Giáo án Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Bùi Quang Đông

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố lại các kiến thức phần chuyển động cơ và lực cơ.

2. Kĩ năng :

- Rèn luyện khả năng phân tích và áp dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng vật lí trong thực tế.

- Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, vận tốc trung bình của một chuyển động cơ.

3. Thái độ:

- Thái độ cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán. Tính logic trong giải thích hiện tượng.

II. CHUẨN BỊ

* Đối với HS:

- Ôn tập các kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ 1: Khởi động

A. Lý thuyết

1) Chuyển động cơ học, vận tốc.

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.

- Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

- Công thức tính vận tốc v = S/t.

- Ý nghĩa của từng đại lượng.

2) Chuyển động đều, chuyển động không đều.

- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều.

- Viết công thức tính vận tốc trung bình.

3) Biểu diễn lực.

- Nêu các yếu tố của một lực.

- Cách biểu diễn lực.

4) Sự cân bằng lực – quán tính

- Nêu được các yếu tố của hai lực cân bằng

5) Lực ma sát

- Khái niệm được ba loại lực ma sát.

- Nêu được ví dụ về ma sát có lợi và ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật.

 

doc105 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Bùi Quang Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét. Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hãy vận dụng kiến thức đã học vào để trả lời C4, C5, C6, C7.
- HS trả lời từng câu hỏi.
III. VẬN DỤNG
C4: Gầu nước ngập dưới nước thì:
P = P1 – Fđ
Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu nước ở ngoài không khí.
C5:
FđA = d. vA
FđB = d. vB
Mà vA = vB	 FđA = FđB
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng vận dụng:
Tìm hiểu khinh khí cầu
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/11/2019
Tiết 15. Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC – SI MÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết đựơc công thức tính độ lớn lực đẩy ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ: F = d.V
- Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức để vận chuyển các vật nhờ lực nâng của nước và giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Sử dụng lực kế, bình chia độ  để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác - si – mét.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, đoàn kết 
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 lực kế GHĐ: 2 N - Vật nặng có V = 50cm3 (không thấm nước).
- 1 bình chia độ. - 1 giá đỡ	
- 1 bình nước. - 1 khăn lau khô
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lại dự đoán của Ác - si – mét về lực đẩy ác - si – mét.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Để kiểm tra dự đoán đó chúng ta tiến hành bài thực hành.
3. Bài mới:
HĐ 1: Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- C4: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet vào mẫu báo cáo.
- TB: F là lực đẩy Acsimet, d.V là trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. Khối lượng riêng của nước d = 0,01N/cm3
- Nhóm HS
Các nhóm ghi vào mẫu báo cáo.
.
Ôn tập công thức: 
F = d.V
HĐ 2: Chia dụng cụ thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Ghi rõ dụng cụ của mỗi nhóm lên bảng 
- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. Nhóm trưởng phân công các thành viên. Kiểm tra đủ dụng cụ.
Chia dụng cụ thí nghiệm 
HĐ 3: Thảo luận phương án thí nghiệm theo SGK 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Cho HS đọc mục 1a và 1b, quan sát hình vẽ (5 phút).
- Thảo luận thí nghiệm H11.1:
. Có những dụng cụ nào?
. Đo đại lượng nào?
- Thảo luận thí nghiệm hình 11.2
. Có thêm dụng cụ nào?
. Đo cái gì?
. Vật có hoàn toàn chìm trong nước không?
TB: Mỗi thí nghiệm cần đo 3 lần, xong thí nghiệm hình 11.1, mới làm thí nghiệm hình 11.2.
- Thảo luận thí nghiệm đo trọng lượng nước (7 phút)
- Cho các nhóm thảo luận để biết cần đo đại lượng nào và đo như thế nào?
Cả lớp
 HS tự đọc và quan sát hình 11.1 và hình 11.2
 Đại diện nhóm trả lời chung
 Đại diện nhóm trả lời.
 Hoạt động nhóm
 Các nhóm thảo luận
Thảo luận phương án thí nghiệm theo SGK 
HĐ 4: HS làm thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Cho các nhóm làm thí nghiệm.
- Kiểm tra và hướng dẫn việc phân công lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, thao tác thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả thảo luận thí nghiệm hình 11.3 và hình 11.4.
- Uốn nắn các thao tác sai.
- Giúp đỡ các nhóm có tiến bộ chậm
- Hoạt động nhóm
 - Nhóm trưởng phân công
