Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 3

*Ngữ liệu 3:

- Đoạn 1 có câu chủ đề không? Ý của các câu được trình bày như thế nào?

 - Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào? Nội dung của đoạn triển khai theo trình tự nào?

- Đọc đoạn văn “Các tế .thành phần tế bào”

 ? Đoạn văn có câu chủ đề không? Nó nằm ở vị trí nào? Nội dung của đoạn được trình bày theo trình tự nào?

? Ngoài câu chủ đề các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ gì?

 ? 3 đoạn văn trên trình bày theo những cách nào?

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
 Tiết 9
Soạn: 31 / 8 / 2010 
Giảng: 7 / 9/ 2010 
Tức nước vỡ bờ.
 Trích tiểu thuyết “Tắt đèn”- Ngô Tất Tố
 A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bức, có đầu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong viết truyện của tác giả.
- Rèn kĩ năng phân tích truyện.
- Có thái độ trân trọng vẻ đẹp của người nông dân.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, ảnh chân dung tác giả, cuốn “Tắt đèn”.
- Học sinh: Soạn bài, SGK, SBT. 
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/ 
8A2
/ 
 2. Kiểm tra: 
- Phân tích diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong trích đoạn "Trong lòng mẹ"?
3. Bài mới:
? Khi đọc văn bản ta cần đọc với giọng điệu ntn cho phù hợp?
? Em hãy giới thiệu những nét chính về Ngô Tất Tố?
- Giáo viên giới thiệu về tác phẩm Tắt đèn?
? Đoạn trích thuộc chương mấy của tác phẩm?
? Giải thích một số từ khó trong SGK?
?Tìm bố cục của đoạn trích, nêu lên ý chính của mỗi đoạn?
- Đọc đoạn đầu.
? Qua đoạn đầu tác giả kể, tả cảnh buổi sáng ở gia đình chị Dậu ta có thể thấy gia đình chị Dậu đang trong hoàn cảnh nào?
?Em có nhận xét gì về tình thế của gia đình chị Dậu lúc này?
 ? Em hiểu cai lệ là một chức danh ntn? Cai lệ có vai trò gì trong vụ thuế?
?Nhân vật cai lệ trong đoạn trích được thể hiện qua hình ảnh, chi tiết nào?
 - Cách xưng hô?
 - Cử chỉ?
 - Giọng điệu?
 - Thái độ với chị Dậu?
 - Dọa những gì?
?Tác giả sử dụng NT gì để miêu tả nhân vật cai lệ?Qua đó em thấy cai lệ là nhân vật có tính cách ntn?
( GV: Chi Dậu vừa bưng bát cháo cho chồng, chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không thì bất ngờ bọn tay sai tiến vào, anh Dậu khiếp đảm lăn ra không nói được câu gì, chỉ còn chị Dậu đứng ra đối phó) 
? Để bảo vệ chồng, lúc đầu chị Dậu có lời nói ntn? Em có nhận xét gì về cách ứng xử đó? Qua những cử ấy, em thấy chị Dậu là người ntn?
? Khi cai lệ và người nhà lí trưởng không thèm để ý đến lời van xin của chị cứ xông đến chỗ anh Dậu thì chị có những cách ứng xử ra sao?
(GV:Thái độ căm giận và khinh bỉ cao độ, khẳng định tư thế đứng trên đầu kẻ thù, sẵn sàng đè bẹp đối phương, chuyển từ đấu lí sang đấu lực)
? Tìm những chi tiết miêu tả cuộc đấu lực của chị dậu với 2 tên tay sai?
 ?Em thấy lúc đầu thì cử chỉ của tên cai lệ và người nhà lí trưởng ra sao ? Đến đoạn cuối thì kết quả ntn?Nêu những nhận xét của em về kết quả đó?
? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
?Em thử đoán xem do đâu mà chị Dậu có được sức mạnh để quật ngã 2 tên: cai lệ và người nhà lí trưởng?
?Khi nghe anh Dậu can ngăn thì chị Dậu trả lời ra sao?Em có nhận xét gì về lời can ngăn và câu trả lời đó?
?Qua đoạn trích trên thấy chị Dậu là người như thế nào?
? Theo em hành động của chị Dậu có giải quyết vấn đề một cách triệt để không?
?Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? 
 ?Em hãy trình bày giá trị ND của đoạn trích?
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
 Đọc: - To, rõ, truyền cảm
 - Đọc làm rõ không khí hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu; bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối.
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả : Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954)
- Quê: Lộc Hà - Từ Sơn - Bắc Ninh
- Xuất thân từ gia đình nhà nho gốc nông dân.
- Nhà học giả có nhiều công trình khảo cứu, một nhà báo nổi tiếng tiến bộ, một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước CMT8
- Tác phẩm chính: SGK.
b. Tác phẩm:
- Tác phẩm Tắt đèn gồm 26 chương - 1941
- Đoạn trích thuộc chương 18 tiểu thuyết Tắt đèn.
c. Từ khó : SGK
3. Bố cục: 2 đoạn
- Đoạn 1: "Từ đầu ... ngon miệng hay không": Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu
- Đoạn2: Còn lại: Cảnh chị Dậu đương đầu với tên cai lệ và người nhà lí trưởng.
II. Phân tích văn bản:
1. Hoàn cảnh gia đình chị Dậu:
- Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt: quan sắp về làng đốc thuế, chị Dậu đã nộp sưu cho chồng nhưng còn suất sưu của em chồng đã chết chưa nộp.
 - Anh Dậu đang ốm - có thể lại bị bắt, đánh trói hành hạ.
-> Tình thế thê thảm, đáng thương và nguy cấp.
2. Nhân vật Cai lệ
- Cai lệ: Viên cai chỉ huy một tốp lính lệ, chuyên phục vụ, hầu hạ quan được phái về làng Đông Xá đốc thuế ( đánh trói, bắt người) -> tay sai công cụ đắc lực cho XHTDPK)-> đại diện cho nhà nước, nhân danh phép nước để hành động.
- Xưng hô: xưng ông, cha - gọi chị Dậu là mày
- Cử chỉ, việc làm, giọng điệu:
 + Sầm sập tiến vào với roi song, tay thước, dây thong.
 + Gõ đầu roi xuống đất.
 + Trợn ngược 2 mắt quát, giọng hầm hè
 + Giật phăng dây thừng chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu
 + Bịch luôn vào mặt chị Dậu, sấn đến trói anh Dậu
 + Tát vào mặt chị Dậu, cứ nhảy vào cạnh anh Dậu
- Dọa: dỡ nhà, trói cổ anh Dậu
-> NT: Sử dụng nhiều động từ mạnh, từ tượng thanh
=> Cai lệ là kẻ tàn bạo, không chút tình người, bản chất tính cách của chúng là hiện thân đầy đủ rõ rệt nhất của “nhà nước” bất nhân thời đó. 
3. Nhân vật chị Dậu:
*Lúc đầu: 
- Cố van xin tha thiết
-> cách ứng xử tự nhiên (tất nhiên) của người dân bình thường với những người đại diện cho nhà nước. Bọn chúng lại có 2 tên hung hãn với những thứ đánh trói người…
- Khi cai lệ sầm sập đến chỗ anh Dậu:
 + Xám mặt, đỡ lấy tay hắn -> lo sợ cho chồng
 + Van xin -> mềm mỏng, thiết tha ( xưng cháu - ông )
àYêu thương chồng, nhẫn nhục chịu đựng.
* Sau đó:
- Liều mạng, cự lại :
+ Cự lại bằng lí lẽ:
 “Chồng tôi đau ốm … không được phép hành hạ” -> Nói cái lí đương nhiên, cái nguyên tắc đạo lí tối thiểu của con người. Cách xưng hô khác trước: “ mày”-“bà” thể hiện tư thế ngang hàng, nhìn thẳng vào đối thủ để cảnh báo kẻ ác: “Không được phép”.
 Khi bị cai lệ tát: chị nghiến 2 hàm răng thách thức "Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!”
( GV : Khi đấu lí, thái độ, ngôn ngữ của chị Dậu rất mực “ hỗn hào” – dám ăn nói ngang hàng, cự lại -> Đến đây sự “ hỗn hào” lên tới đỉnh cao thể hiện qua cách xưng hô “mày” – “bà”, cách xưng hô hết sức danh đá ngỗ nghịch của người phụ nữ bình dân thể hiện sự căm giận, khinh bỉ cao độ không còn cúi đầu van xin, không chỉ đĩnh đạc, ngang hàng mà còn là tư thế của kẻ bề trên, lần này chị không đấu lí quyết ra tay đấu lực với chúng).
- Đấu lực:
 + Túm lấy cổ tên cai lệ , ấn dúi ra cửa, làm hắn ngã chỏng quèo.
 + Nhanh như cắt nắm lấy gậy của tên người nhà lí trưởng… giằng co, du đẩy, buông gậy áp vào vật nhau, túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm -> Chị Dậu đã biến những tên tay sai hung hãn, độc ác thành những kẻ thảm bại, xấu xí, tả tơi mà chúng đáng phải nhận.
=> Tác giả sử dụng từ ngữ chọn lọc, mang tính khẩu ngữ bình dân, giọng văn pha sắc thái hài hước làm cho sự miêu tả thật sống động và toát lên không khí thật hào hứng đặc biệt đằng sau thấp thoáng ánh mắt hài hước của tác giả -> Tình thế hoàn toàn đảo ngược : lúc xông vào chúng hùng hổ dữ tợn bao nhiêu giờ thảm hại bấy nhiêu.
- Sức mạnh của chị dậu: sức mạnh của lòng căm hờn mà cái gốc của nó là lòng yêu thương.
(GV: Hành động quyết liệt dữ dội và sức mạnh bất ngờ của chị Dậu trực tiếp xuất phát từ lòng yêu thương muốn bảo vệ chồng. Khối căm thù ngùn ngụt ở chị đã bùng ra như một núi lửa chính là một biểu hiện của , trạng thái của lòng yêu thương mãnh liệt của người phụ nữ lao động dường như sinh ra để yêu thương, nhường nhịn, hi sinh đó).
( Anh Dậu
- U nó không được thế
-> nói đúng lý, nói lên sự thật không có công lý lúc đó
- Chị Dậu
-"Thà ngồi tù...được"
->không chịu sống cúi đầu cho kẻ khác chà đạp, tinh thần phản kháng tiềm tàng, mãnh liệt tuy nhiên đây chỉ là hành động bột phát)
* Chị Dậu: mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu đuối vẫn có 1 sức sống mạnh mẽ, 1 tinh thần phản kháng tiềm tàng và mãnh liệt
( Hành động bột phát, đơn độc chưa giải quyết được gì nhưng có thể tin rằng khi có ánh sáng của CM rọi tới chị sẽ là người đi đầu trong cuộc đấu tranh=> Qua đó thấy được thái độ của nhà văn: Ca ngợi sự vùng lên tự cứu mình của quần chúng bị áp bức -> Nêu lên quy luật: có áp bức, có đấu tranh – tức nước vỡ bờ.Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng không có con đường nào khác. Nhà văn đã cảm nhận được xu thế này và sức mạnh to lớn khôn lường của sự vỡ bờ, ngầm dự báo cơn bão táp của quần chúng nông dân nổi dậy sau này. Như Nguyễn Tuân đã nói rằng: Ngô Tất Tố với Tắt đèn đã xui người nông dân nổi loạn.
Mặc dù kết thúc bế tắc nhưng đoạn trích đã làm sáng cả câu chuyện làm “ độc giả hả hê một chút sau khi đọc những trang rất buồn thảm” ( Vũ Ngọc Phan).
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Khắc họa rõ nét tính cách nhân vật
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động ( Đặc biệt là đoạn chị Dậu chống lại tên cai lệ và tên người nhà lí trưởng )
 - Ngôn ngữ miêu tả, kể chuyện của tác giả, và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc: đó là lời ăn tiếng nói bình dị, sinh động của đời sống hàng ngày, mỗi nhân vật có ngôn ngữ riêng thể hiện rõ nét tính cách:
+ Cai lệ: thô lỗ,đểu cáng.
+ Chị Dậu: thiết tha, mềm mỏng, đanh thép, quyết liệt.
2. Nội dung: 
Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của XHPK đương thời, XH ấy đã đẩy người nông dân đến cảnh cùng khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại.Qua đó còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân giàu tình thương yêu, có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
4. Củng cố:
