = 6
 6 - 5 = 1
 6 - 1 = 5
- Qua đó củng cố cho học sinh mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
(Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng)
 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Bài 4: 
- Cho học sinh quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6 
- Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà.
- 2 HS lên bảng
4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6
-Lớp làm ra nháp 
- Học sinh quan sát, nêu bài toán và gọi bạn trả lời.
- Đếm số hình ở bên trái.
- 6 hình D bớt 1 hình D còn 5 hình D.
- 6 bớt 1 còn 5.
- HS viết 6 - 1= 5
- Cả lớp đọc sáu trừ một bằng năm.
- 6 hình D bớt đi 5hình D còn lại 1 hình D.
- HS viết: 6 - 5 = 1
- HS đọc sáu trừ năm bằng một.
- HS đọc đối thoại.
- HS đọc thi giữa các tổ.
- HS làm bảng con theo tổ.
Đọc thầm bảng trừ 
Học thuộc lòng bảng trừ
- Học sinh làm rồi 2 HS lên bảng chữa bài 
5 + 1 = 6 4 + 2 = 6
 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4
 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2
- HS theo dõi quan sát.
 - HS làm bài nêu miệng cách phép tính và kết quả .
-HS yếu làm các phép tính ở cột 1
- Học sinh làm bài theo hướng dẫn
a. Trong ao có 6 con vịt, 1 con vịt lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt?
 6 - 1 = 5
b. Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi. Hỏi lúc này còn mấy con chim?
 6 - 2 = 4.
- Học sinh đọc CN, ĐT
 --------------------------------------------------
Tiếng Việt
Bài 49: iên - yên
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Đọc được các từ ứng dụng và các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: biển cả
HS yếu đọc đánh vần được vần vavf một số tiếng ,từ ứng dụng
B.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
I. kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: xin , phùn.
- Đọc các câu ứng dụng trong SGK. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài(trực tiếp)
2. Dạy vần:
iên:
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần iên
- Vần iên do nguyên âm đôi iê và n tạo nên.
- So sánh iên với ên?
- Hãy phân tích vần iên?
b. Đánh vần:
Vần : Vần iên đánh vần NTN?
- Yêu cầu đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa 
Tiếng khoá :
- Ghi bảng: điện
- Hãy phân tích tiếng điện?
- Yêu cầu gài tiếp tiếng điện 
- Hãy đánh vần tiếng điện?
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- Từ khoá: GV giới thiệu tranh 
- Tranh vẽ gì?
Ghi bảng : Đèn điện (GT)
- GV theo dõi chỉnh sửa 
c. Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết:
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 
Nghỉ giữa tiết
Yên: (Quy trình tương tự)
Lưu ý: các tiếng ghi bằng yên không có âm bắt đầu.
- Vần yên do yê và n tạo nên 
- So sánh yên và iên
Giống: kết thúc bằng n 
Khác: Yên bắt đầu bằng yê
. 
d. Đọc từ câu ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giảng nghĩa từ 
- GV nhận xét chỉnh sửa. 
- Cho học sinh đọc lại bài 1 lần 
- Nhận xét chung giờ học.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- GV theo dõi chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Treo tranh lên bảng 
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh
- Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý ngắt nghỉ hơi đúng chỗ 
- GV đọc mẫu 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết: 
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Khi viết vần và từ khoá chúng ta cần chú ý gì?
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi chưa đúng quy định.
- Chấm một số bài viết nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề.
- Cho HS đọc bài luyện nói.
- GV treo trang và giao việc.
+ Gợi ý.
- Tranh vẽ gì?
- Em thấy trên biển có gì?
- Trên những bãi cỏ em thấy gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi tìm và gài tiếng có vần vừa học.
- HS đọc bài trong SGK.
- NX chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 2 học sinh đọc
- Học sinh đọc theo giáo viên: iên - yên.
- Học sinh đọc: iên
- Giống: Kết thúc 
- Khác: iên bắt đầu bằng iê
- Vần iên có iê đứng trước và n đứng sau.
-Gài vần iên 
- iê - nờ -iên
-ến đánh vần C N, nhóm, lớp
- HS đọc: iên (tổ)
-HS yếu đọc đánh vần 
-Phân tích tiếng điện 
- Sử dụng bộ đồ dùng để gài : điện
- Học sinh đánh vầnCN , nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát và nhận xét 
- Tranh vẽ các đèn điện
- HS đọc CN nhóm lớp
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- Đánh vần: yê - nờ - yên
 Yê - nờ - yên - sắc - yến
- 2 học sinh đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớ-HS yếu đọc đánh vần từ ngữ 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh và nhận xét 
- Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà 
- 2 - 3 học sinh đọc 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bài theo mẫu trong vở.
- Một số em đọc.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Một vài em.
 -----------------------------------------------------
Thủ công
 Tiết:12 ôn tập chương I
 kỹ thuật xé dán giấy
A. Mục tiêu:
	- HS năm được kỹ thuật xé, dán giấy.
	- Biết chọn giấy mầu phù hợp, xé dán được các hình và biết cách ghép, dán.
B. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Các hình mẫu.
	2. Học sinh:	- Giấy thủ công các màu.
 - Giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ôn tập:
- Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của chương.
- Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của từng hình.
- Giáo viên chốt ý.
2. Thực hành:
- Giáo viên cho học sinh QS lại các hình mẫu.
- Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém.
3. Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các sản phẩm của mình. 
- Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản phẩm theo mức "Hoàn thành", "chưa hoàn thành".
- Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến.
4. Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những học sinh đạt ở mức hoàn thàn, nhắc nhở những học sinh chưa đạt ôn luyện thêm.
- Trong chương đã học các bài 
+ Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
+ Xé dán hình quả cam.
+ Xé dán hình cây, hình con gà con.
- Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. 
- Hình chữ 

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc