4 Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật Lý Khối 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Đặng Thùy Ngân (Có đáp án)
Câu 1
(2.0 điểm)
a/
- Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng.
- Khi có lực tác dụng, một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
b/
- Hành khách ngã về phía trước. Vì quán tính chuyển động về phía trước vẫn còn nên hành khách không thể dừng lại đột ngột được.
UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Lớp: Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: Vật lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: . / . / 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm Bằng chữ: Lời phê Giám khảo ĐỀ 1: Câu 1: (2.0 điểm) a/ Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? Cho 1 ví dụ minh họa về lực ma sát lăn. b/ Người ta khuyên thường xuyên tra dầu nhớt vào bộ phận giữa xích xe và đĩa xe đạp. Hãy giải thích lời khuyên này. Câu 2: (2.0 điểm) a/ Thế nào là hai lực cân bằng? b/ Một quả táo nằm yên trên bàn. Hãy cho biết những lực nào tác dụng lên quả táo. Các lực đó có cân bằng không? Vì sao? Câu 3: (1.0 điểm) Một con linh dương đang bị một con sư tử đuổi theo. Khi sư tử chuẩn bị vồ mồi thì linh dương đột ngột nhảy tạt sang một bên và trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này? Câu 4: (2.0 điểm) a/ Quả nặng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hãy biểu diễn vectơ trọng lực tác dụng lên quả nặng (tỉ xích 1 cm ứng với 10 N). b/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F ở hình bên. Câu 5: (3.0 điểm) Một người đạp xe trên hai quãng đường, quãng đường thứ nhất dài 300 m hết 1 phút; quãng đường thứ hai dài 0,48 km với vận tốc 6 m/s. Tính: a/ Vận tốc của người đó quãng đường thứ nhất. b/ Thời gian để người đó đi hết quãng đường thứ hai. c/ Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. ---------- HẾT ---------- UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Lớp: Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: Vật lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: . / . / 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm Bằng chữ: Lời phê Giám khảo ĐỀ 2: Câu 1: (2.0 điểm) a/ Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? b/ Người lái xe đang lái xe chạy trên đường như hình bên. So với người bên đường, người lái xe chuyển động hay đứng yên? Vì sao? Câu 2: (1.0 điểm) Tại sao ôtô, xe máy, các công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay “dầu” định kì? Câu 3: (2.0 điểm) a/ Quán tính là gì? b/ Khi ô tô đang chạy đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe sẽ ngã về phía nào? Vì sao? Câu 4: (2.0 điểm) a/ Một vật có khối lượng 4 kg đặt trên mặt bàn. Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật. b/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F ở hình bên. Câu 5: (3.0 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m với vận tốc 3 m/s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp quãng đường nằm ngang dài 100 m hết 1,25 phút. a/ Tính thời gian xe đi hết đoạn đường dốc. b/ Tính vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang. c/ Tính vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quãng đường. ---------- HẾT ---------- UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Lớp: Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: Vật lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: . / . / 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm Bằng chữ: Lời phê Giám khảo ĐỀ 3: Câu 1: (2.0 điểm) a/ Quán tính là gì? Một vật có thể thay đổi vận tốc đột ngột khi có lực tác dụng không? Vì sao? b/ Ô tô đang chuyển động thẳng, người lái xe thắng gấp. Người ngồi trên ô tô bị ngã về phía nào? Tại sao? Câu 2: (2.0 điểm) Tên đại lượng vật lý Kí hiệu Đơn vị Viết công thức tính vận tốc Quãng đường Thời gian Vận tốc Câu 3: (1.0 điểm) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. Hãy giải thích hiện tượng và cho biết ma sát trong trường hợp này có lợi hay có hại? A 405 Câu 4: (2.0 điểm) a/ Một quyển sách có khối lượng 1 kg đặt trên mặt bàn. Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật. b/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F ở hình sau. Câu 5: (3.0 điểm) Hai người đi ô tô. Người thứ nhất đi quãng đường 50 km hết 60 phút. Người thứ hai đi quãng đường 120 km hết 3 giờ. a/ Người nào đi nhanh hơn? Vì sao? b/ Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 30 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km? ---------- HẾT ---------- UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Lớp: Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 – 2021 Môn: Vật lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: . / . / 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm Bằng chữ: Lời phê Giám khảo ĐỀ 4: Câu 1: (2.0 điểm) a/ Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? So sánh cường độ lực ma sát lăn với cường độ lực ma sát trượt. b/ Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lầy để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ? Câu 2: (2.0 điểm) Hãy hoàn thành bảng số liệu sau : Quãng đường 36 km 2500 cm 300 m 600 m Thời gian 1 h 50 s 150 s 10 min Vận tốc (m/s) Câu 3: (1.0 điểm) Quán tính là gì? Khi ô tô đang chạy đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ ngã về phía nào? Vì sao? F 20 N A 300 Câu 4: (2.0 điểm) a/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F ở hình bên. b/ Em hãy biểu diễn vectơ trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg. Câu 5: (3.0 điểm) Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 3,6 km hết 6 phút. Người thứ hai đi quãng đường 1300 m hết 100 giây. a) Người nào đi nhanh hơn? Vì sao? b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km? ---------- HẾT ---------- UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Vật lý – Khối 8 ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2.0 điểm) a/ - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. - Ví dụ đúng. b/ - Lực ma sát sinh ra giữa xích với đĩa xe đạp khi xe đạp chuyển động sẽ làm mòn xích xe và đĩa xe. - Do đó cần thường xuyên tra dầu nhớt vào bộ phận giữa đĩa xe và xích xe để giảm lực ma sát. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 2 (2.0 điểm) a/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. b/ Những lực tác dụng lên quả táo là trọng lực và lực nâng của bàn. Hai lực đó cân bằng nhau, vì dưới tác dụng của hai lực cân bằng quả táo sẽ nằm yên trên mặt bàn. 1.0 điểm 1.0 điểm Câu 3 (1.0 điểm) Sư tử đang đuổi theo linh dương, linh dương nhảy tạt sang một bên, do quán tính sư tử lao về phía trước vồ mồi, không kịp đổi hướng nên linh dương trốn thoát. 1.0 điểm Câu 4 (2.0 điểm) P A P = 20 N 10 N a/ m = 2 kg => P = 20 N Biểu diễn vec tơ P: b/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F: - Điểm đặt tại A. - Phương nằm ngang. - Chiều từ phải sang trái. - Cường độ (độ lớn) F = 30 N (tỉ xích 10 N). 0.5 điểm 0. 5 điểm 1.0 điểm Câu 5 (3.0 điểm) Đổi: t1 = 1 phút = 60 s; s2 = 0,48 km = 480 m a/ Vận tốc của người đó trên quãng đường thứ nhất: v1 = s1/t1 = 300/60 = 5 m/s. b/ Thời gian người đó đi hết quãng đường thứ hai: t2 = s2/v2 = 480/6 = 80 s. c/ Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường: vtb = (s1+ s2)/(t1 + t2) = (300 + 480)/(60 + 80) = 5,6 m/s. 0.5 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm 1.0 điểm Hết Duyệt TTCM Huỳnh Thị Cẩm Chi 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Vật lý – Khối 8 ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2.0 điểm) a/ - Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật làm mốc. - Một vật có thể là đứng yên đối với vật này nhưng lại là chuyển động đối với vật khác. b/ So với người bên đường thì người lái xe đang chuyển động. Vì vị trí của người lái xe thay đổi theo thời gian so với người đứng bên đường. 