- Em có suy nghĩ gì về nhan đề của văn bản?
( Thể hiện hiện thực cuộc sống; Thể hiện chân lí:Con đường sống của quần chúng chỉ có thể là con đường đấu tranh tự giải phóng)
- Thái độ của nhà văn đối với các nhân vật trong đoạn trích?
 	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài + đọc tài liệu viết về văn bản
- Đọc trước bài : “Xây dựng đoạn trong VB”, Chú ý:Chuẩn bị đoạn văn tự viết.
Tiết 10 
Soạn: 31 / 8 / 2010 
Giảng: 8 / 9/ 2010 
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh nắm được:
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề; quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn
- Viết được một đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
- Có ý thức xây dựng đoạn khi viết bài. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV, một số đoạn văn mẫu.
- Học sinh: SGK, SBT.
C. Tiến trình bài dạy 
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/ 
8A2
/ 
2. Kiểm tra:
 - Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Gồm những phần nào? Nội dung chính của từng phần?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Ngữ liệu
Ngữ liệu 1:
- Đọc văn bản "Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn''
?Cho biết VB trên gồm mấy ý? mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết được đoạn văn?
?Qua ngữ liệu trên, em thấy đoạn văn có những dấu hiệu cơ bản nào? Cho biết thế nào là đoạn văn
*Ngữ liệu 2: Xét lại VB Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn. Đọc lại đoạn “NTTố...đến Việc làng(1940)”
? Tìm những từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn? Tác dụng của việc lặp lại ấy?
 -> Thế nào là từ ngữ chủ đề?
HS đọc đoạn còn lại? Tìm câu mang nội dung khái quát của cả đoạn ?
? Em có nhận xét gì về lời lẽ và cấu tạo của câu trên? Vị trí của nó trong đoạn văn?
-> Thế nào là câu chủ đề?
*Ngữ liệu 3:
- Đoạn 1 có câu chủ đề không? ý của các câu được trình bày như thế nào?
 - Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào? Nội dung của đoạn triển khai theo trình tự nào?
- Đọc đoạn văn “Các tế ...thành phần tế bào”
 ? Đoạn văn có câu chủ đề không? Nó nằm ở vị trí nào? Nội dung của đoạn được trình bày theo trình tự nào?
? Ngoài câu chủ đề các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ gì?
 ? 3 đoạn văn trên trình bày theo những cách nào?
? Vậy khi trình bày nội dung đoạn văn ta có những cách nào?
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
? VB sau đây có thể được chia thành mấy ý ? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn?
? Phân tích cách trình bày ND trong đoạn văn sau
- HS tự làm -> trình bày trước lớp
I.Bài học
1. Thế nào là đoạn văn 
- Văn bản gồm 2 ý: 
+ Viết về tác giả Ngô Tất Tố
+ Viết về tác phẩm Tắt đèn
Mỗi ý được viết thành một đoạn văn
- Dấu hiệu : viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng)
- Là đơn vị trực tiếp tạo thành VB bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt 1 ý hoàn chỉnh, đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành
2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn
Các từ: Ngô Tất Tố , ông, nhà văn -> duy trì đối tượng.
- Từ ngữ chủ đề: là từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần ( thường là các đại từ, chỉ từ, các từ đồng nghĩa ) nhằm duy trì được đối tượng cần biểu đạt
Câu : Tắt đèn là một tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
-> Lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 thành phần chính, đứng đầu đoạn văn.
- Câu chủ đề: Mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần chính và đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
b.Cách trình bày ND đoạn văn
- Đoạn1:
+ không có câu chủ đề
+ Các ý trình bày lần lượt bình đẳng.
-> Song hành.
- Đoạn 2: 
+ Có câu chủ đề đứng ở đầu đoạn văn.
+ Trình tự trình bày: khái quát -> cụ thể.
-> Diễn dịch.
- Đoạn 3 ( Tr 35)
+ Có câu chủ đề đứng ở cuối đoạn văn.
+ Trình bày: cụ thể -> khái quát.
-> Quy nạp.
> Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành ...
 * Ghi nhớ ( SGK 36 )
II. Luyện tập:
Bài 1: 
- 2 ý: + Giới thiệu về ông thầy đồ và hoàn cảnh của nhà chủ
 + Dẫn dắt để đi tới kết luận “ai nhầm”
-> Mỗi ý được trình bày thành 1 đoạn văn
2. Bài tập 2 :
a. Trình bày theo kiểu diễn dịch
b. Trình bày theo kiểu song hành
c. Trình bày theo kiểu song hành
3. Bài tập 3, 4
- HS trình bày -> GV nhận xét
4. Củng cố:
 - Nêu khái niệm đoạn văn?
 - Thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề?
 - Cách trình bày nội dung trong1 đ.văn
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài + làm BT trong SBT NV 8.
Tiết 11- 12 
Soạn: 31 / 8 / 2010 
Giảng: 9 / 9/ 2010 
Viết bài tập làm văn số 1.
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức kiểu bài tự sự ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm ở lớp 7.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài văn số 1 đúng với yêu cầu của đề bài
- Rèn kĩ năng viết bài văn và đoạn văn.
- Có ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Giáo án : đề bài và đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: Vở viết bài, giấy nháp.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/ 
8A2
/ 
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
 I. Đề bài
Kể lại kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 
II. Đáp án, biểu điểm: 
1. Yêu cầu chung
a. Nội dung
- Kiểu bài: Văn tự sự
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3
- Trình tự kể:
 +Theo thời gian, không gian
 + Theo diễn biến của sự việc, kỷ niệm
 + Theo diễn biến của tâm trạng
- ND đề cập:
 + Hoàn cảnh nhớ về kỷ niệm 
 + Kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khíen mình xúc động và nhớ mãi.
 + Ân tượng đặc biệt làm em nhớ mãi
b. Hình thức:
- Xác định được đúng kiểu bài
- Có bố cục rõ ràng, chặt chẽ
- Trình bày sạch, khoa học
- Kết hợp tả, kể, bộc lộ cảm xúc 1 cách nhuần nhuyễn
- Làm nổi bật được chủ đề
- Chữ viết sạch, đúng chính tả
2. Yêu cầu cụ thể :
a. Mở bài: 
Giới thiệu được người bạn của mình là ai? Kỷ niệm khiến mình xúc động là kỷ niệm gì? ( 1 điểm )
b. Thân bài: ( 7 điểm )
- Tập chung kể về kỉ niệm xúc động ấy
- Nó xảy ra ở đâu, lúc nào (thời gian, hoàn cảnh…), với ai? (nhân vật)
- Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả)
- Điều gì khiến mình xúc động? Xúc động như thế nào? (miêu tả các biểu hiện của sự xúc động
 c. Kết bài ( 1 điểm )
- Cảm xúc, ấn tượng về câu chuyện. 
- Suy nghĩ về kỉ niệm đó.
* Tổng điểm : 9 điểm kiến thức + 1 điểm trình bày = 10 điểm
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ làm bài của HS
5. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn: “Lão Hạc” theo câu hỏi SGK
Duyệt giáo án, ngày 6 tháng 9 năm 2010

File đính kèm:

  • docNV8 -tuan 3.doc
Giáo án liên quan