 Các nhóm lắp đặt dụng cụ và thí nghiệm
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả thảo luận của nhóm khi được hỏi.
 - Làm báo cáo.
HS làm thí nghiệm 
HĐ 5: Kết thúc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Giáo viên thu báo cáo.
- Thảo luận kết quả đo được bằng cách so sánh FA và P theo từng nhóm.
- Nhận xét:
. Kết quả thí nghiệm của các nhóm
. Sự phân công và hợp tác trong nhóm
. Thao tác thí nghiệm
. Trả lời các câu hỏi
. Cho điểm
- Thảo luận về phương án thí nghiệm (nếu có), nếu không thì hướng dẫn tìm phương án mới.
Nhóm nộp báo cáo, trả lời dụng cụ thí nghiệm.
. Các nhóm ghi kết quả lên bảng.
Kết thúc
Họat động 6: Hướng dẫn về nhà
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” trang 39.
- Ôn lại các kiến thức đã học về: tính trọng lượng vật, tính FA.
- Đọc trước bài 12 (SGK).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 15/11/2019
Tiết 16. Bài 12: SỰ NỔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
- Biết được ảnh hưởng của các chất khí thải đối với môi trường và ảnh hưởng của việc rò rỉ dầu lửa khi vận chuyển đối với sinh vật trong nước.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
3. Thái độ:
- Rèn tính tích cực, tự giác trong học tập. 
- Có ý thức tìm các biện pháp khắc phục hiện tượng ô nhiễm môi trường nước và không khí.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước.	 
- 1 chiếc đinh.
- 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh.	 
- Hình vẽ tàu ngầm.
- 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
+ Lực đẩy Ác- si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Vật đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- ĐVĐ: Tại sao khi thả vào trong nước thì viên gạch lại chìm còn cục xốp lại nổi? Bài học hôm nay chúng ta sẽ xét kĩ xem khi nào vật nổi, khi nào vật chìm.
- Tư duy.
Tiết 16
 Bài 12: SỰ NỔI
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Nêu câu hỏi:
+ Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? 
+ Nêu phương và chiều của từng lực?
- GV: Chốt lại vấn đề sau khi HS trả lời đúng, nếu sai thì điều chỉnh.
- GV: Em hãy biểu diễn những lực này.
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C2.
- GV: Gọi HS ở dưới nhận xét:
+ Chốt lại điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
+ Khi vận chuyển dầu lửa mà bị rò rỉ hoặc tràn dầu sẽ gây ảnh hưởng gì?
+ Chất khí thải do sinh họat và sản xuất của con người cũng gây ảnh hưởng tới môi trường như thế nào?
+Nêu các biện pháp khắc phục các ảnh hưởng trên?
- ĐVĐ: Như ở trên ta đã thấy, khi FA > P thì vật nổi lên. Cuối cùng vật nổi hẳn trên mặt thoáng cuả chất lỏng thì sẽ chuyển động như thế nào?
- GV: Khi vật đứng yên trên mặt chất lỏng thì quan hệ giữa P và FA sẽ như thế nào?
Ta đã biết P không đổi. Vậy lên đến mặt nước FA lại giảm đi.
- GV: Gợi ý thêm.Hãy quan sát phần miếng gỗ nổi trên mặt nước.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, 4, C5.
- GV: Hãy rút ra nhận xét khi vật nổi trên mặt nước thì lực đẩy ác- si – mét được tính như thế nào?
- GV: Tiếp tục cho HS thảo luận C6 để rút ra chú ý.
- HS: Nêu phương và chiều của từng lực?
- HS: Họat động theo nhóm thực hiện các yêu cầu của GV.
- HS: Họat động theo nhóm thực hiện các yêu cầu của GV.
- HS: Thảo luận nhóm C3, 4, 5, nêu phương án trả lời; nhận xét; bổ sung, ghi vở phần chốt kiến thức của GV.
I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ VẬT NỔI, VẬT CHÌM
+ P > FA Vật chìm (vật chuyển động xuống dưới).
+ P = FA Vật lơ lửng (Vật đứng yên).
+ P < FA Vật nổi (Vật chuyển động xuống dưới).
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT KHI VẬT NỔI TRÊN MẶT THOÁNG CỦA CHẤT LỎNG.
 F = d.V
Trong đó:
F: độ lớn lực đẩy Ác- si-mét.
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng.
V: thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
Hoạt động 3: Luyện tập
+ Nhúng vật trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? 
+ So sánh P và FA?
+ Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS làm C7, C8, C9.
C8. 
- Làm các câu hỏi C7, C8, C9.
III. VẬN DỤNG
C7:
C8:
d (Hg) = 136 000 N/m3.
d (sắt) = 78 000 N/m3.
Bi nổi vì d (sắt) < d (Hg).
C9:
 d (gỗ) = 8 000 N/m3.
Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng vận dụng:
Tìm hiểu về tàu ngầm
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 06/11/2019 
Tiết 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số các bài tập.
- Có ý thức và trách nhiệm cao trong học tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh.
3. Thái độ:
- Rèn tính tích cực, tự giác, trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi HS:
- Đề cương ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