0.5 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Câu 2 (1.0 điểm) Sau một thời gian sử dụng, phải thay dầu định kì để bôi trơn các trục, để giảm ma sát. 1.0 điểm Câu 3 (2.0 điểm) a/ - Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng. b/ - Hành khách ngã về phía trước. Vì quán tính chuyển động về phía trước vẫn còn nên hành khách không thể dừng lại đột ngột được. điểm 1.0 điểm Câu 4 (2.0 điểm) P A P = 40 N 20 N a/ m = 4 kg => P = 40 N Biểu diễn vec tơ P: b/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F: - Điểm đặt tại A. - Phương nằm ngang. - Chiều từ trái sang phải. - Cường độ (độ lớn) F = 20 N (tỉ xích 10 N). 0.5 điểm 0. 5 điểm 1.0 điểm Câu 5 (2.5 điểm) Đổi: t2 = 1,25 phút = 75 s. a/ Thời gian xe đi hết đoạn đường dốc: t1 = s1/v1 = 150/3 = 50 s. b/ Vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang: v2 = s2/t2 = 100/75 = 1,3 m/s. c/ Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả 2 quãng đường: vtb = (s1+ s2)/(t1 + t2) = (150 + 100)/(50 + 75) = 2 m/s. 1.0 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Hết Duyệt TTCM Huỳnh Thị Cẩm Chi 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Vật lý – Khối 8 ĐỀ 3 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2.0 điểm) a/ - Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng. - Khi có lực tác dụng, một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. b/ - Hành khách ngã về phía trước. Vì quán tính chuyển động về phía trước vẫn còn nên hành khách không thể dừng lại đột ngột được. 0.75 điểm 0.75 điểm 0. 5 điểm Câu 2 (2.0 điểm) Tên đại lượng vật lý Kí hiệu Đơn vị Viết công thức tính vận tốc Quãng đường s m Thời gian t s v = s/t Vận tốc v m/s 2.0 điểm Câu 3 (1.0 điểm) - Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã: sàn đá hoa trơn, khi có nước thì làm giảm độ ma sát trượt giữa chân người đi và sàn. - Trong trường hợp này ma sát trượt có ích. 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 4 (2.0 điểm) P A P = 10 N 5 N a/ m = 1 kg => P = 10 N Biểu diễn vec tơ P: b/ Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F: - Điểm đặt tại A. - Phương xiên hợp với phương ngang 1 góc 400, chiều từ phải sang trái hướng lên. - Cường độ (độ lớn) F = 100 N (tỉ xích 50 N). 0.5 điểm 0. 5 điểm 1.0 điểm Câu 5 (3.0 điểm) Đổi 60 phút = 1 h; 30 phút = 0,5 h a/ Vận tốc của người thứ nhất: v1 = s1/t1 = 50/1 = 50 km/h Vận tốc của người thứ hai: v2 = s2/t2 = 120/3 = 40 km/h => Người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai, vì v1 > v2 b/ Sau 30 phút hai người cách nhau: (v1 - v2).0,5 = (50 – 40) . 0,5 = 5 km 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Hết Duyệt TTCM Huỳnh Thị Cẩm Chi 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Vật lý – Khối 8 ĐỀ 4 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2.0 điểm) a/ - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. - Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt. b/ Bánh xe bị quay tít tại chỗ là do khi đó lực ma sát nhỏ. Vì vậy, chúng ta phải đổ đất đá, cành cây hoặc lót ván để tăng ma sát. điểm 1.0 điểm Câu 2 (2.0 điểm) Quãng đường 36 km 2500 cm 300 m 600 m Thời gian 1 h 50 s 150 s 10 min Vận tốc (m/s) 10 m/s 0,5 m/s 2 m/s 1 m/s 2.0 điểm Câu 3 (1.0 điểm) - Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng. - Ngã về bên phải. Vì hành khách còn quán tính chuyển động về hướng cũ. 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 4 (2.0 điểm) P A P = 150 N 30 N a/ Vec tơ F có: - Điểm đặt: A. - Phương xiên hợp với phương ngang 1 góc 30o, chiều hướng lên sang phải. - Cường độ lực F = 60 N, tỉ xích 20 N. b/ m = 15 kg => P = 150 N Biểu diễn vec tơ P 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 5 (3.0 điểm) Đổi 3,6 km = 3600 m; 6 phút = 360 s; a/ Vận tốc của người thứ nhất: v1 = s1/t1 = 3600/360 = 10 m/s Vận tốc của người thứ hai: v2 = s2/t2 = 1300/100 = 13 m/s => Người thứ hai đi nhanh hơn người thứ nhất, vì v2 > v1 b/ 20 phút = 1200 s Sau 20 phút hai người cách nhau: (v2 - v1).1200 = (13 – 10).1200 = 3600 m 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Hết Duyệt TTCM Huỳnh Thị Cẩm Chi 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân 26/10/2020 GVBM Nguyễn Đặng Thùy Ngân
File đính kèm:
- 4_de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_vat_ly_khoi_8_nam_hoc_2020_2021.docx