Kết hợp trong bài mới.
3. Bài mới:
HĐ 1: Ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Gọi HS tự trả lời các câu hỏi phần ôn tập SGK - trang 62, 63 từ C1- C16.
1. Chuyển động cơ học làgì? Cho VD?
2. Lấy VD chứng tỏ chuyển động có tính chất tương đối.
3. Công thức tính vận tốc
4. Chuyển động đều, chuyển động không đều?
5. Lực?...
GV: nhận xét, bổ sung, sửa lại các kết quả...
- HS: Thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
A. ÔN TẬP
- Chuyển động cơ học: SGK.
- Công thức tính vận tốc: 
 v = S/t
- Chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Lực. 
- Cách biểu diễn lực.
- Lực cân bằng.
- Định luật về công.
HĐ 2: Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ 5 phút để trả lời các câu hỏi phần vận dụng
C1?
C2?
C3?
C4?
C5?
C6?
- GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt câu 1, 3.
- Tổ chức HS thảo luận nêu phương án giải và giải trên bảng.
- HS trả lời C1.
- HS trả lời C2.
- HS trả lời C3.
- HS trả lời C4.
- HS trả lời C5.
- HS trả lời C6.
- HS lên bảng làm.
- HS: Tự giải các bài tập theo phương án gợi ý; sáng tạo, sau đó so sánh kết quả với bạn.
- Chốt kiến thức theo GV.
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm khách quan
C1: Chọn D
C2: Chọn A
C3: Chọn B
C4: Chọn A
C5: Chọn D
C6: Chọn D
2. Bài tập tự luận
C1: vtb1 = S1 / t1 = 100/25 = 49 (m/s)
 vtb2 = S2 / t2 = 50/ 20 = 2, 5 (m/s) 
 vtb = S1 + S2 / t1 + t2 = 150 / 45 = 3, 33 (m/s).
C3: Do 2 vật giống nhau nên: PM = PN và VM = VN. (1)
Khi M, N đứng yên ( cân bằng trong chất lỏng) thì FA1 = PM (2)
 FA2 = PN (3)
Từ 1, 2, 3 ta suy ra: FA1 = FA2 (đpcm)
Mặt khác:
 FA1 = d1.VM1 
 FA2 = d2.VM2
Mà FA1 = FA2
Suy ra: d1.VM1= d2.VM2
Do VM1> VM2 (hình vẽ) suy ra: d1 < d2
Vậy lực đẩy ác si mét bằng nhau:
d1 < d2
HĐ 3: Dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Học thuộc các phần ghi nhớ (SGK).
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK (bài ôn tập).
- Làm hết các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị tốt kiến thức và dụng cụ học tập để giờ sau kiểm tra học kì I.
- Lắng nghe và ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày soạn: 20/11/2019
Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Ma trận đề
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chuyển động cơ học. Lực
1. Nắm được các đơn vị đo vận tốc
2. Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. 
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
2
1
2. Áp suất. Lực đẩy Ácimet. Sự nổi
3. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao.
4. Biết được điều kiện nổi của vật
5. Sử dụng được các công thức p = , p = d.h, 
FA = d.V để giải các bài tập đơn giản có liên quan
Số câu
Số điểm
2
1
1
0.5
2
4
5
5,5
3. Công cơ học
6. Nắm được điều kiện để có công cơ học. 
Phát biểu được định luật về công
Số câu
Số điểm
1
0.5
1
3
2
3,5
TS câu
TS điểm
3
4
3
1,5
3
4,5
9
10
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1 Đơn vị nào không phải là đơn vị đo vận tốc?
	A. km/h	B. m/s2	C. m/s	D. cm/s
Câu 2: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
 A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.	B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
 C. độ dày của các nhánh như nhau.	D. độ cao của các nhánh bằng nhau.
Câu 3: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
	A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
	B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
	C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
	D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 4: Trong các trường hợp dưới đây, công cơ học được thực hiện khi
 A. cô phát thanh viên đang ngồi đọc tin tức.	 B.một chiếc xe đạp dựng trong nhà xe.
 C. học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp	D.chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt.
Câu 5: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
	A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.	B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
	C. hướng chuyển động của vật thay đổi.	D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ 
Câu 6: Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
	A. 45000 N/m2	B. 450000 N/m2.	 C. 90000 N/m2	 D. 900000 N/m2
B. TỰ LUẬN: (7đ) 
Câu 7: (3điểm)
a, Phát biểu định luật về công
b, Khi một vật chuyển dộng theo phương ngang, trọng lực có sinh công không? Tại sao?
Câu 8: (2điểm). 
	Treo một vật nhỏ vào lực kế và đặt ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F/ = 5N. Tính thể tích của vật . Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3
Câu 9: (2điểm) 
	Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao 100cm chứa thuỷ ngân sao cho mặt thuỷ ngân cách miêng ống 94cm
a, Tính áp suất của thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống
b, Nếu thay thuỷ ngân bằng rượu thì có thể tạo được áp suất như câu a không? 
Biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m3, của rượu là 8000N/m3
-----------------------HẾT---------------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. Trắc nghiệm: 3 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
B
D
D
A
B. Tự luận:
Câu
Nội dung
Điểm
7
(2,5điểm)
a, Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
b, Trọng lực không sinh công
vì khi vật chuyển động theo phương ngang thì trọng lực vuông góc với phương chuyển động
1,5
0,5
0,5
8
(2điểm)
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: FA = F - F/ = 9 - 5 = 4 (N)
Thể tích của vật là: FA = d.V = 10.D.V
suy ra V = = 400cm3
1
1
9
(2,5điểm)
a, Áp suất của thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống là: 
 p = d1.h1 = 136000.(1 - 0,094)= 8160(N/m2)
b, Chiều cao của cột rượu là: p = d2 . h2 
 suy ra h2 =
Chiều cao cột rượu lớn hơn chiều cao của ống nên không thể tạo ra áp suất như câu a nếu thay thuỷ ngân bằng rượu
1
1
0,5
 Ngày soạn: 20/11/2019
Tiết 19. Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được dấu hiệu để có công cơ học.
- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học.
- Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật.
- Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của tắc đường, do đường giao thông đi lại khó khăn.
2. Kỹ năng:
- Phân tích lực thực hiện công.
- Tính công cơ học.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì trong làm việc. Có ý thức tìm các giải pháp khắc phục tình trạng tắc đường và cải thiện chất lượng đường giao thông.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với cả lớp:
- Con bò kéo xe.
- Vận động viên cử tạ.
- Máy xúc đất đang làm việc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
Kết hợp trong bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Trong đời sống hàng ngày, người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi học, con bò đang kéo xe...đều đang thực hiện công. Nhưng trong những trường hợp này, đâu là công cơ học. Công cơ học là gì? => bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và suy nghĩ để trả lời C1?
+Trường hợp 1 lực do con bò kéo đã thực hiện một công cơ học.
+ Trường hợp lực của người lực sĩ đỡ quả tạ đã không thực hiện được một công cơ học nào?
+ Trường hợp có công cơ học có đặc điểm chung gì? Khác gì so với các trường hợp không có công cơ học?
- GV: yêu cầu HS trả lời C2? 
+ Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của tắc đường, do đường giao thông đi lại khó khăn?
+ Tìm các giải pháp khắc phục tình trạng trên?
- GV: Nhận xét chốt phương án đúng, chuyển phần II.
- GV: HS đọc thông tin SGK để:
+ Nêu công thức tính công cơ học?
+ Đơn vị của các đại lượng?
+ Khi áp dụng công thức tính công cơ học ta cần chú ý gì?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng và nêu những điểm cần chú ý khi tính công A.
- HS trả lời C1. 
- HS trả lời C2
- HS đi đến thống nhất câu trả lời, ghi vở kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời C3, C4. 
Cử đại diện nhóm trả lời; nhận xét; bổ sung.
- HS: Nêu tên và giải thích các đại lượng có trong công thức?
- HS: HĐ cá nhân trả lời lần lượt các câu hỏi trên.
- HS làm C7 tại chỗ.
HS còn lại tự giải bài tập rồi so sánh kết quả với bạn.
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC
1. Nhận xét
- Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời.
2. Kết luận
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm làm cho vật chuyển dời.
- Công cơ học là công của lực.
- Công cơ học thường được gọi tắt là công.
3. Vận dụng 
Câu 3:
Chọn: A, C, D.
Câu 4:
A. Lực kéo của đầu tầu hoả.
B. Lực hút của Trái đất (Trọng lượng) làm quả bưởi rơi xuống.
C. Lực kéo của người công nhân.
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG CƠ HỌC
1. Công thức tính công cơ học
 A = F.s
Trong đó:
A là công của lực (J).
F là lực t/d vào vật (N).
S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Khi: F = 1 N, S = 1 m
Thì: A = 1 N. 1 m = 1 Nm = 1 J.
* Chú ý: 
- Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng công thức khác.
- Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì 
A = 0
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu điều kiện để có công cơ học?
- Nêu công thức tính công và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS họat động cá nhân làm C5, 6, 7.
- Gọi 2 HS chữa bài 5, 6 trên bảng, 1 
-

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2019_2020_bui_quang_dong.doc